Để học bài Thứ tự thực hiện các phép tính DapAnHay xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
Trong một biểu thức có thể có dấu ngoặc.
a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc.
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Ví dụ:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(3 + 2.5\)
Trong biểu thức có phép cộng và phép nhân nên ta thực hiện phép nhân trước, tính 2.5 trước rồi cộng với 3.
Ta có: \(3 + 2.5 = 3 + 10 = 13\)
b) \(5.\left( {{3^2} - 2} \right)\)
Trong biểu thức có dấu ngoặc nên ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi nhân với 5 sau:
Trong ngoặc có phép nâng lên lũy thừa nên ta tính \({3^2}\) trước rồi trừ đi 2.
\(\left( {{3^2} - 2} \right) = \left( {9 - 2} \right) = 7\)
\(5.\left( {{3^2} - 2} \right) = 5.\left( {9 - 2} \right) = 5.7 = 35\)
Câu 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 25. 29 - 32 + 125
b) 2.32 + 5.(2 + 3).
Hướng dẫn giải
a) 25.23 − 32 + 125 = 25.8 – 9 + 125 = 316.
b) 2.32 + 5.(2 + 3) = 2.9+5.5 = 43.
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14 km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h.
a) Lập các biểu thức tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau; trong 5 giờ.
b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
Hướng dẫn giải
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
3 . 14 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
2 . 9 = 18 (km)
b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết : \(( 6x - 39 ) : 3 = 201\)
Hướng dẫn giải:
\((6x - 39 ) : 3 = 201 \)
Suy ra :
\((6x -39 ) = 201 . 3\)
\(6x - 39 = 303\)
\(6x = 303 - 39 = 264\)
\(x = 44\)
Qua bài giảng này giúp các em nắm được các nội dung như sau:
- Quy ước thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc và biểu thức có dấu ngoặc
- Áp dụng các quy ước vào giải bài tập.
Câu 1: Tìm số tự nhiên \(x\), biết : \(25 + 5x = 5^6 : 5^3\)
Câu 2: Thực hiện phép tính : \(4 . 5^2 - 6 . 3^2\)
Câu 3: Tính \(60 - [120 - (42 - 33)^2]\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 7để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho biết giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 bằng
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - [131 - {\left( {15 - 9} \right)^2}]\)
Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 7 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu hỏi trang 25 Toán lớp 6 Tập 1 SGK Kết nối tri thức
Luyện tập 1 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.46 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.47 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.48 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.49 trang 26 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.62 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.63 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.64 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.65 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.66 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.67 trang 26 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Cho biết giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] - 400 bằng
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - [131 - {\left( {15 - 9} \right)^2}]\)
Tìm giá trị của x thỏa mãn 165 - (35:x + 3).19 = 13
Câu nào dưới đây là đúng khi nào về giá trị của \(A = 18\{ 420:6 + [150 - (68.2 - {2^3}.5)]\} \)
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)
Tìm x biết \(\begin{aligned} &x+(x+1)+(x+2)+(x+3)+\ldots+(x+2009)=2009.2010 \end{aligned}\)
Tìm giá trị của x trong dãy tính sau: \( (x+2)+(x+12)+(x+42)+(x+47)=655\)
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn [(8x - 12) : 4] . 33 = 36
Kết quả của phép tính 2.53 - 36 : 32 + (19 - 9)2 là
Giá trị của x thỏa mãn x : [(1800 + 600) : 30] = 560 : (315 − 35) là bằng bao nhiêu?
Trong tình huống mở đầu, bạn nào trả lời đúng?
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 25.23 – 32 + 125.
b) 2.32 + 5.(2 + 3).
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau, người đó đi với vận tốc 9km/h.
a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau.
b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình dưới).
b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó khi a = 3cm.
Tính:
a) 235 + 78 - 142;
b) 14 + 2.82
c) {23 + (1 + (3 – 1)2]}: 13.
Tính giá trị của biểu thức:
1 + 2(a + b) – 43 khi a = 25; b = 9.
Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/ m2, phần còn lại dùng bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/ m2. Công lát là 30 nghìn đồng/ m2
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
Tính giá trị của biểu thức:
a) 3 + 4 + 5 – 7;
b) 2. 3. 4. 5: 6
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(3.10^3+ 2.10^2+ 5.10\)
b) \(35 – 2.1^{111}+ 3.7.7^2\)
c) \(5.4^3+ 2.3 – 81.2\)
Tính giá trị của biểu thức:
a) \([(33 – 3): 3]^{3+3}\)
b) \(2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1\)
Tính giá trị của biểu thức:
a) P =\(2.x^3+3.x^2+5x+1\) khi x = 1;
b) P = \(a^2 – 2.ab +b^2\) khi a = 2; b = 1.
Tìm số tự nhiên x thỏa mãn:
a) \(16x + 40 = 10.3^2+ 5(1 + 2 + 3)\)
b) \(92 – 2x =2.4^2 – 3.4 + 120 : 15\)
Lúc 6 giờ sáng. Một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h.
a) Giả thiết rằng có một xe máy thứ hai cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với vận tốc 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất và xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ nhất;
b) Viết biểu thức tính quãng đường xe máy thứ hai và xe con đi được sau khi xe con xuất phát x giờ;
c) Đến mấy giờ thì xe con ở chính giữa xe máy thứ nhất và xe tải?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(143 - 12.5\)
\(\begin{array}{l} = 143 - 60\\ = 83\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(396:18:2\)
\( = 22:2 = 11\).
Câu trả lời của bạn
\(100:5.4\)
\( = 20.4 = 80\).
Câu trả lời của bạn
\(2370 - 179 + 21\)
\( = 2191 + 21 = 2212\).
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}15 + \left( {39:3 - 8} \right).4\\ = 15 + \left( {13 - 8} \right).4\\ = 15 + 5.4\\ = 15 + 20\\ = 35\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(4^3:8.3^2- 5^2+9\)
= 64 : 8 . 9 – 25 + 9
= 8 . 9 – 25 + 9
= 72 – 25 + 9
= 47 + 9
= 56.
Câu trả lời của bạn
\(18 - 4.3:6 + 12 = 18 - 12:6 + 12 = 18 - 2 + 12 = 16 + 12 = 28\).
Câu trả lời của bạn
\(180:6:3 = 30:3 = 10\)
Câu trả lời của bạn
\(507 - 159 - 59 = 348 - 59 = 289\)
Câu trả lời của bạn
\(20 – [ 30 – (5 – 1)^2]\)
\(=20-[30-4^2]\)
=20-[30-16]
=20-14
=6
Câu trả lời của bạn
12+5+36
=17+36
=43
Câu trả lời của bạn
Số học sinh đi du lịch là:
\(40 - 4 = 36\) (học sinh)
Tổng số tiền các bạn phải trả thêm là:
\(36.25000 = 900000\) (đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi là:
\(900000:4 \times 40 = 9000000\) (đồng)
Câu trả lời của bạn
Số tiền phải trả để mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi là:
\(30.7500 + 30.2500 = 300000\) (đồng)
Số tiền phải trả để mua 2 hộp bút chì la:
\(396000 - 300000 = \)\(96000\) (đồng)
Giá tiền của một chiếc bút chì là:
\(96000:(2.12) = 4000\) (đồng)
Câu trả lời của bạn
Tổng số tiền anh Sơn phải trả là:
\(2.125000 + 3.95000 + 5.17000\)\( = 620000\) (đồng)
Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:
\(620000 - 2.100000 = 420000\) (đồng)
Câu trả lời của bạn
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích \(7c{m^2}\) là :
\(7.30000 = 210000\) (lỗ khí)
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích \(15c{m^2}\) là:
\(15.30000 = 450000\) (lỗ khí)
Tổng số lỗ khí trên 2 chiếc lá là:
210 000+450 000=660 000(lỗ khí)
Câu trả lời của bạn
\(76 - \left\{ {2 \cdot \left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]} \right\} + 3 \cdot 25\)
\( = 76 - \{ 2 \cdot [2 \cdot {5^2} - (31 - 6)]\} + 3.25\)
\( = 76 - \{ 2 \cdot [2 \cdot {5^2} - 25]\} + 3.25\)
\( = 76 - \{ 2 \cdot [2 \cdot 25 - 25]\} + 3.25\)
\( = 76 - \{ 2 \cdot [50 - 25]\} + 3.25\)
\( = 76 - \{ 2 \cdot 25\} + 3.25\)
\( = 76 - 50 + 75\)
\( = 101\).
Câu trả lời của bạn
\(9234:\left[ {3.3 \cdot \left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\)
\( = 9234:[3.3.(1 + 512)]\)
\( = 9234:\left[ {3.3.513} \right]\)
\( = 9234:4617\)
\( = 2\)
Câu trả lời của bạn
\({\left( {3.5 - 9} \right)^3}.{\left( {1 + 2.3} \right)^2} + {4^2}\).
\(\begin{array}{l} = {\left( {15 - 9} \right)^3}.{\left( {1 + 6} \right)^2} + {4^2}\\ = {6^3}{.7^2} + {4^2}\\ = 216.49 + 16\\ = 10584 + 16\\ = 10600\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(32 - 6.\left( {8 - {2^3}} \right) + 18\)
\(\begin{array}{l} = 32 - 6.\left( {8 - 8} \right) + 18\\ = 32 - 6.0 + 18\\ = 32 + 18\\ = 50\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\({3^3}{.9^2} - {5^2}.9 + 18:6\)
\(\begin{array}{l} = 27.81 - 25.9 + 3\\ = 2187 - 225 + 3\\ = 1962 + 3\\ = 1965\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *