Để giúp các em học tập hiệu quả môn Toán 6, đội ngũ DapAnHay đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Phép nhân và phép chia phân số. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ về phép chia, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
\(\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a\,\,.\,\,c}}{{b\,\,.\,\,d}}\)
Ví dụ: \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{3}{{ - 7}} = \frac{{( - 5).3}}{{9.( - 7)}} = \frac{{ - 15}}{{ - 63}} = \frac{5}{{9}}\)
Tương tự phép nhân số nguyên, phép nhân phân số có các tính chất cơ bản sau:
- Tính chất giao hoán: \(\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{c}{d}.\frac{a}{b}\)
- Tính chất kết hợp: \(\left( {\frac{a}{b}.\frac{c}{d}} \right).\frac{p}{q} = \frac{a}{b}.\left( {\frac{c}{d}.\frac{p}{q}} \right)\)
- Nhân với số 1: \(\frac{a}{b}.1 = 1.\frac{a}{b} = \frac{a}{b}\)
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(\frac{a}{b}.\left( {\frac{c}{d} + \frac{p}{q}} \right) = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} + \frac{a}{b}.\frac{p}{q}\)
Ví dụ: Tính tích \(M = \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{5}{8}.\frac{{15}}{{ - 7}}.( - 16)\)
Giải:
Ta có
\(M = \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{{15}}{{ - 7}}.\frac{5}{8}.( - 16)\) (Tính chất giao hoán)
\( = \left( {\frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{{15}}{{ - 7}}} \right).\left( {\frac{5}{8}.( - 16)} \right)\) (tính chất kết hợp)
\( = 1.( - 10) = - 10\) nhân với số 1
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.
\(\frac{a}{b}\,\,:\,\,\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a\,\,.\,\,d}}{{b\,.\,\,c}}\)
\(a:\frac{c}{d} = a.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{c}\,\,(c \ne 0)\)
Ví dụ:
\(\begin{array}{l}
\frac{2}{3}:\frac{{ - 4}}{5} = \frac{2}{3}.\frac{5}{{ - 4}} = \frac{{10}}{{ - 12}} = \frac{{ - 5}}{6}\\
3:\frac{2}{{ - 5}} = 3.\frac{{ - 5}}{2} = \frac{{ - 15}}{2}\\
\frac{{ - 9}}{4}:3 = \frac{{ - 9}}{4}.\frac{1}{3} = \frac{{ - 9}}{{4.3}} = \frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{{ - 3}}{4}
\end{array}\)
Câu 1: Tính
\(a)\,\,\dfrac{{ - 28}}{{33}}.\dfrac{{ - 3}}{4}\);
\(b)\,\,\,\dfrac{{15}}{{ - 17}}.\dfrac{{34}}{{45}}\)
\(c)\,\,\,{\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\)
Hướng dẫn giải
\(a)\,\,\,\dfrac{{ - 28}}{{33}}.\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{\left( { - 28} \right).\left( { - 3} \right)}}{{33.4}} \)\(= \dfrac{{\left( { - 7} \right).4.\left( { - 3} \right)}}{{3.11.4}} = \dfrac{7}{{11}}\)
\(b)\,\,\dfrac{{15}}{{ - 17}}.\dfrac{{34}}{{45}} = \dfrac{{15.34}}{{ - 17.45}}\)\( = \dfrac{{15.17.2}}{{ - 17.15.3}} = - \dfrac{2}{3}\)
\(c)\,\,{\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)^2} = \dfrac{{ - 3}}{5}.\dfrac{{ - 3}}{5} \)\(= \dfrac{{\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)}}{{5.5}} = \dfrac{9}{{25}}\)
Câu 2: Hãy vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính giá trị các biểu thức sau:
\(A = \dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{ - 3}}{{41}}.\dfrac{{11}}{7}\);
\(B = \dfrac{{ - 5}}{9}.\dfrac{{13}}{{28}} - \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{4}{9}\)
Hướng dẫn giải
Ta có:
\(A = \dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{ - 3}}{{41}}.\dfrac{{11}}{7} \)\(= \left( {\dfrac{7}{{11}}.\dfrac{{11}}{7}} \right).\dfrac{{ - 3}}{{41}} \)\(= 1.\dfrac{{ - 3}}{{41}} = \dfrac{{ - 3}}{{41}}\)
\(B = \dfrac{{ - 5}}{9}.\dfrac{{13}}{{28}} - \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{4}{9} \)\(= \dfrac{{13}}{{28}}\left( {\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}} \right)\)\( = \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{{ - 5 - 4}}{9} = \dfrac{{13}}{{28}}.\dfrac{{ - 9}}{9} \)\(= \dfrac{{13}}{{28}}.\left( { - 1} \right) = - \dfrac{{13}}{{28}}\)
Câu 3: Hoàn thành các phép tính sau:
\(\begin{array}{l}
a)\,\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{...}}{1} = ...\\
b)\,\,\dfrac{{ - 4}}{5}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{...}}{{...}}.\dfrac{4}{3} = ...\\
c)\,\, - 2:\dfrac{4}{7} = \dfrac{{ - 2}}{1}.\dfrac{{...}}{{...}} = ...
\end{array}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{a){\mkern 1mu} \dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{3}}\\
{b){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{{ - 4}}{5}:\dfrac{3}{4} = \dfrac{{ - 4}}{5}.\dfrac{4}{3} = \dfrac{{ - 16}}{{15}}}\\
{c){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} - 2:\dfrac{4}{7} = \dfrac{{ - 2}}{1}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{ - 7}}{2}}
\end{array}\)
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Thực hiện được nhân, chia hai phân số
- Biết dùng tính chất phép nhân phân số để tính hợp lí
- Vận dụng được phép nhân và phép chia hai phân số vào thực tiễn
Câu 1: Tính
a. \(\frac{2}{3} + \frac{1}{5}.\frac{{10}}{7}\)
b. \(\frac{7}{{12}} - \frac{{27}}{7}.\frac{1}{{18}}\)
c. \(\left( {\frac{{23}}{{41}} - \frac{{15}}{{82}}} \right).\frac{{41}}{{25}}\)
d. \(\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right).\left( {\frac{3}{{13}} - \frac{8}{{13}}} \right)\)
Câu 2: Tính giá trị biểu thức
\(A = \frac{{{1^2}}}{{1.2}}.\frac{{{2^2}}}{{2.3}}.\frac{{{3^2}}}{{3.4}}.\frac{{{4^2}}}{{4.5}}\)
\(B = \frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}.\)
Câu 3: Làm phép tính
\(a)\,\,\dfrac{5}{6}:\dfrac{{ - 7}}{{12}}\)
\(b) \,\,- 7:\dfrac{{14}}{3}\)
\(c)\,\,\dfrac{{ - 3}}{7}:9\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 26để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tính giá trị của biểu thức: \(A = \frac{{ - 5x}}{{21}} + \frac{{ - 5y}}{{21}} + \frac{{ - 5z}}{{21}}\), biết x + y = -z
Tìm x, biết: \(1 - x = \frac{{49}}{{65}} \cdot \frac{5}{7}\)
Tìm x, biết: \(\frac{8}{{23}} \cdot \frac{{46}}{{24}} - x = \frac{1}{3}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động 1 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 1 trang 19 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 1 trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 2 trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi trang 20 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 3 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 3 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng 2 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.27 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.28 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.29 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.30 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.31 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.32 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.33 trang 21 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.31 trang 14 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.32 trang 14 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.33 trang 15 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.34 trang 15 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.35 trang 15 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.36 trang 15 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.37 trang 15 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.38 trang 16 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.39 trang 16 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.40 trang 16 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 6.41 trang 16 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tính giá trị của biểu thức: \(A = \frac{{ - 5x}}{{21}} + \frac{{ - 5y}}{{21}} + \frac{{ - 5z}}{{21}}\), biết x + y = -z
Tìm x, biết: \(1 - x = \frac{{49}}{{65}} \cdot \frac{5}{7}\)
Tìm x, biết: \(\frac{8}{{23}} \cdot \frac{{46}}{{24}} - x = \frac{1}{3}\)
Tính nhanh: \(3 + \dfrac{4}{9} \times \dfrac{7}{{25}} \times \dfrac{{27}}{{12}} \times {\rm{ 3}}\dfrac{{\rm{4}}}{{\rm{7}}} - \dfrac{7}{{25}}\)
Thực hiện phép tính: \({2 \over 7} + {5 \over 7}.{{14} \over {25}}\)
Kết quả của phép nhân \(\left(\frac{1}{2}-\frac{3}{5}\right) \cdot\left(-1+\frac{5}{8}\right)\) là
Một canô xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 2 giờ 30 phút. Hỏi một đám bèo trôi từ A đến B mất bao lâu?
Tìm giá trị của x biết \(\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{5}:x = \dfrac{2}{3}\)
Tính \(\left( {\dfrac{{11}}{{15}}.\dfrac{{35}}{{44}}} \right):\left( {\dfrac{1}{7}.\dfrac{4}{{13}}} \right)\)
Hãy tính: \(- {1 \over 2}.{4 \over 7} + {3 \over 7}:{{15} \over {14}}\)
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).
Tính:
a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)
b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)
Tính các tích sau: \(\dfrac{5}{4}.\dfrac{4}{5}\); \(\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{7}{{ - 5}}\)
Từ HĐ 2, em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và \(\dfrac{7}{{ - 5}}\)
Em hãy nhấc lại quy tắc chia hai phân số có từ và mẫu đều dương, rồi tính \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\).
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 8}}{9}:\dfrac{4}{3}\)
b) \(\left( { - 2} \right):\dfrac{2}{5}\)
Trong một công thức làm bánh, An cần \(\dfrac{3}{4}\) cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?
Thay dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau:
Tính:
a) \(\dfrac{7}{8} + \dfrac{7}{8}:\dfrac{1}{8} - \dfrac{1}{2}\)
b) \(\dfrac{6}{{11}} + \dfrac{{11}}{3}.\dfrac{3}{{22}}\)
Tính một cách hợp lí:
a) \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{{13}} - \dfrac{3}{4}.\dfrac{{14}}{{13}}\)
b) \(\dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{ - 3}}{{10}}.\dfrac{{ - 13}}{5}\)
Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{7}{2}\)cm, diện tích là \(\dfrac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật
Tìm x, biết:
a) \(x.\dfrac{7}{2} = \dfrac{7}{9}\)
b) \(x:\dfrac{8}{5} = \dfrac{5}{2}\)
Lớp 6A có \(\dfrac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ văn?
Điền các số thích hợp vào bảng sau:
Điền các số thích hợp vào bảng sau:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)A = \frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{7}{{11}}.\frac{{10}}{9}.( - 22)\\b)B = \frac{{ - 5}}{7}.\frac{6}{{13}}.\frac{{ - 7}}{5}.( - 39)\end{array}\)
Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu km3, trong đó khoảng \(\frac{{97}}{{100}}\) lượng nước là nước mặn (không uống được) và \(\frac{3}{{100}}\) lượng nước là nước ngọt. Trong \(\frac{3}{{100}}\)lượng nước ngọt thì có khoảng \(\frac{2}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, \(\frac{1}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt Trái Đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\frac{5}{{21}}.( - 14) = \frac{{5.( - 14)}}{{21}} = \frac{{ - 70}}{{21}} = \frac{{ - 10}}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(8.\frac{{( - 5)}}{6} = \frac{{8.( - 5)}}{6} = \frac{{ - 40}}{6} = \frac{{ - 20}}{3}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 3}}{8}} \right).\frac{{ - 12}}{5} = \frac{{( - 3).( - 12)}}{{8.5}}\\ = \frac{{36}}{{40}} = \frac{9}{{10}}\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{25}}{{12}} = \frac{{ - 9.25}}{{10.12}} = \frac{{ - 225}}{{120}}\\ = \frac{{( - 225):15}}{{120:15}} = \frac{{ - 15}}{8}\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Đổi \(\frac{5}{2}\) m= \(\frac{5}{2}.1000\) mm = 2500 mm
Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp số lần chiều dài con gấu nước là:
2500: \(\frac{1}{2}\) = 5000 (lần)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{{ - 1}}{6}:\dfrac{3}{{13}} = \dfrac{{ - 1}}{6}.\dfrac{{13}}{3} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).13}}{{6.3}} = \dfrac{{ - 13}}{{18}}\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\dfrac{7}{{23}}.\dfrac{{24}}{{11}} + \dfrac{7}{{23}}.\dfrac{{ - 2}}{{11}} = \dfrac{7}{{23}}.\left( {\dfrac{{24}}{{11}} + \dfrac{{ - 2}}{{11}}} \right)\\ = \dfrac{7}{{23}}.2 = \dfrac{{14}}{{23}}\end{array}.\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{9}{{14}}.\dfrac{{ - 29}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{{ - 29}}{3}.\dfrac{9}{{14}} = \left( {\dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{{ - 29}}{3}} \right).\dfrac{9}{{14}} = 1.\dfrac{9}{{14}} = \dfrac{9}{{14}}\)
Câu trả lời của bạn
\(2.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{2.4}}{5} = \dfrac{8}{5}\).
Câu trả lời của bạn
\( \dfrac{{ - 1}}{4}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).1}}{{4.5}} = \dfrac{{ - 1}}{{20}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\dfrac{{17}}{8}:\left( {\dfrac{{27}}{8} + \dfrac{{-11}}{2}} \right)\\ = \dfrac{{17}}{8}:\left( {\dfrac{{27}}{8} + \dfrac{{-44}}{8}} \right)\\ = \dfrac{{17}}{8}:\dfrac{{-17}}{8}\\ = \dfrac{{17}}{8}.\dfrac{-8}{{17}}\\ =-1\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{4}{5} + \frac{5}{7}:x = \frac{1}{6}\\\frac{5}{7}:x = \frac{1}{6} - \frac{4}{5}\\\frac{5}{7}:x = \frac{5}{{30}} - \frac{{24}}{{30}}\\\frac{5}{7}:x = \frac{{ - 19}}{{30}}\\x = \frac{5}{7}:\frac{{ - 19}}{{30}}\\x = \frac{5}{7}.\frac{{ - 30}}{{19}}\\x = \frac{{ - 150}}{{133}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 150}}{{133}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{4}{7}.x - \frac{2}{3} = \frac{1}{5}\\\frac{4}{7}.x = \frac{1}{5} + \frac{2}{3}\\\frac{4}{7}.x = \frac{3}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}\\\frac{4}{7}.x = \frac{{13}}{{15}}\\x = \frac{{13}}{{15}}:\frac{4}{7}\\x = \frac{{13}}{{15}}.\frac{7}{4}\\x = \frac{{91}}{{60}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{91}}{{60}}\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}}:\frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 3}}{{16}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}} = \frac{{ - 3}}{{16}}.\frac{{ - 4}}{9}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}} = \frac{{12}}{{144}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 1\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{25}}:\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 1}}{{15}}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{{25}}:\frac{{ - 1}}{{15}}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{{25}}.\frac{{ - 15}}{1}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 15}}{{25}}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 3}}{5}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 5\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{3}{{16}}:\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{4}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{{16}}:\frac{3}{4}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{{16}}.\frac{4}{3}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{{12}}{{48}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{2}{8}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 2\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 15} \right):\frac{{ - 9}}{{10}} = \left( { - 15} \right).\frac{{ - 10}}{9}\\ = \frac{{150}}{9} = \frac{{50}}{3}\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - \frac{5}{6}} \right) = - \frac{7}{{12}}.\frac{{ - 6}}{5}\\ = \frac{{42}}{{60}} = \frac{7}{{10}}\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{3}{{10}}:\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = \frac{3}{{10}}.\frac{{ - 3}}{2} = \frac{{ - 9}}{{20}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\frac{5}{6}.\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}:\frac{5}{6}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}.\frac{6}{5}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{3}{{10}}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 10\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *