Sau đây mời các em học sinh lớp cùng tìm hiểu về bài Luyện tập chung trang 95. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
Ôn tập lại các kiến thức đã học về tính chu vi và diện tích của các hình
Bình chữ nhật
C = 2(a + b)
S = a.b
(Trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng, C là chu vi, S là diện tích)
Hình vuông
C = 4.a
S = a2
(Trong đó a là cạnh hình vuông, C là chu vi, S là diện tích)
Hình thang cân
P = (2 x a) + b + c
\(S = \frac{1}{2}(a + b).h\)
Trong đó:
P là ký hiệu chu vi, S là diện tích
a, b là hai cạnh đáy hình thang.
c, d là cạnh bên hình thang.
h là chiều cao
Hình bình hành
C = 2.(a+b)
S = a.h
Với C là chu vi và S là diện tích
Hình thoi
Với C là chu vi và S là diện tích
Câu 1: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn giải
Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b
Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng
Khi đó ta có: Shcn = 4. 1,5 = 6( cm2 ).
Câu 2: Cho hình vuông có đường chéo là 6( dm ) thì diện tích bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.
Ngoài công thức này, diện tích hình vuông còn một công thức mở rông là:
Diện tích hình vuông bằng nửa tích của hai đường chéo
Khi đó ta có : S = 1/2. 6. 6 = 18( cm2 ).
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 4 Luyện tập chung trang 95để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
Hãy chọn đáp án sai trong các phương án sau đây ?
Cho hình vuông có chu vi 28 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 4 Luyện tập chung trang 95 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 4.23 trang 96 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.24 trang 96 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.25 trang 96 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.26 trang 96 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.27 trang 96 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
Hãy chọn đáp án sai trong các phương án sau đây ?
Cho hình vuông có chu vi 28 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Hãy chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần ?
Cho hình vuông có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Diện tích của hình vuông đó là?
Cho hình vuông có đường chéo là 6dm thì diện tích là ?
Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.
Một hình bình hành có cạnh đáy là 71cm. Người ta thu hẹp hình bình hành đó bằng cách giảm các cạnh đáy của hình bình hành đi 19 cm được hình bình hành mới có diện tích nhỏ hơn diện tích hình bình hành ban đầu là 665cm2. Tính diện tích hình bình hành ban đầu.
Tính chu vi hình thang biết đáy lớn bằng 14cm, đáy bé bằng 10cm, 2 cạnh bên lần lượt bằng 6cm, và 8cm.
a) Vẽ hình vuông có cạnh 5 cm.
b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
c) Vẽ tam giác đều có cạnh 3 cm.
Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8 cm; PQ = 6 cm
a) Tính diện tích hình thoi MPNQ.
b) Biết MP = 5 cm, tính chu vi của hình thoi MPNQ.
Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm2. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó.
Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng \(\frac{3}{5}\) chiều dài. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Hình mũi tên được chia thành hai hình là hình chữ nhật và hình tam giác với kích thước như trên hình.
Diện tích hình chữ nhật là: 1.1,8 = 1,8 (m2).
Diện tích hình tam giác là: (2.0,6) : 2 = 0,6 (m2).
Diện tích mũi tên là: 1,8 + 0,6 = 2,4 (m2).
Vậy diện tích mũi tên là 2,4 m2
Cho biết hình thang cân có tổng hai đáy là bằng 18 dm và chu vi hình thang cân 340 cm. Tính độ dài cạnh bên của hình thang cân.
Câu trả lời của bạn
Đổi 340 cm = 34 dm.
Tổng độ dài hai cạnh bên là: 34 – 18 = 16 dm.
Vạy độ dài cạnh bên của hình thang cân là: 16:2 = 8 dm.
Bác An muốn làm hàng rào cho khu vườn hình vuông trồng hoa hồng của mình. Biết khu vườn có cạnh là bằng 5m, hãy tính độ dài hàng rào?
Câu trả lời của bạn
Độ dài hàng rào chính là chu vi khu vườn.
Chu vi khu vườn là: 4.5 = 20m.
Vậy độ dài khu vườn của bác An là: 20m.
Với hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là bằng 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m. Tính diện tích của hình thang cân này.
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình thang cân là: (5 + 3,2).4:2 = 16,4 (m2) .
Vậy diện tích hình thang cân là 16,4 m2
Cho biết hình chữ nhật có chu vi bằng 28 cm. Em hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó biết chiều dài hơn chiều rộng 6cm.
Câu trả lời của bạn
Chiều rộng hình chữ nhật là: (28:2 – 6):2 = 4 (cm).
Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm).
Diện tích hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (cm2).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *