Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn Bài tập cuối chương 9. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
a) Dữ liệu thống kê
- Những thông tin thu thập được như số, chữ, hình ảnh, được gọi là dữ liệu. Dữ liệu dưới dạng số được gọi là số liệu, có dữ liệu không phải số
- Có nhiều cách để tìm thấy dữ liệu như quan sát, lập phiếu điều tra ( phiếu hỏi),… hoặc thu thập từ những nguồn có sẵn như sách, báo, trang web.
b) Thu thập số liệu
Có nhiều cách để thu thập dữ liệu như quan sát, làm thí nghiệm, lập phiếu hỏi,... hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, trang web,...
Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra các thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
a) Bảng thống kê
Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó
b) Biểu đồ tranh
Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu. Biểu đồ tranh có tính trực quan, dễ hiểu. Trong biểu đồ tranh, một biểu tượng(hoặc hình ảnh có thể thay thế cho một số đối tượng.
Để biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị
*) Chọn biểu tượng( hoặc hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn
*) Xác định mỗi biểu tượng( hoặc hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng
Bước 2: Vẽ biểu đồ tranh
*) Biểu đồ tranh thường gồm 2 cột
+ Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê
+ Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng đối tượng
*) Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh
a) Vẽ biểu đồ cột
Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau
+ Trục ngang ghi danh sách đối tượng
+ Trục dọc: chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia
Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật
+ Cách đều nhau
+ Có cùng chiều rộng
+ Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
+ Ghi tên biểu đồ
+ Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột( nếu cần)
b) Phân tích số liệu với biểu đồ cột
Việc thể hiện dữ liệu bằng biểu đồ tranh trong một số trường hợp sẽ tốn nhiều thời gian và khó thực hiện. Ta có cách khác để biểu thị dữ liệu. Đó là vẽ các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho. Biểu đồ biểu diễn dữ liệu như vậy được gọi là biểu đồ cột
Khi đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó( lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc số liệu)
a) Vẽ biểu đồ cột kép
Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau
+ Trục ngang ghi danh sách đối tượng
+ Trục dọc: chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia
Bước 2: Tại vị trí từng đối tượng trên trục ngang, vẽ 2 cột hình chữ nhật
+ Cách đều nhau
+ Có cùng chiều rộng
+ Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ
+ Tô màu hoặc gạch chéo để phân biệt hai cột trong cột kép
+ Ghi tên biểu đồ
+ Ghi tên các trục và số liệu tương ứng trên mỗi cột( nếu cần)
b) Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép
Khi đọc biểu đồ cột kép, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó( lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc số liệu)
Dựa vào biểu đồ ta có thể so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại
a) Kết quả có thể
Trong các trò chơi (thí nghiệm) tung đồng xu, bốc thăm, gieo xúc xắc, quay xổ số,…, mỗi lần tung đồng xu hay bốc thăm, ta có thể liệt kê được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm đó.
b) Sự kiện
Khi thực hiện phép thử ngiệm, có những sự kiện chắc chắn xảy ra, có những sự kiện không thể xảy ra và cũng có những sự kiện có thể xảy ra.
Thực hiện việc xây ghim 20 lần quanh trục bút chì và sử dụng bằng kiếm để theo mẫu như hình vẽ để đếm số lần ghim chi
Hãy tính tỉ số của số lần phim chỉ vào ô màu trắng và tổng số lần quay phim.
Tì số trên còn được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu trắng sau 20 lần thử.
Thực hành: Tìm xác suất thực nghiệm của sự kiện ghim chỉ vào ô màu xám, màu đen.
0 "
Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nảo đó n lần. Gọi n(A) là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó
Tỉ số n(A)/n = Số lần sự kiện A xảy ra/ Tổng số lần thực hiện hoạt động
được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện.
Câu 1: Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | ? |
? |
? |
... | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N
b) Xuất hiện mặt S
Hướng dẫn giải
a) Xác suất xuất hiện mặt N là:
Số lần xuất hiện mặt N : 15
b) Xác suất xuất hiện mặt S là:
Số lần xuất hiện mặt S : 15
Câu 2. Trong hộp có 4 thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Thảo nhắm mắt lấy ra 1 thẻ từ hộp, ghi số rồi trả lại hộp. Lặp lại hoạt động trên 20 lần, Thảo được bảng kết quả như sau:
2 | 3 | 2 | 1 | 4 | 4 | 3 | 1 | 3 | 2 |
4 | 1 | 1 | 3 | 2 | 4 | 3 | 2 | 1 | 4 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:
a) Thảo lấy được thẻ ghi số chẵn
b) Thảo lấy được thẻ ghi số nguyên tố
Lời giải
a) Số lần Thảo lấy được thẻ ghi số chẵn trong 20 lần là 10.
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Thảo lấy được thẻ ghi số chẵn” trong 20 lần thử là:
\(\frac{10}{20}=0,5\)
b) Ta có trong bốn số 1, 2, 3, 4 có hai số nguyên tố là 2 và 3.
Số lần Thảo lấy được thẻ ghi số 2 hoặc số 3 là 10 nên xác suất thực nghiệm của sự kiện Thảo lấy được thẻ ghi số nguyên tố là:
\(\frac{10}{20}=0,5\)
Câu 3. Hộp bút của Ngọc có 1 bút mực, 1 cái bút chì và 1 cái thước kẻ. Ngọc lấy ra hai dụng cụ học tập từ hộp. Hỏi các sự kiện sau là chắc chắn, không thể hay có thể xảy ra?
a) Ngọc lấy được 1 cái bút và 1 thước kẻ.
b) Ngọc lấy được ít nhất 1 cái bút
c) Ngọc lấy được 2 cái thước kẻ.
Lời giải
a) Sự kiện “Ngọc lấy được 1 cái bút và 1 cái thước kẻ” xảy ra khi Ngọc lấy được 1 cái bút mực (hoặc bút chì), 1 thước kẻ và không xảy ra khi Ngọc lấy được 2 cái bút. Do đó, sự kiện này có thể xả ra
b) Sự kiện “Ngọc lấy được ít nhất 1 cái bút” chắc chắn xảy ra
c) Do chỉ có 1 cái thước kẻ nên sự kiện “Ngọc lấy được 2 cái thước kẻ” không thể xảy ra
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1-2.
Tình hình sản xuất của một phân xưởng lắp ráp xe ô tô trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ sau:
Cho biết ngày thứ mấy xưởng lắp ráp xe nhiều nhất?
Phân xưởng lắp ráp được tổng số xe ô tô là:
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi từ 3-4.
Một nhóm học sinh có 7 người. Bạn Linh nhóm trưởng thống kê số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên như bảng sau:
Tên
Số giờ tham gia
Nguyễn Văn An
24
Trần Hữu Bắc
22
Trần Quang Chính
19
Lương Minh Đức
16
Đỗ Văn Hà
22
Lê Hồng Hạnh
21
Nguyễn Thùy Linh
30
Tính số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2
Giải bài 9.33 trang 98 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.34 trang 98 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.35 trang 98 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.36 trang 98 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.37 trang 98 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.38 trang 98 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi 1 trang 88 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 88 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 88 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 88 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi 5 trang 88 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi 6 trang 88 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.46 trang 89 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.47 trang 89 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.48 trang 89 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.49 trang 90 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.50 trang 90 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.51 trang 91 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.52 trang 91 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.53 trang 91 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.54 trang 92 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.55 trang 92 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1-2.
Tình hình sản xuất của một phân xưởng lắp ráp xe ô tô trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ sau:
Cho biết ngày thứ mấy xưởng lắp ráp xe nhiều nhất?
Phân xưởng lắp ráp được tổng số xe ô tô là:
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi từ 3-4.
Một nhóm học sinh có 7 người. Bạn Linh nhóm trưởng thống kê số giờ tham gia hoạt động tập thể trong một tháng của các thành viên như bảng sau:
Tên
Số giờ tham gia
Nguyễn Văn An
24
Trần Hữu Bắc
22
Trần Quang Chính
19
Lương Minh Đức
16
Đỗ Văn Hà
22
Lê Hồng Hạnh
21
Nguyễn Thùy Linh
30
Tính số giờ chênh lệch giữa các thành viên có số giờ tham gia hoạt động tập thể nhiều nhất và ít nhất.
Tính số giờ tham gia hoạt động tập thể trung bình của mỗi thành viên trong nhóm
Cho bảng số liệu kết quả bài kiểm tra môn Toán (thang điểm 10) của học sinh lớp 6A.
Điểm
5
6
7
8
9
10
Số học sinh
2
4
9
12
7
6
Tỉ lệ phần trăm của số học sinh đạt trên 7 điểm so với số học sinh cả lớp 6A là bao nhiêu?
Nếu gieo một xúc xắc 21 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 5 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm bằng bao nhiêu?
Nếu gieo một xúc xắc 17 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 1 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm bằng bao nhiêu?
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trong các năm từ 2016 đến 2019 (sơ bộ 2019) được thống kê như sau:
Năm
2016
2017
2018
2019
Số tiền (nghìn tỉ đồng)
3 546
3 957
4 394
4 931
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ 2016 đến 2019) là bao nhiêu nghìn tỉ đồng?
Thống kê chi phí thực tế và chi phí dự kiến trong bốn quý năm 2019 của một công ty sản xuất thiết bị nông nghiệp được ghi lại ở bảng dưới đây:
Quý
Chi phí dự kiến (triệu đồng)
Chi phí thực tế (triệu đồng)
I
760
810
II
790
900
III
1100
860
IV
1200
895
Trong cả bốn quý năm 1019, tỉ số phần trăm của tổng chi phí thực tế so với tổng chi phí dự kiến là bao nhiêu?
Biểu đồ cột kép ở Hình 7 biểu diễn lượng mưa và lượng bốc hơi tại ba địa điểm là Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh vào mùa mưa.
Tổng lượng mưa của ba địa điểm trên là bao nhiêu mi-li-mét?
Nam muốn tìm kiếm thông tin để trả lời các câu hỏi sau đây.
Em hãy gợi ý giúp Nam cách thu thập dữ liệu phù hợp cho mỗi câu hỏi.
a. Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất?
b. Có bao nhiêu bạn trong lớp có đồng hồ đeo tay?
c. Trong tuần trước, tổ nào trong lớp có nhiều lượt đi học muộn nhất?
Việt muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của một số bạn nam. Em hãy giúp Việt:
a. Lập phiếu hỏi để thu thập dữ liệu;
b. Thu thập trong phạm vi lớp em và ghi lại kết quả dưới dạng bảng.
Từ kết quả thu được em có kết luận gì?
Một túi đựng 2 quả bóng màu xanh,4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ. Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi.
a. Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì?
b. Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng thống kê sau:
c. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên;
d. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu
(1) Xanh; (2) Vàng; (3) Đỏ.
Bình khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp thu được kết quả như trong bảng thống kê 9.11.
a.Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kế này;
b.Môn thể thao nào được các bạn nam yêu thích nhất?Môn thể thao nào được các bạn nữ yêu thích nhất ?
Minh bỏ 7 viên bi đen và 3 viên bi trắng vào một cái túi. Mỗi lần Minh lấy ra ngẫu nhiên một viên bị từ túi, xem viên bi đó có màu gì rồi lại bỏ viên bi đó vào túi. Minh đã thực hiện 100 lần và thấy có 58 lần lấy được bi đen.
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được viên bi màu đen.
Trong hộp có 5 phần thưởng gồm 2 chiếc bút chì và 3 chiếc bút bi. Quỳnh chọn ngẫu nhiên hai phần thưởng trong hộp. Em hãy liệt kê các kết quả có thể.
Mai nói rằng: “ Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị \(^\circ \)C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau:
37 36,9 37,1 36,8 36,9.
Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên?
A. Quan sát
B. Làm thí nghiệm
C. Lập bảng hỏi
D. Phỏng vấn
Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng.
Khẳng định trên là đúng hay sai?
A.Đúng
B.Sai
Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm
C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau
D. Độ rộng các cột không như nhau
Trong một thí nghiệm thì:
A.Một kết quả có thể luôn là một sự kiện
B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
Xác suất thực nghiệm của một sự kiện:
A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm
B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm
Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.
a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau.
b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó.
c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô.
Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau:
Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không.
a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò?
b) Hoàn thiện bảng thống kê sau:
Loại cây | Thân đứng | Thân leo | Thân bò |
Số lượng cây |
|
|
|
c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22.
a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này.
b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á.
Em hãy cho biết:
a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu?
b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu?
c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau:
a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này.
b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau:
a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên.
b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó.
c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?
Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó
a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất?
b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì?
c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp?
Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi.
a) Quả bóng lấy ra có thể có màu gì?
b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau:
Màu bóng | Xanh | Vàng | Đỏ |
Số lần |
|
|
|
c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên.
d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất?
e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: "Quả bóng lấy ra có màu xanh",“Quả bóng lấy ra có màu vàng", "Quả bóng lấy ra có màu đỏ".
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | … | 8 | 7 |
… | …. |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N
b) Xuất hiện mặt S.
Câu trả lời của bạn
Giả sử, sau 25 lần tung ta thu được kết quả như sau:
Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S | |
12 | 13 | |
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: \(\frac{{13}}{{25}}\)
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là: \(\frac{{12}}{{25}}\)
Lập bảng số liệu theo mẫu sau:
Tuần | Số giờ làm thêm | |
Đội 1 | Đội 2 | |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
Câu trả lời của bạn
Tuần | Số giờ làm thêm | |
Đội 1 | Đội 2 | |
1 | 9 | 8 |
2 | 14 | 11 |
3 | 10 | 16 |
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 |
Số tiền (nghìn tỉ đồng) | 3 546 | 3 957 | 4 394 | 4 931 |
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ 2016 đến 2019) là bao nhiêu nghìn tỉ đồng?
Câu trả lời của bạn
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Việt Nam trung bình trong bốn năm (từ 2016 đến 2019) là:
\(\frac{{3546 + 3957 + 4394 + 4931}}{4} = 4207\) (nghìn tỉ đồng)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *