Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn bài ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Ôn tập lại các kiến thức đã học về:
- Tập hợp
- Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
- Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
- Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Một tập hợp ( gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.
Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.
+ Ví dụ 1: Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A. Đối tượng của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.
+ Ví dụ 2: Tập hợp các số nhỏ hơn \(6\)gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0,1,2,3,4,5. Mỗi một số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.
Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.
Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ta viết \(a < b\) hoặc \(b > a.\)
Ngoài ra ta cũng viết \(a \ge b\) để chỉ \(a > b\) hoặc \(a = b.\)
+ Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu)
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và một số liền trước duy nhất.
+ Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
a) Phép cộng
\(a + b = c\)
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
b) Phép trừ
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b + x = a\) thì ta có phép trừ
\(a - b = x\)
(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
a) Phép nhân số tự nhiên
\(a.b = a + a + ... + a\) (Có b số hạng)
\(a.b = d\)
(thừa số) . (thừa số) = (tích)
b) Chia hai số tự nhiên
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) trong đó \(b \ne 0\), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên \(q\) và \(r\) duy nhất sao cho:
\(a = b.q + r\) trong đó \(0 \le r < b\)
Nếu \(r = 0\) thì ta có phép chia hết:
(số bị chia) : (số chia) = (thương)
Nếu \(r \ne 0\) thì ta có phép chia có dư.
(số bị chia) = (số chia) . (thương) + (số dư)
Câu 1: Tìm số tự nhiên c sao cho (325 . 28). 15 = 325 . (28 . c).
Hướng dẫn giải
Ta có 325. (28 . c) = 325 . 28 . c = (325 . 28).c
Do đó c =15
Câu 2:
Trong số 32 019, ta thấy:
"Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000".
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Hướng dẫn giải
- Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000
- Chữ số 0 nằm ở hàng trăm có giá trị bằng 0 x 100 = 0
- Chữ số 1 nằm ở hàng chục có giá trị bằng 1 x 10 = 10
- Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị có giá trị bằng 9.
Câu 3: Trong các số 3;5;8;9 số nào thuộc tập hợp A= { \(x \in N|x \ge 5\)}, số nào thuộc tập hợp B= { \(x \in N|x \le 5\)}?
Hướng dẫn giải
A={5;6;7;8;...}
B={0;1;2;3;4;5}
Ta có: \(8,9 \in A\)
\(3,5 \in B\)
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Luyện tập chung trang 21để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho tập hợp M = {4; 13; 7; 25}. Cách viết nào sau đây là đúng?
Cho \(A = {\rm{\{ }}x \in \mathbb{Z}| - 3 < x < 1\} \). Số phần tử của tập hợp \(A\) là:
Cho \(M = {\rm{\{ x}} \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 2{\rm{\} }}\). Ta có:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Luyện tập chung trang 21 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 1.31 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.32 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.33 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.34 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.35 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Cho tập hợp M = {4; 13; 7; 25}. Cách viết nào sau đây là đúng?
Cho \(A = {\rm{\{ }}x \in \mathbb{Z}| - 3 < x < 1\} \). Số phần tử của tập hợp \(A\) là:
Cho \(M = {\rm{\{ x}} \in \mathbb{Z}| - 3 \le x < 2{\rm{\} }}\). Ta có:
Cho tập hợp \(A = {\rm{\{ }}2;3;5;7\} \). Cách viết nào sau đây là sai?
Hãy tính nhanh: 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Xác định dạng của các tích sau: \(\overline {abc} .7.11.13\)
Số tự nhiên thoả mãn điều kiện 0.(x - 3) = 0. Số x bằng:
Hãy tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 51 và thương là 8.
Chia 163 cho một số ta được số dư là 11. Chia 68 cho số đó ta cũng được số dư là 11. Tìm số chia.
Cho x1 là số tự nhiên thỏa mãn (x + 74) - 318 = 200 và x2 là số tự nhiên thỏa mãn (x : 23 + 45). 67 = 8911 . Khi đó x1 + 2x2 bằng:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng hai cách: Liệt kê phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử.
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tập hợp A?
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau
c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn
d) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ
Ta đã biết: Giá trị của mỗi chữ số của một số tự nhiên trong hệ thập phân phụ thuộc vào vị trí của nó. Chẳng hạn, chữ số 2 có giá trị bằng 2 nếu nó nằm ở hàng đơn vị, có giá trị bằng 20 nếu nó nằm ở hàng chục,... Tuy nhiên có một chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó là chữ số nào?
Một xe ô tô chở 30 bao gạo và 40 bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng 50kg, mỗi bao ngô nặng 60kg. Hỏi xe ô tô chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô?
Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết 115 số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho 50 số đầu tiên là 1 678 đồng/số
Giá tiền cho 50 số tiếp theo (từ số 51 đến số 100) là 1 734 đồng/số
Giá tiền cho 100 số tiếp theo (từ số 101 đến số 200) là 2 014 đồng/số.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 1616 tấm vải và 5m;5m; ngày thứ hai bán 20%20% số vải còn lại và 10m;10m; ngày thứ ba tiếp tục bán 25% số vải còn lại và 9m9m; ngày thứ tư bán 1313 số vải còn lại, cuối cùng còn 13m.13m. Hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu mét?
Câu trả lời của bạn
Số vải bán ngày thứ ba còn lại là:
13 : (1 - 1/3) = 19,5 m
Số vải bán lần thứ hai còn lại là:
( 19,5 + 9 ) : (1-1/4) = 38 m
Số vải sau khi bán ngày thứ nhất còn lại là:
( 38 + 10 ) : (1-1/5) = 60 (m )
Chiều dài tấm vải là:
( 60 + 5 ) : (1-1/6) = 78 ( m )
Đáp số : 78m
~ CHÚC BẠN HỌC TỐT ~
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *