Mời các em học sinh tham khảo bài Luyện tập chung trang 43 đã được DapAnHay biên soạn dưới đây, cùng với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm, đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 6.
Ôn tập lại các kiến thức đã học về:
- Quan hệ chia hết và tính chất
- Dấu hiệu chia hết
- Số nguyên tố
Quan hệ chia hết
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) trong đó \(b \ne 0,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b.x = a\) thì ta nói \(a\) chia hết cho \(b\) và ta có phép chia hết \(a:b = x\)
Nếu \(a\) không chia hết cho \(b,\) ta kí hiệu là \(a\not \vdots b\).
- Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.
\(a \vdots m\) và \(b \vdots m\) \( \Rightarrow \left( {a + b} \right) \vdots m\)
\(a\, \vdots \,m;\,b \vdots m;\,c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots m\)
- Tính chất 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
\(a \vdots m\) và \(b\not \vdots m\)\( \Rightarrow \left( {a + b} \right)\not \vdots m\)
\(a\not \vdots m;\,b \vdots m;\,c \vdots m \Rightarrow \left( {a + b + c} \right)\not \vdots m\)
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (tức là số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Số nguyên tố
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn \(1,\) chỉ có \(2\) ước là \(1\) và chính nó.
Ví dụ : Ư\((13) = \{ 13;1\} \) nên \(13\) là số nguyên tố.
Câu 1: Viết ba số chia hết cho 7. Tổng của chúng có chia hết cho 7 không?
Hướng dẫn giải
Ba số chia hết cho 7 là: 7 ; 21; 70.
Tổng của chúng là: 7 + 21 + 70 = 98 chia hết cho 7.
Câu 2: Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
a) 1 930;
b) 23.
Hướng dẫn giải
a) Số 1 930 là hợp số vì nó nhiều hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Câu 3: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.
a) 1 945 + 2 020 ;
b) 1954 - 1930.
Hướng dẫn giải
a) (1 945 + 2 020)\( \vdots \)5
Vì 1 945 và 2 020 có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên đều chia hết cho 5
b) (1 954 – 1930) \(\not{ \vdots }\)5
Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 không chia hết cho 5; 1 930 có chữ số tận cùng là 0 chia hết cho 5.
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Luyện tập chung trang 43để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm x lớn nhất biết (x + 495) và (195 - x) đều là bội của x.
Tìm các số tự nhiên n sao cho n + 5 là ước của 12
Chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21780; 3071
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Luyện tập chung trang 43 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 2.25 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.26 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.27 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.28 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.29 trang 43 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm x lớn nhất biết (x + 495) và (195 - x) đều là bội của x.
Tìm các số tự nhiên n sao cho n + 5 là ước của 12
Chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21780; 3071
Trong các số 4827; 5670; 6915; 2007; 2021; có bao nhiêu số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho
Tìm số tự nhiên \(\overline {145*} \) chia hết cho cả 3 và 5.
Chia một số tự nhiên cho 60 ta được số dư là 31. Nếu đem chia số đó cho 12 thì được thương là 17 và còn dư. Tìm số đó.
Tìm số tự nhiên x để A = 75 + 1003 + x chia hết cho 5
Cho A = 90.17 + 34.40 + 12.51 và B = 5.7.9 + 2.5.6 . Chọn câu đúng.
Tìm 2 số tự nhiên có tích của 2 số đó bằng 50 sao cho tổng của 2 số tìm được là lớn nhất.
Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 5;
b) Các số đó chia hết cho 3.
Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:
A = \(4^2.6^3\)
B =\(9^2.15^2\)
Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho:
a) 100 - x chia hết cho 4
b) 18 + 90 + x chia hết cho 9
Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Các ước của 2 là 1; 2
Các ước của 3 là 1; 3
Các ước của 4 là 1; 2; 4
Các ước của 5 là 1; 5
Các ước của 6 là 1; 2; 3; 6
Các ước của 7 là 1; 7
Các ước của 17 là 1; 17
Các ước của 34 là 1; 2; 17; 34
Câu trả lời của bạn
* Để tìm số cách chia những cuốn sổ thành các gói đều nhau, ta tìm các ước của 17 bằng cách lần lượt thực hiện phép chia 17 cho các số tự nhiên từ 1 đến 17, các phép chia hết là:
17 : 1 = 17 và 17 : 17 = 1
Vậy có 2 cách chia những cuốn sách thành các gói đều nhau:
- Cách 1: Để 1 gói gồm 17 cuốn
- Cách 2: Chia làm 17 gói, mỗi gói 1 cuốn sổ.
* Để tìm số cách chia những chiếc bút bi thành các gói đều nhau, ta tìm ước của 34 bằng cách thực hiện phép chia 34 cho các số tự nhiên từ 1 đến 34, các phép chia hết là:
34 : 1 = 34; 34 : 2 = 17; 34 : 17 = 2; 34 : 34 = 1
Vậy có 4 cách chia những chiếc bút thành các gói đều nhau:
Cách 1: Chia thành 1 gói 34 chiếc.
Cách 2: Chia thành 2 gói, mỗi gói 17 chiếc.
Cách 3: Chia thành 17 gói, mỗi gói 2 chiếc.
Cách 4: Chia thành 34 gói, mỗi gói 1 chiếc.
Câu trả lời của bạn
Sai.
Vì số 1 và 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số.
Câu trả lời của bạn
Các số lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49.
Số 41 chỉ có 2 ước là 1 và 41 nên số 41 là số nguyên tố.
Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 là: 41.
Chú ý: Các số thỏa mãn đề bài là: 41;43;47
Câu trả lời của bạn
Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì:
36 chia hết cho 2 nên có thêm một ước là 2(Khác 1 và 36).
69 chia hết cho 3 nên có thêm một ước là 3 (Khác 1 và 69).
75 chia hết cho 5 nên có thêm một ước là 5 (Khác 1 và 75).
Câu trả lời của bạn
Số 37 là số nguyên tố. Vì có 2 ước số là 1 và chính nó.
Câu trả lời của bạn
Hai số chỉ có ước nguyên tố là 3 là: 9, 27
Chú ý: Ta có thể chọn các số khác cũng thỏa mãn. Chẳng hạn: 81; 243
Câu trả lời của bạn
+) 23 là số nguyên tố nên chỉ có duy nhất một ước nguyên tố là 23.
+) Các ước của 24 là 1,2,3,4,6,8,12,24. Trong đó 2,3 là các số nguyên tố.
Vậy các ước nguyên tố của 24 là 2 và 3.
+) Các ước của 26 là: 1, 2, 13, 26. Trong đó 2 và 13 là các số nguyên tố.
Vậy các ước nguyên tố của 26 là 2 và 13.
+) Các ước của 27 là: 1,3,9,27. Chỉ có số 3 là số nguyên tố.
Vậy 27 có duy nhất một ước nguyên tố là 3.
Câu trả lời của bạn
Các số 35, 38 là hợp số.
Vì:
35 có 4 ước là 1; 5; 7; 35
38 có 4 ước là 1; 2; 19; 38
Câu trả lời của bạn
Các số: 11, 29 là số nguyên tố.
Vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Câu trả lời của bạn
Theo chiều dọc:
Vậy \(450 = 2.3^2.5^2\)
Câu trả lời của bạn
Rẽ nhánh:
Cột dọc:
Vậy \(40 = 2.2.2.5 = {2^3}.5\)
Câu trả lời của bạn
Chia 12 cho 6 nên: 12 = 2.6.
Chia 6 cho 2 ta được : 6=2.3.
Vậy \(12 = 2.2.3 = {2^2}.3\)
Câu trả lời của bạn
187=11.17.
Các ước của 187 là: 1,11,17,187.
Một ước nguyên tố của 187 là: 11.
Chú ý: Ta có thể chọn số 17 cũng là một ước nguyên tố của 187.
Câu trả lời của bạn
Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là: 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29.
Câu trả lời của bạn
Cách tìm số nguyên tố của bạn An sai. Vì khi cộng đến 20 thì số tìm được chia hết cho 11:
11+2+4+6+8+10+12+14+16+18+20
=11+(2+20)+(4+18)+(6+16)+(8+14)+(10+12)
=11+11.2+11.2+11.2+11.2+11.2
=11.(1+2+2+2+2+2)
=11.11=121.
121 không là số nguyên tố vì số này có 3 ước là 1;11; 121.
Câu trả lời của bạn
3 số chỉ có ước nguyên tố là 5 là: 5, 25, 125
Câu trả lời của bạn
3 số chỉ có ước nguyên tố là 2 là: 2, 8, 4
Câu trả lời của bạn
+) Các ước của 36 là 1,2,3,4,6,9,12,18,36. Trong đó có số 2,3 là các số nguyên tố.
Các ước nguyên tố của 36 là: 2, 3.
+) Các ước của 49 là 1,7,49. Trong đó có số 7 là số nguyên tố.
Ước nguyên tố của 49 là: 7.
+) Các ước của 70 là 1,2,5,7,10,14,35,70. Trong đó có số 2,5,7 là số nguyên tố.
Các ước nguyên tố của 70 là: 2, 5, 7.
Câu trả lời của bạn
Sai
Vì số 1 chỉ có ước là 1 mà 1 không là số nguyên tố nên 1 không có ước nguyên tố.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *