DapAnHay mời các em tham khảo bài học Dấu hiệu chia hết bên dưới đây, thông qua tài liệu này các em sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, bên cạnh đó các em còn nắm được phương pháp giải các bài tập và vận dụng vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 9, cho 3
Chia hết cho | Dấu hiệu |
\[2\] | Chữ số tận cùng là số chẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8} \right)\) |
\[5\] | Chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) |
\[3\] | Tổng các chữ số chia hết cho \(3\)
|
\[9\] | Tổng các chữ số chia hết cho \(9\) |
Ví dụ:
a) Số 15552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2 và 2 là số chẵn.
b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 và 5 là số lẻ.
c) Số 955 và 1010 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5 và 0.
d) Số 1994 và 1653 không chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 4 và 3, hai số này đều khác 0 và 5.
e) Số 1944 chia hết cho 9 vì có tổng các chữ số là 1+9+4+4=18 chia hết cho 9.
f) Số 7325 không chia hết cho 9 vì có tổng các chữ số là 7+3+2+5=17 không chia hết cho 9.
g) Số 90156 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 9+0+1+5+6=21 chia hết cho 3.
h) Số 6116 không chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 6+1+1+6=14 không chia hết cho 3.
Câu 1:
Xét số n = \(\overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n).
Ta viết n = 230 + *
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
Hướng dẫn giải
a) Thay dấu * bởi các số 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2
b) Thay dấu * bởi các số 0; 5 thì n chia hết cho 5
Câu 2:
1. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.
a) 1954 + 1 975; b) 2 020 – 938.
2. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.
a) 1 945 + 2 020 ; b) 1954 - 1930.
Hướng dẫn giải
1.
a) (1 954 + 1 975 )\(\not{ \vdots }\)2
Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 chia hết cho 2 và 1 975 có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2
b) (2 020 – 938) \( \vdots \) chia hết cho 2
Vì 2 020 và 938 có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên đều chia hết cho 2.
2.
a) (1 945 + 2 020)\( \vdots \)5
Vì 1 945 và 2 020 có chữ số tận cùng là 5 và 0 nên đều chia hết cho 5
b) (1 954 – 1930) \(\not{ \vdots }\)5
Vì 1 954 có chữ số tận cùng là 4 không chia hết cho 5; 1 930 có chữ số tận cùng là 0 chia hết cho 5.
Câu 3: Thay dấu * bởi một chữ số để được số \(\overline {12*} \) chia hết cho 9.
Hướng dẫn giải
Số \(\overline {12*} \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Hay (1 + 2 + *) chia hết cho 9
Vì 0 ≤ * ≤ 9 nên * bằng 6.
Qua bài học trên giúp các em:
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
- Làm được những bài tập liên quan.
Câu 1: Thay dấu * bằng một chữ số đề số \(\overline {12*5} \) chia hết cho 3.
Câu 2: Trên một bờ đất dài 108 m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9 m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?
Câu 3: Cho các Số 42, 80, 191, 234. Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5
Trong các khẳng định cho sau, khẳng định nào đúng?
Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động 1 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 34 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 3 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 4 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 35 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng trang 36 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 5 trang 36 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 6 trang 36 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 36 Toán lớp 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức
Giải bài 2.10 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.11 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.12 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.13 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.14 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.15 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.16 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.12 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.13 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.14 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.15 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.16 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.17 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.18 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.19 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.20 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.21 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.22 trang 34 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5
Trong các khẳng định cho sau, khẳng định nào đúng?
Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3:
Dùng ba chữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Số các chữ số có thể tạo thành là:
Tổng (hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
Trong các số 333; 360; 2457 số nào chia hết cho 9
Cho \(A{\text{ }} = \;\overline {a785b} \). Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.
Cho năm số 0; 1; 3; 5; 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
Hãy chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21780; 3071
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3
Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?
Xét số n = \(\overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n).
Ta viết n = 230 + *
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
(1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.
a) 1 954 + 1 975 b) 2 020 – 938
(2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.
a) 1 945 + 2 020 b) 1 954 – 1 930
Cho các số: 27, 82, 195, 234.
Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9.
Cho các số 27; 82; 195; 234.
Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
Thay dấu * bởi một chữ số để được số \(\overline {12*} \) chia hết cho 9.
Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?
Cho các số 42; 80; 191; 234.
Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.
Cho các số 42; 80; 191; 234.
Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.
Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
324; 248; 2 020; 2 025
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
450; 123; 2 019; 2 025
Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?
Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?
Thay dấu * bởi một chữ số đề số \(\overline {345*} \):
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.
Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 2
b) Các số đó chia hết cho 5
Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 3?
2 020; 2 022; 3 303; 3 306.
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 3 và 5?
1 010; 1 945; 1 954; 2 010.
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho cả 2 và 9?
2 025; 2 340; 2 010; 2 020.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27;
76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49.
Câu trả lời của bạn
Số cần tìm chia hết cho 5 nên có chữ số hàng đơn vị là 5.
Chữ số hàng chục có thể là 2 hoặc 3.
Nếu chữ số hàng chục là 2 thì chữ số hàng trăm là 3. Ta được số cần tìm là 325.
Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng trăm là 2. Ta được số cần tìm là 235.
Vậy có 2 số thỏa mãn bài toán là 235 và 325.
Câu trả lời của bạn
Số được ghép thành chia hết cho 2 nên phải có chữ số hàng đơn vị là 2.
Hai chữ số hàng chục có thể là 3 hoặc 7.
Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng trăm là 7. Ta được số cần tìm là 732.
Nếu chữ số hàng chục là 7 thì chữ số hàng trăm là 3. Ta được số cần tìm là 372.
Vậy có 2 số có thể ghép thành là 372 và 732.
Câu trả lời của bạn
Ta có 97 485 chia hết cho 5; 61 820 chia hết cho 5 và 27 465 chia hết cho 5
=> B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5 (Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu)
Câu trả lời của bạn
Ta có 61 782 chia hết cho 2; 94 656 chia hết cho 2 và 76 320 chia hết cho 2.
=> A = 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2 (Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu)
Câu trả lời của bạn
Từ các chữ số 4, 5, 9 ghép thành số có ba chữ số là:
Số cần tìm chia hết cho 5 nên có chữ số tận cùng là 5.
Trong hai số còn lại, số 2 nhỏ hơn 9 nên chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 2.
Số lớn nhất và chia hết cho 5 là: 945
Câu trả lời của bạn
Từ các chữ số 4, 5, 9 ghép thành số có ba chữ số là:
Số cần tìm chia hết cho 2 nên có chữ số tận cùng là 4.
Trong hai số còn lại, số 5 nhỏ hơn 9 nên chữ số hàng trăm là 5, chữ số hàng chục là 9.
Số nhỏ nhất chia hết cho 2 là: 594.
Câu trả lời của bạn
Chữ số tận cùng của số chia hết cho cả 5 và 2 phải là 0. Chữ số hàng chục là 2 hoặc 5, tức là số chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50.
Câu trả lời của bạn
Chữ số tận cùng của số chia hết cho 5 phải là 0 hoặc 5.
Với số có chữ số tận cùng là 0 thì chữ số hàng chục là 2 hoặc 5, tức là số 20 hoặc 50.
Với số có chữ số tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2 (vì số hàng chục khác 0, tức là số 25.
Vậy số chia hết cho 2 là: 20, 50, 25.
Câu trả lời của bạn
Chữ số tận cùng của số chia hết cho 2 phải là 0 hoặc 2.
Với số có chữ số tận cùng là 0 thì chữ số hàng chục là 2 hoặc 5, tức là số 20 hoặc 50.
Với số có chữ số tận cùng là 2 thì chữ số hàng chục là 5 (vì số hàng chục khác 0, tức là số 52.
Vậy số chia hết cho 2 là: 20, 50, 52
Câu trả lời của bạn
Số không chia hết cho 2 là 5 975, 49 173 (do không có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8)
Trong hai số này, số không chia hết cho 5 là: 49 173.(do không có chữ số tận cùng là 0; 5).
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 5, không chia hết cho 2 là 49 173
Câu trả lời của bạn
Số chia hết cho 2 là 82, 980, 756 598 (do có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8)
Trong ba số này, số không chia hết cho 5 là: 82, 756 598.(do không có chữ số tận cùng là 0; 5).
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là 82; 756 598.
Câu trả lời của bạn
Số chia hết cho 5 là 980 và 5 975 (do có chữ số tận cùng là 0; 5).
Trong hai số này, số không chia hết cho 2 là: 5 975.( do không có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8)
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là 5 975
Câu trả lời của bạn
Một số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8.
Một số chi hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0, 5.
=> Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0 vì số có chữ số tận cùng là 5 không chia hết cho 2.
Câu trả lời của bạn
Chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5
Câu trả lời của bạn
Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5
Câu trả lời của bạn
50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13
Câu trả lời của bạn
Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là:
14; 18; 48; 84
Câu trả lời của bạn
Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là:
7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220
Câu trả lời của bạn
Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *