Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn bài Quy tắc dấu ngoặc. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
+) Các số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc.
+) Phép trừ được chuyển thành phép cộng nên nếu biểu thức có phép trừ ta cũng gọi là một tổng.
Ví dụ 1:
\(\begin{array}{l}3 + \left( { - 7} \right) = 3 - 7\\\left( { - 1} \right) - \left( { - 6} \right) = - 1 + 6\\\left( { - 2} \right) - \left( { - 5} \right) + \left( { - 3} \right) = - 2 + 5 - 3\end{array}\)
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;
+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: Dấu “+” thành dấu “-”, dấu “-” thành dấu “+”.
Chú ý:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và quy tắc dấu ngoặc, trong một biểu thức, ta có thể:
+) Thay đổi tùy ý vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.
+) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý. Khi đặt dấu ngoặc, nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
Câu 1: Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó:
(-23) – 15 - (-23) + 5 + (-10).
Hướng dẫn giải
(-23) – 15 - (-23) + 5 + (-10).
= -23 – 15 + 23 + 5 – 10
= (-23 + 23) – (15 + 10)
= 0 – 25 = -25
Câu 2: Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (-385 + 210) + (385 - 217);
b) (72 - 1 956) - (-1956 + 28).
Hướng dẫn giải
a) (-385 + 210) + (385 - 217)
= -385 + 210 + 385 - 217
= (-385 + 385) + (210 – 217)
= 0 + (-7) = -7
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28)
= 72 - 1 956 + 1956 - 28
= ( 1956 – 1956) + ( 72 – 28)
= 0 + 44 = 44.
Câu 3: Đơn giản biểu thức
a. x + 25 + (-17) + 63
b. (-75) – (p+20) + 95
Hướng dẫn giải
a. x + 25 + (-17) + 63 = x + 71
b. (-75) – (p+20) + 95 = - p
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Nắm vững quy tắc dấu ngoặc.
- Bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước.
- Bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước.
- Áp dụng các quy tắc bỏ dấu ngoặc vào giải bài tập SGK.
Câu 1: Tính và so sánh kết quả của 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15.
Câu 2: Tính một cách hợp lí:
a) 12 +13 + 14 - 15 - 16 - 17;
b) (35-17) - (25 - 7 + 22).
Câu 3: Đơn giản biểu thức
a) x + 1982 + 172 + (-1982) - 162
b) 235 + x - (65 + x) + x
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 3 Bài 15để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tính \(\left( {9 - 21} \right) - \left( { - 91 + 10} \right)\) ta được:
Tính \(\left( {55 + 23} \right) - \left( { - 45 - 77} \right) \) ta được:
Tính \(54 - \left( { - 23 - 46} \right) \) ta được:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 3 Bài 15 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu hỏi trang 67 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 67 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.19 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.20 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.21 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.22 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.23 trang 68 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.20 trang 54 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.21 trang 54 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.22 trang 54 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.23 trang 54 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.24 trang 54 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.25 trang 54 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tính \(\left( {9 - 21} \right) - \left( { - 91 + 10} \right)\) ta được:
Tính \(\left( {55 + 23} \right) - \left( { - 45 - 77} \right) \) ta được:
Tính \(54 - \left( { - 23 - 46} \right) \) ta được:
Giá trị của biểu thức \( - \left( {76 + 139} \right) - \left( {24 - 39} \right)\) là:
Giá trị của biểu thức \(\left( {23 + 19} \right) + \left( { - 13 + 11} \right) \) là:
Giá trị của biểu thức \( - \left( {32 + 14} \right) - \left( { - 14 + 68} \right) \) là:
Tính tổng : 30 + 12 + (–20) + (–12)?
Tính tổng (–17 ) + 5 + 8 + 17 + (-5)?
Tính nhanh tổng sau: (-2002) – (57 - 2002)?
Đơn giản biểu thức: x + 22 + (-14 ) + 52?
Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó:
(-23) – 15 - (-23) + 5 + (-10).
Tính và so sánh kết quả của 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15.
Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (-385 + 210) + (385 - 217);
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28).
Tính một cách hợp lí:
a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17;
b) (35 – 17) – (25 - 7 + 22).
Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17.
a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.
b) Hãy thay các chữ cái trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0
Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:
a) - 321 + (-29) - 142 - (-72)
b) 214 - (-36) + (-305).
Tính một cách hợp lí:
a) 21 - 22 + 23 - 24;
b) 125 - (115 - 99).
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16);
b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57).
Tính một cách hợp lí:
a) 232 - (581 + 132 - 331);
b) [12 + (-57)] - [- 57 - (-12)].
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) - (56 - x) với x = 7;
b) 25 - x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (-28) + (-35) – 92 + (-82)
b) 15 – (-38) + (-55) – (+47).
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (62 - 81) – (12 – 59 + 9);
b) 39 + (13 – 26) – (62 + 39).
Tính một cách hợp lí:
a) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42;
b) 92 – (55 – 8) + (-45).
Tính một cách hợp lí:
a) 386 – (287 + 386) – (13 + 0);
b) 332 – (681 + 232 – 431).
Tính tổng các phần tử của tập hợp M = {x ∈ Z| -20 ≤ x ≤ 20};
Cho năm số nguyên có tính chất: Tổng của ba số bất kì trong chúng luôn là số nguyên âm. Giải thích tại sao tổng của cả năm số đã cho cũng là số nguyên âm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(4 - \left( { - 15} \right) - 5 + 6\)
\(= 4 + 15 -5 + 6\\ = (4+6) + (15 - 5)\\=10+10 = 20\)
Câu trả lời của bạn
\(10 - 12 - 8\)
\(\begin{array}{l} = 10 - \left( {12 + 8} \right)\\ = 10 - 20\\ = - \left( {20 - 10} \right)\\ = - 10\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 44} \right) - \left[ {\left( { - 14} \right) - 30} \right]\)
\(\begin{array}{l} = \left( { - 44} \right) + 14 + 30\\ = - \left( {44 - 14} \right) + 30\\ = - 30 + 30\\ = 0\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(49 - \left[ {15 + \left( { - 6} \right)} \right]\)
\(\begin{array}{l} = 49 - \left[ {15 - 6} \right]\\ = 49 - 9\\ = 40\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(24 - \left( { - 16} \right) + \left( { - 15} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 24 + 16 + \left( { - 15} \right)\\ = \left( {24 + 16} \right) + \left( { - 15} \right)\\ = 40 + \left( { - 15} \right)\\ = 40 - 15\\ = 25\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 10} \right) - 21 - 18\)
\(\begin{array}{l} = \left( { - 10} \right) + \left( { - 21} \right) - 18\\ = - \left( {10 + 21} \right) +(-18)\\ = \left( { - 31} \right) +(-18)\\ = - \left( {31 + 18} \right)\\ = - 49\end{array}\)
Hãy tính một cách hợp lí: (- 147) – (13 - 47).
Câu trả lời của bạn
(– 147) – (13 – 47)
= (– 147) – 13 + 47
= [(– 147) + 47] – 13
= – (147 – 47) – 13
= – 100 – 13
= – 113
Câu trả lời của bạn
(– 215) + 63 + 37
= (– 215) + (63 + 37)
= (– 215) + 100
= – (215–100)
= – 115.
Câu trả lời của bạn
18 – (5 – 15) = 18 - 5 + 15 = 18 + 10 = 28.
18 – 5 + 15 = 13 + 15 = 28.
Vậy 18 – (5 – 15) = 18 – 5 + 15.
Câu trả lời của bạn
12 – (2 + 16) = 12 – 18 = – (18 – 12)= – 6.
12 – 2 – 16 = 10 – 16 = – 6.
Vậy 12 – (2 + 16) = 12 – 2 + 16.
Câu trả lời của bạn
8 + (10 – 5) = 8 + 5 = 13.
8 + 10 – 5 = 18 – 5 = 13.
Vậy 8 + (10 – 5) = 8 + 10 – 5.
Câu trả lời của bạn
5 + (8 + 3) = 5 + 11 = 16.
5 + 8 + 3 = 13 + 3 = 16.
Vậy 5 + (8 + 3) = 5 + 8 + 3.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ lúc 21 giờ giảm đi \(6^\circ C\) nên còn: \(5 - 6 = 5 + \left( { - 6} \right) = - \left( {6 - 5} \right) = - 1\left( {^\circ C} \right)\).
Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là \( - 1^\circ C\).
Câu trả lời của bạn
7 – 2 = 5
7 + ( - 2) = 7-2=5
Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2)
Câu trả lời của bạn
\(55 - 95 - 5 = \left( {55 - 95} \right) - 5 = 55 - \left( {95 + 5} \right) = 35\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}561 - \left( {521 - 43 + 561} \right) = 561 - \left( {521 - 43 + 561} \right)\\ = 561 - 521 + 43 - 561 = 561 - 561 - 521 + 43\\ = - 521 + 43 = - 478\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567 = - 43567 - 123 + 43567\\ = \left( { - 43567} \right) + 43567 - 123 = 0 - 123 = - 123\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ lúc 20 giờ là:
\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right) + 10 - 8\\ = 7 - 8\\ = - 1\left( {^\circ C} \right)\end{array}\)
Vậy nhiệt độ lúc 20 gờ là \( - 1^\circ C\).
Câu trả lời của bạn
Thay \(a = 12,b = - 48\) vào \(a - b\), ta được:
\(\begin{array}{l}a - b\\ = 12 - \left( { - 48} \right)\\ = 12 + 48\\ = 60\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Thay \(x = -28\) vào \(\left( { - 12} \right) - x\), ta được:
\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right) - x\\ = \left( { - 12} \right) - (-28)\\ = \left( { - 12} \right) + 28\\ = 28-12\\= 16\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *