Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về bài Số thập phân. Bài học đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và có các bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài.
- Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10
Ví dụ: \(1;\frac{7}{{10}};\frac{{ - 13}}{{100}};\frac{{ - 153}}{{10000}}\) là các phân số thập phân.
- Các phân số thập phân dương viết dưới dạng số thập phân dương.
- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Ví dụ: 9,3; 0,053 là số thập phân dương.
1,23; -0,0123 là các số thập phân âm.
- Các số thập phân dương và số thập phân âm gọi chung là số thập phân.
Nhận xét:
Mối số thập phân gồm phần số nguyên viết bên trái dấu "," và phần thập phân viết bên phải dấu ","
Mỗi phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập phân và ngược lại
- Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương.
- Nếu a, b là hai số thập phân dương và a>b thì -a < -b
Ví dụ:
So sánh hai số thập phân:
a) 48,97 và 51,02;
b) 96,4 và 96,38;
c) 0,7 và 0,65
Giải
a) Ta có 48 < 51 nên 48,97 < 51,02
b) So sánh phần nguyên ta có 96 = 96 và có 4 > 3 nên 96,4 > 96,38
c) So sánh phần nguyên ta có 0=0 và có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65
Câu 1: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
\(\dfrac{{27}}{{100}};\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}};\,\,\dfrac{{261}}{{100000}}\)
Hướng dẫn giải
Ta có \(\dfrac{{27}}{{100}} = 0,27;\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}} = - 0,013;\)\(\dfrac{{261}}{{100000}} = 0,00261\)
Câu 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
\(1,21\,\,;\,\,0,07\,\,;\,\, - 2,013\)
Hướng dẫn giải
\(1,21 = \dfrac{{121}}{{100}}\,\,;\,\,0,07 = \dfrac{7}{{100}};\)\( - 2,013 = \dfrac{{ - 2013}}{{1000}}\)
Câu 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
Hướng dẫn giải
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 6 < 7 < 8 < 9.
So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,375 và 6,735. Và ta có: 3 < 7, do đó 6,375 < 6,735.
Vậy: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01.
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Số thập phân âm
- Số đối của một số thập phân
- So sánh hai số thập phân
- Vận dụng lý thuyết làm một số bài tập liên quan.
Câu 1: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: \(2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01\)
Câu 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: \(1,21\,\,;\,\,0,07\,\,;\,\, - 2,013\)
Câu 3: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: \(\dfrac{{27}}{{100}};\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}};\,\,\dfrac{{261}}{{100000}}\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 28để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Viết số thập phân 0,75 về dạng phân số ta được
Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được
Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn được viết là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 28để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động 1 trang 29 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 2 trang 29 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải câu hỏi trang 29 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 1 trang 29 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 2 trang 29 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.1 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.2 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.3 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.4 trang 30 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.1 trang 24 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.2 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.3 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.4 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.5 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.6 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 7.7 trang 25 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Viết số thập phân 0,75 về dạng phân số ta được
Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được
Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn được viết là:
Viết các số thập phân dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,37; 5,18; 6,29; 5,7
Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là bằng bao nhiêu?
Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là số nào dưới đây?
Số \(5\dfrac{1}{4}\) gấp bao nhiêu lần số 0,875
Phân số \(\dfrac{{35}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là đáp án nào sau đây?
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 0,6; \(\frac{{ - 5}}{6}\); \(\frac{{ - 4}}{3}\); 0; \(\frac{8}{{13}}\); -1,75.
Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: \(12,79;\; - 25,9;\;0,12;\; - 16,23;\; - 0,41;\;5,17.\)
Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.
Viết các số đối của các phân số thập phân trên.
Em hãy chỉ ra các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1a và hình 7.1b. Tìm số đối của các số thập phân đó.
1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}};\dfrac{{ - 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân.
2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 0; -8,152; 0,12; -8,9
Đọc đoạn tin trong hình 7.1b và cho biết trong hai thời điểm, 19 giờ ngày 24-1-2016 và 6 giờ ngày 25-1-2016, thời điểm nào nhiệt độ tại Pha Đin (Điện Biên) xuống thấp hơn.
a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{20}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
b) Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Tìm số đối của các số thập phân sau:
\( - 1,2;4,15;19,2\)
So sánh các số sau:
a) \( - 421,3\) với \(0,15\)
b) \( - 7,52\) với \( - 7,6\)
Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Nhiệt độ đông đặc của rượu, nước và thủy ngân lần lượt là: \( - 117^\circ C;0^\circ C; - 38,83^\circ C\)
Hãy sắp xếp nhiệt độ động đặc của ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
\(\frac{{35}}{{1000}};\frac{{ - 175}}{{10}};\frac{{ - 271}}{{100}};\frac{{19289}}{{100}}\)
b) Tìm số đối của các số thập phân đã viết được ở câu a.
a) Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân.
2,15; -8,965; -12,05; 0,025.
b) Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân.
\(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 1}}{8};\frac{{ - 9}}{{40}};\frac{{17}}{{ - 125}}\)
So sánh các số sau:
a) 6,25 và 0,985
b) -245,024 và 19,9989
c) -2,6057 và -3,6049.
Tìm số nguyên x, biết 254,12 < x < 259,7.
Tìm tập hợp các số thập phân x có một chữ số sau dấu phẩy thỏa mãn:
a) x nằm giữa 3,27 và 3,63
b) -5,84 < x < -5,43.
Theo bảng xếp hạng 100 thương hiệu quốc gia giá trị nhất thế giới năm 2020 của Brand Finance, thương hiệu quốc gia Việt Nam tăng vọt hơn 29% lên 319 tỉ USD, đạt mức tăng trưởng cao nhất thế giới.
Căn cứ vào bảng trên, em hãy sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp mức tăng trưởng giá trị thương hiệu quốc gia của 11 quốc gia có tên trong bảng trên.
Tìm tất cả các cặp chữ số (a;b) biết rằng 3,8276 < \(\overline {3,8ab4} \) < 3,84
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{ - 125}}{{1\,000}} = - 0,125\) và được đọc là: âm không phẩy một trăm hai mươi lăm.
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{ - 335}}{{100}} = - 3,35\) và được đọc là: âm ba phẩy ba mươi lăm.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(31,48 > 31,42 > 31,09.\)
Suy ra Phương Hà về nhất, Mai Anh về nhì, Ngọc Mai về ba.
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(6,027 < 6,207 < 6,27 < 6,277\) nên:
\( - 6,027 > - 6,207 > - 6,27 > - 6,277\)
Câu trả lời của bạn
\(9,990 > 9,099 > 9,090 > 9,009\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(49,307 > 49,037 \Rightarrow - 49,307 < - 49,037\)
Ta có: - 49,307 < - 49,037 < 0 và 0 < 73,059 nên \( - 49,307 < - 49,037 < 73,059\)
Câu trả lời của bạn
\(7,010 < 7,012 < 7,102\) nên \(7,01 < 7,012 < 7,102\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}-{\rm{ }}0,225 = \frac{{ - 225}}{{1000}} = \frac{{ - 225:25}}{{1000:25}} = \frac{{ - 9}}{{40}}\\-{\rm{ }}0,033 = \frac{{ - 33}}{{1000}}\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(5\frac{4}{{25}} = 5\frac{{16}}{{100}} = 5,16.\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{ - 16}}{{500}} = \frac{{ - 16.2}}{{500.2}} = \frac{{ - 32}}{{1000}} = - 0,032\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{ - 12}}{{25}} = \frac{{ - 12.4}}{{25.4}} = \frac{{ - 48}}{{100}} = - 0,48\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{ - 7}}{{20}} = \frac{{ - 7.5}}{{20.5}} = \frac{{ - 35}}{{100}} = - 0,35\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: *Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.
*\(36,100 > 36,095\) nên \(36,1 > 36,095\).
*\( - 120,340 > - 120,341\) nên \( - 120,34 > - 120,341\)
\( \Rightarrow 36,100 > 36,095 > - 120,34 > - 120,341\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(315,29 = 315,290\)
Do \(267 < 290\) nên \(315,267 < 315,29\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(508 < 509\) nên \(508,99\)=\(509,01\).
Câu trả lời của bạn
\( - 4,005 = \frac{{ - 4005}}{{1000}} = \frac{{ - 4005:5}}{{1000:5}} = \frac{{ - 801}}{{200}}\)
Câu trả lời của bạn
\( - 0,012 = \frac{{ - 12}}{{1000}} = \frac{{ - 12:4}}{{1000:4}} = \frac{{ - 3}}{{250}}\)
Câu trả lời của bạn
\( - 0,125 = \frac{{ - 125}}{{1000}} = \frac{{ - 125:125}}{{1000:125}} = \frac{{ - 1}}{8}\)
Câu trả lời của bạn
\(3\frac{2}{{25}} = 3\frac{8}{{100}} = 3,08\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{ - 5}}{8} = \frac{{ - 5.125}}{{8.125}} = \frac{{ - 625}}{{1000}} = - 0,625\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *