DapAnHay mời các em tham khảo bài học Tính toán với số thập phân bên dưới đây, thông qua tài liệu này các em sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, bên cạnh đó các em còn nắm được phương pháp giải các bài tập và vận dụng vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
- Cộng hai số thập phân âm:
(-a) + (-b) = -(a+b) với a, b > 0
- Cộng hai số thập phân khác dấu:
(-a) + b = b - a nếu 0 < a \( \leqslant \) b;
(-a) + b = - (a - b) nếu a > b > 0
- Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối
a - b = a + (- b)
- Nhân hai số cùng dấu:
(-a).(-b) = a.b với a,b > 0
- Nhân hai số nguyên khác dấu:
(-a).b = -(a.b) với a,b > 0
Chia haio số cùng dấu:
(-a): (-b) = a : b với a,b > 0
Chia hai số khác dấu
(-a):b = -(a:b) với a,b > 0
Giống với các phép tính với số nguyên và phân số, các phép tính với sô thập phân cũng có đầy đủ các tính chất như sau:
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) \(2,15 - ( - 0,6 + 0,12);\)
b) \( - (0,125).5,24;\)
Hướng dẫn giải
a) \(2,15 - ( - 0,6 + 0,12) = 2,15 + 0,6 - 0,12 = 2,75 - 0,12 = 2,63;\)
b) \( - (0,125).5,24 = - (0,125.5,24) = - 0,655;\)
Câu 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) \( - 25,4 - (5,54 - 2,5);\)
b) \( - ( - 8,68 - 3,12):3,2;\)
Hướng dẫn giải
a) \( - 25,4 - (5,54 - 2,5) = - 25,4 - 5,54 + 2,5 = - 28,44;\)
b) \( - ( - 8,68 - 3,12):3,2 = (8,68 + 3,12):3,2 = 11,8:3,2 = 3,6875;\)
Câu 3: Tính nhanh
a) \(( - 124,5) + ( - 6,24 + 124,5)\);
b) \(( - 55,8) + \left[ {17,8 + ( - 1,25)} \right]\)
c) \(\left[ {\left( { - 24,2} \right) + 4,525} \right] + \left[ {11,2 + ( - 3,525)} \right];\)
Hướng dẫn giải
a)
\(\begin{array}{l}( - 12,45) + 23,4 + 12,45 + ( - 23,4)\\ = ( - 12,45) + 12,45 + 23,4 + ( - 23,4)\\ = \left[ {( - 12,45) + 12,45} \right] + \left[ {23,4 + ( - 23,4)} \right]\\ = 0 + 0 = 0\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}32,18 + 4,125 + ( - 14,6) + ( - 32,18) + 14,6\\ = 32,18 + ( - 32,18) + 4,125 + ( - 14,6) + 14,6\\ = \left[ {32,18 + ( - 32,18)} \right] + 4,125 + \left[ {( - 14,6) + 14,6} \right]\\ = 0 + 4,125 + 0\\ = 4,125\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}( - 12,25).4,5 + 4,5.( - 17,75)\\ = 4,5.\left[ {( - 12,25) + ( - 17,75)} \right]\\ = 4,5.( - 30)\\ = - (4,5.30)\\ = - 135\end{array}\)
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Cộng, trừ hai số thập phân
- Nhân chia hai số thập phân dương
- Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau:
a) \(( - 14,35) + ( - 15,65);\)
b) \(( - 1,246):( - 0,28).\)
Câu 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) \(( - 2,44).0,125;\)
b) \(4,12 - (0,126 + 2,148);\)
Câu 3: Tính bằng cách hợp lí
a) 4,38 - 1,9 + 0,62
b) [(-100).(-1,6)]: (-2)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 29để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng 129,4. Tìm số thứ nhất.
Tính: 29,32 + 41,57 + 27,25
Tính: 201,5 − 36,4 : 2,5 × 0,9
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động 1 trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 2 trang 31 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 1 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 1 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 3 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 4 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 2 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 2 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 5 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 6 trang 32 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 3 trang 33 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 4 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 4 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.5 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.6 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.7 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.8 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.9 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.10 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.11 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.8 trang 27 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.9 trang 27 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.10 trang 27 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.11 trang 27 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.12 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.13 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.14 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.15 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.16 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.17 trang 28 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng 129,4. Tìm số thứ nhất.
Tính: 29,32 + 41,57 + 27,25
Tính: 201,5 − 36,4 : 2,5 × 0,9
Hãy tìm x biết: 136,5 - x = 5,4 : 0,12
Tính: 17,58 × 43 + 57 × 17,58
Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Tính: 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5 l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?
Tính: 38,25 – 18,25 + 21,64 – 11,64 + 9,93
Tìm x, biết rằng \({\text{x:6}}{\text{,2 = 52}}{\text{,2 + 12}}{\text{,4 }}\)
Tính:
a) \(2,259 + 0,31\)
b) \(11,325 - 0,15\)
Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:
a) \(\left( { - 2,5} \right) + \left( { - 0,25} \right)\)
b) \(\left( { - 1,4} \right) + 2,1\)
Tính
a) \(\left( { - 2,259} \right) + \left( { - 31,3} \right)\)
b) \(11,5 + \left( { - 0,325} \right)\)
1. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao \( - 0,32km\) so với mực nước biển.
Tính độ cao mới của tàu sau khi nổi lên thêm 0,11 km.
2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là \( - 3,4^\circ C\), ở Nam Cực là \( - 49,3^\circ C\). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?
Tính \(12,5.1,2\)
Thực hiện phép nhân sau bằng cách quy về phép nhân hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:
a) \(\left( { - 12,5} \right).1,2\)
b) \(\left( { - 12,5} \right).\left( { - 1,2} \right)\)
Tính
a) \(2,72.\left( { - 3,25} \right)\)
b) \(\left( { - 0,827} \right).\left( { - 1,1} \right)\)
Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5 RON 92-II ngày 20-10-2020 là 14 260 đồng (đã bao gồm thuế). Một người đi xe máy đó trên quãng đường 100 km thì sẽ hết bao nhiêu tiền xăng?
Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về phép chia hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:
a) \(\left( { - 31,5} \right):1,5\)
b) \(\left( { - 31,5} \right):\left( { - 1,5} \right)\)
Thương của hai số khi nào là số dương? Khi nào là số âm?
Tài khoản vay ngân hàng của một chủ xưởng gỗ có ghi số dư \( - 1,25\) tỉ đồng. Sau khi chủ xưởng trả được một nửa khoản nợ thì số dư tài khoản là bao nhiêu?
Tính giá trị của biểu thức sau:
\(21.0,1 - \left[ {4 - \left( { - 3,2 - 4,8} \right)} \right]:0,1\)
Từ độ cao \( - 0,21km\) (so với mực nước biển), tàu thăm dò đáy biển bắt đầu lặn xuống. biết rằng cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km. Viết biểu thức tính độ cao xác định vị trí tàu sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn.
Thầy giáo viết lên bảng dãy số \( - 3,2; - 0,75;120; - 0,1\) rồi yêu cầu mỗi học sinh chọn hai số rồi làm một phép tính với hai số đã chọn.
a) Mai làm phép trừ và nhận được kết quả là \(120,75\). Theo em, Mai đã chọn hai số nào?
b) Hà thực hiện phép chia và nhận được kết quả là 32. Em có biết Hà đã chọn hai số nào không?
Tính:
a) \(\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\)
b) \(\left( { - 8,451} \right) + 9,79\)
c) \(\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\)
Tính:
a) \(8,625.\left( { - 9} \right)\)
b) \(\left( { - 0,325} \right).\left( { - 2,35} \right)\)
c) \(\left( { - 9,5875} \right):2,95\)
Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;... ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái (phải) 1,2,3,... hàng, chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}2,057.0,1 = 0,2057\\ - 31,025:0,01 = - 3102,5\end{array}\)
Tính nhẩm:
a) \(\left( { - 4,125} \right):0,01\)
b) \(\begin{array}{l}\left( { - 28,45} \right):\left( { - 0,01} \right)\\ = 28,45:0,01\\ = 2845\end{array}\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\)
b) \(2,86.4 + 3,14.4 - 6,01.5 + {3^2}\)
Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).
a) \(2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\)
b) \(2,86.4 + 3,14.4 - 6,01.5 + {3^2}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\({324,82 + 312,25 = 637,07}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}19,32 + 10,68 - 8,63 - 11,37\\ = \left( {19,32 + 10,68} \right) - \left( {8,63 + 11,37} \right)\\ = 30 - 20\\ = 10\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: (-14,25) - (-9,2)= (-14,25) +9,2= -(14,25 - 9,2)= -5,05
Câu trả lời của bạn
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu"-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc dấu " " thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu"-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}89,45 + \left( { - 3,28} \right) + 0,55 + \left( { - 6,72} \right)\\ = 89,45 + 0,55 + \left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)\\ = \left( {89,45 + 0,55} \right) + \left[ {\left( { - 3,28} \right) + \left( { - 6,72} \right)} \right]\\ = 90 + \left( { - 10} \right)\\ = 90 - 10\\ = 80\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.
- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).
- Cộng với số 0: Với mọi a thuộc \(\mathbb{Z}\): a + 0 = a.
- Cộng với số đối (Số đối của số nguyên a được kí hiệu là (-a)): a + (-a) = 0.
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 16,5} \right) + 1,5 = - \left( {16,5 - 1,5} \right) = - 15\)
Câu trả lời của bạn
- Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
+ Cộng hai số nguyên dương như đã học ở lớp dưới.
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
Câu trả lời của bạn
Số đối của \(12,49\) là \( - 12,49\).
Số đối của \( - 10,25\) là \(10,25\)
Câu trả lời của bạn
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
Câu trả lời của bạn
Độ dài đường chéo của màn hình ti vi là:
2,54. 52= 132,08(cm)= 1,3208 m
Câu trả lời của bạn
Đổi 10 cm = 0,1 m
Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: \(1,85 + 0,1 = 1,95\) (m)
Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: \(1,85 + 1,95 = 3,8\)(m)
Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: \(3,8 - 1,35 = 2,45\) (m)
Câu trả lời của bạn
Ta thấy: \(1,57 > 1,53 > 1,49\)
=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}212,49} \right) - \left( {87,51 - 99,9} \right)\\ = \left( { - {\rm{ }}212,49} \right) - 87,51{\rm{ + }}99,9\\ = {\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}212,49 - 87,51} \right) + 99,9\\ = - {\rm{ }}300 + 99,9\\ = - 200,1.\end{array}\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}29,42 + 20,58 - 34,23 + \left( { - {\rm{ }}25,77} \right)\\ = \left( {29,42 + 20,58{\rm{ }}} \right) - \left( {34,23 + 25,77} \right)\\ = 50 - 60\\ = - 10\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\({\left( { - 22,65} \right) - \left( { - 1,12} \right) = \left( { - 22,65} \right) + 1,12 = - 21,53}\)
Câu trả lời của bạn
\({\left( { - 12,07} \right) + \left( { - 5,79} \right) = - \left( {12,07 + 5,79} \right) = - 17,86}\)
Câu trả lời của bạn
\({\begin{array}{*{20}{l}}
{c)\left( { - 41,29} \right) - 15,34 = \left( { - 41,29} \right) + \left( { - 15,34} \right)}\\
{ = - \left( {41,29 + 15,34} \right) = - 56,63}
\end{array}}\)
Câu trả lời của bạn
Mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm
=> Bán kính mặt bàn ăn là: 150 : 2 = 75 (cm)
Đường kính khăn trải bàn là: 150+20+20 = 190 (cm)
=> Bán kính khăn trải bàn là: 190:2 = 95 (cm)
Diện tích khăn trải bàn là: 952 . 3,14 = 28338,5 (cm2)
Diện tích phần mặt bàn là: 752 . 3,14 = 17662,5 (cm2)
Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn là: 28338,5 - 17662,5 = 10 676 (cm2)
Câu trả lời của bạn
Diện tích thửa ruộng là:\(110.78 = 8580\) (m2)
Ta có: \(8580\;{m^2} = 8580.0,0001 = 0,858{\rm{ }}ha\)
Cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
\(0,858.71,5 = 61,347\) (tạ)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *