Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về bài Bài tập chương 4. Bài học đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và có các bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài.
a) Một số yếu tố cơ bản của hình vuông
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).
- Hai đường chéo bằng nhau.
b) Các yếu tố cơ bản của tam giác đều
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng \({60^0}\)
c) Một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều
- Sáu cạnh bằng nhau.
- Sáu góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).
- Ba đường chéo chính bằng nhau.
a) Một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật
- Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\)
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
b) Một số yếu tố cơ bản của hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc đối bằng nhau
c) Một số yếu tố cơ bản của hình hình hành
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- Các cạnh đối song song với nhau.
a) Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân
b) Hình bình hành:
C = 2.(a+b)
S = a.h
Với C là chu vi và S là diện tích
c) Hình thoi:
Với C là chu vi và S là diện tích
Câu 1:
Vẽ hình vuông
Vẽ hình vuông cạnh 4 cm bằng thước và êke theo hướng dẫn sau:
- Vẽ đoạn thẳng CD dài 4 cm.
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc với CD tai C và D như hình vẽ.
- Trên đường thẳng qua C lấy đoạn thẳng CB=4cm; trên đường thẳng qua D lấy đoạn thẳng DA=4 cm.
- Nỗi hai điểm A và B ta được hình vuông cần vẽ.
- Dùng thước và êke để kiểm tra xem hình ABCD có các cạnh bằng nhau không, có các góc bằng nhau không?
Hướng dẫn giải
Sử dụng thước kẻ để đo các cạnh của hình và sử dụng êke để đo các góc.
ABCD có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
Câu 2: Tính chu vi và diện tích một khu vường hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.
Hướng dẫn giải
Đổi 300dm=30m
(25+30).2=110
Chu vi khu vườn là :110m
25.30=750
Diện tích khu vườn là: 750 \({m^2}\)
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập chương 4để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau ?
Trong các dấu hiệu nhận biết sau thì dấu hiệu nào không đủ điều kiện để tứ giác là hình vuông?
Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập chương 4 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 4.28 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.29 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.30 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.31 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.32 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.33 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.34 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.35 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.36 trang 89 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 1 trang 75 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 75 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 75 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 75 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 5 trang 76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 6 trang 76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 7 trang 76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 8 trang 76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 9 trang 76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 10 trang 76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.29 trang 76 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.30 trang 77 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.31 trang 77 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.32 trang 77 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 4.33 trang 77 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các phương án sau ?
Trong các dấu hiệu nhận biết sau thì dấu hiệu nào không đủ điều kiện để tứ giác là hình vuông?
Cho hình vuông có chu vi 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:
Cho các hình sau, chọn khẳng định đúng.
Hình thoi có chu vi bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng
Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ?
Cho một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 8cm và 9cm. Một hình vuông khác có diện tích bằng diện tích tam giác. Tính độ dài cạnh hình vuông.
Có một hình bình hành có chiều dài cạnh đáy CD = 8cm và chiều cao nối từ đỉnh A xuống cạnh CD dài 5cm. Hỏi diện tích của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
Cho hình bình hành có chu vi là 364cm và độ dài cạnh đáy gấp 6 lần cạnh kia; gấp 2 lần chiều cao. Hãy tính diện tích hình bình hành đó
Cho một hình thang có đáy lớn bằng 50m, chiều cao bằng 80% đáy lớn, đáy bé bằng 90% chiều cao. Hỏi diện tích hình thang này bằng bao nhiêu?
Hãy đếm xem trong hình bên có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình chữ nhật.
Hãy đếm số hình tam giác đều, số hình thang cân và số hình thoi trong hình vẽ bên
Vẽ hình theo các yêu cầu sau:
a) Hình tam giác đều có cạnh bằng 5 cm.
b) Hình vuông có cạnh bằng 6 cm.
c) Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.
a) Vẽ hình bình hành có một cạnh dài 4 cm, một cạnh dài 3 cm.
b) Vẽ hình thoi có cạnh bằng 3 cm.
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm.
Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.
a) Tính diện tích hình thoi ABOF.
b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.
Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. hãy cắt và ghép lại thành một hình vuông có diện tích tương đương
Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?
Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?
(A) Hình (1) (B) Hình (2)
(C) Hình (3) (D) Hình (4)
Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?
(A) Hình (1) (B) Hình (2)
(C) Hình (3) (D) Hình (4)
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình chữ nhật:
(A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;
(B) Hai đường chéo không bằng nhau;
(C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;
(D) Hai đường chéo song song với nhau.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình lục giác đều:
(A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;
(B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;
(C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;
(D) Các đường chéo chính bằng nhau
Khẳng định nào sau đây là sai?
(A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;
(B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;
(C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;
(D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:
(A) 100 cm2 (B) 40 cm;
(D) 40 cm2 (D) 80 cm.
Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:
(A) 100 m; (B) 60 m
(C) 120 m (D) 1 600 m.
Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:
(A) 48 cm2 (B) 14 cm2
(C) 7 cm2 (D) 24 cm2
Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:
(A) 50 cm; (B) 50 cm2
(C) 25 cm2 (D) 30 cm2
Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:
(A) 14 cm2 (B) 56 cm2
(C) 28 cm2 (D) 160 cm2
Vẽ hình theo yêu cầu sau:
a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm;
b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2
c) Hình thoi có độ dài cạnh bằng 6cm và một góc bằng 60o.
d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 160 cm2 B. 400 cm2 C. 40 cm2 D. 1 600 cm2
Câu trả lời của bạn
Ta có: a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) = 20 + 4 . 5 = 20 + 20 = 40 (cm)
Diện tích hình vuông có cạnh a là:
S = a . a = 40 . 40 = 1 600 (cm2).
Chọn đáp án D.
A. 90 cm2 B. 96 cm2
C. 108 cm2 D. 120 cm2
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình thoi bằng 1/2 tích độ dài hai đường chéo.
Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là:
S = 1/2.(16.12) = 96 (cm2).
Chọn đáp án B.
A. 1 cm B. 100 cm C. 1 m D. 100 m
Câu trả lời của bạn
Số mét dây cần uốn chính là chu vi của hình thoi có độ dài cạnh bằng 25 cm và là:
P = 4 . 25 = 100 cm = 1 m
Vậy bác Hà cần 1 m dây thép để uốn.
Chọn đáp án C.
AB = BC = CD = DA
B. AB và CD song song với nhau
C. AD và CD song song với nhau
D. Hai đường chéo bằng nhau
Câu trả lời của bạn
Hình vuông ABCD có các tính chất:
+ Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA
+ Hai cạnh đối AB và CD, BC và AD song song với nhau
+ Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD
+ Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.
Vậy hình vuông đã cho không có tính chất AD và CD song song với nhau.
Chọn đáp án C.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là bằng 40 m và chu vi là bằng 140 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Câu trả lời của bạn
Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 140 : 2 = 70 (m)
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 70 – 40 = 30 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 40 . 30 = 1 200 (m2).
A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai cạnh đối song song với nhau
C. Hai góc đối bằng nhau
D. Bốn cạnh bằng nhau
Câu trả lời của bạn
Hình bình hành ABCD có các tính chất:
+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau.
+ Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC bằng nhau.
+ Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau, hai góc ở đỉnh B và D bằng nhau (hai góc đối bằng nhau)
Do đó hình bình hành không có tính chất: Bốn cạnh bằng nhau.
Chọn đáp án D.
A. Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân
B. Hình tam giác đều, hình bình hành, hình thang cân
C. Hình tam giác đều, hình bình hành, hình thang cân, hình lục giác đều
D. Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân, hình lục giác đều
Câu trả lời của bạn
Hình đã cho gồm các hình: Hình tam giác đều, hình thoi, hình thang cân và hình lục giác đều được xác định như sau:
- Hình tam giác đều
- Hình thoi
- Hình thang cân
- Hình lục giác đều
Chọn D
A. Có 4 hình vuông và 2 hình chữ nhật
B. Có 4 hình vuông và 4 hình chữ nhật
C. Có 5 hình vuông và 2 hình chữ nhật
D. Có 5 hình vuông và 4 hình chữ nhật
Câu trả lời của bạn
Có 5 hình vuông bao gồm 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.
Có 4 hình chữ nhật:
Chọn D
A. 12 cm2
B. 120 cm2
C. 1 200 cm2
D. 12 000 cm2
Câu trả lời của bạn
Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là độ dài của hai đường chéo của hình thoi nên diện tích của con diều hình thoi là:
60.40 : 2 = 1 200 cm2
Vậy diện tích con diều là 1 200 cm2.
Chọn C
A. 100 m2
B. 150 m2
C. 75 m2
D. 25 m2
Câu trả lời của bạn
Đặt BC = a (m) suy ra AB = 4a (m).
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: a.4a = 4a2 (m2).
Mà diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 100m2 nên 4a2 =100 => a2 = 25 => a = 5 m.
Suy ra BC = 5 m, AB = 20 m.
Khi đó NP = AB:2 = 20:2 = 10 m.
Ta có hình thang cân NPCD có chiều cao là BC = 5 m.
Diện tích hình thang cân NPCD là: (20 + 10).5:2 = 75 m2.
Vậy diện tích hình thang cân NPCD là 75 m2.
Chọn C
A. 3:4
B. 3:5
C. 1:4
D. 2:5
Câu trả lời của bạn
Ta có hình thang GBCH và hình thang AGHD có cùng chiều cao. Do đó tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD bằng tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD.
Đặt GB = GE = a suy ra CH = 2a, AB = 4a, AG = 3a.
Tổng độ dài hai đáy hình thang GBCH là: 2a + a = 3a.
Tổng độ dài hai đáy hình thang AGHD là: 2a + 3a = 5a.
Suy ra tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD là 3:5.
Vậy tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD là 3:5.
Chọn B
A. 16 cm
B. 36 cm
C. 72 cm
D. 96 cm
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình thoi là: 160.120:2 = 9 600 (cm2).
Vì tỉ số giữa chiều cao và độ dài cạnh hình thoi là 24:25 nên có thể coi chiều cao hình thoi là 24a và cạnh hình thoi là 25a.
Khi đó ta có diện tích hình thoi là: 25a.24a = 9 600 => a2 = 16 => a = 4 cm.
Chiều cao của hình thoi là: 24.4 = 96 (cm).
Vậy chiều cao của hình thoi là 96cm.
Chọn D
A. Diện tích tứ giác AEHD bé hơn hai lần diện tích phần gạch chéo.
B. Diện tích tứ giác AEHD lớn hơn hai lần diện tích phần gạch chéo.
C. Diện tích tứ giác AEHD bé hơn diện tích phần gạch chéo 3 đơn vị diện tích.
D. Diện tích tứ giác AEHD bằng diện tích phần gạch chéo.
Câu trả lời của bạn
Trong hình thoi ABCD, ta có: diện tích tam giác ABC bằng diện tích tam giác ADC.
Trong hình bình hành AEHD, ta có: diện tích tam giác EGC bằng diện tích tam giác EHC.
Diện tích phần gạch chéo bằng diện tích tam giác ABC trừ diện tích tam giác EGC.
Diện tích tứ giác AEHD bằng diện tích tam giác ADC trừ diện tích tam giác EHC.
Do đó diện tích phần gạch chéo bằng diện tích tứ giác AEHD.
Chọn D
A. 19 cm2
B. 38 cm2
C. 121 cm2
D. 44 cm
Câu trả lời của bạn
Đặt EG = a (cm), EH = b (cm).
Khi đó diện tích hình chữ nhật EGMH bằng hình chữ nhật GFJN bằng: a.b (cm2).
Diện tích hình vuông GNIM là: b.b = b2 (cm2).
Diện tích phần tô đậm bằng tổng diện tích hình chữ nhật EGMH, diện tích hình chữ nhật GFJN và diện tích hình vuông GNIM bằng: ab + ab + b2 = 2ab + b2 = 19 (cm2).
Vì 2ab là số tự nhiên chẵn nên b2 là số tự nhiên lẻ.
Hơn nữa b2 < 19 nên b2 = 1 hoặc b2 = 9 suy ra b = 1 hoặc b = 3.
Với b = 1 thì a = 9 cm, khi đó AB = 9 + 1.2 = 11 cm.
Diện tích hình vuông ABCD là: 11.11 = 121 cm2.
Với b = 3 thì 6a = 10, khi đó không có số tự nhiên a nào thỏa mãn nên loại.
Vậy diện tích hình vuông ABCD là 121 cm2.
Chọn C
A. 9 cm2
B. 30 cm2
C. 18 cm2
D. 12 cm2
Câu trả lời của bạn
Chiều rộng của hình chữ nhật BCNM là: (18:2):3 = 3 (cm).
Chiều dài của hình chữ nhật BCNM là: 2.3 = 6 (cm).
Diện tích hình chữ nhật BCNM là: 3.6 = 18 (cm2).
Diện tích hình bình hành ABCD với cạnh BC = 6cm và chiều cao tương ứng AH = 2cm là: 6.2 = 12 (cm2).
Diện tích Hình 43 bằng tổng diện tích hình bình hành ABCD là 12 cm2 và diện tích hình chữ nhật BCNM là 18 cm2 bằng: 12 + 18 = 30 (cm2).
Vậy diện tích hình 43 là 30 cm2.
Chọn B
A. 14 040 000 đồng
B. 7 560 000 đồng
C. 21 600 000 đồng
D. 19 600 000 đồng
Câu trả lời của bạn
Cách 1:
Diện tích của sân hình chữ nhật là: 12.9 = 108 (m2).
Tiền gạch bác An phải trả là: 108. 130 000 = 14 040 000 (đồng).
Tiền công thợ bác An phải trả là: 108.70 000 = 7 560 000 (đồng).
Tổng số tiền bác An phải trả là: 14 040 000 + 7 560 000 = 21 600 000 (đồng).
Vậy số tiền bác An phải trả là: 21 600 000 đồng.
Cách 2:
Diện tích của sân hình chữ nhật là: 12.9 = 108 (m2).
Tổng số tiền bác An phải trả là:
108. 130 000 + 108.70 000
= 108.(130 000 + 70 000)
=108. 200 000 = 21 600 000 (đồng).
Vậy số tiền bác An phải trả là: 21 600 000 đồng.
Chọn C
A. 5 lần
B. 2 lần
C. 25 lần
D. 4 lần
Câu trả lời của bạn
Độ dài cạnh của hình vuông B là: 3 – 2 = 1 (cm).
Diện tích hình vuông B là: 1.1 = 1 (cm2).
Độ dài cạnh của hình vuông A là: 2.3 – 1 = 5 (cm).
Diện tích hình vuông A là: 5.5 = 25 (cm2).
Do đó diện tích hình vuông A gấp số lần diện tích hình vuông B là: 25:1 = 25 (lần).
Vậy diện tích hình vuông A gấp 25 lần diện tích hình vuông B.
Chọn C.
A. 35 m2.
B. 3 500 m2.
C. 17,5 m2.
D. 350 m2.
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình bình hành là: 70.50 = 3500 (dm2).
Đổi 3500 dm2 = 35 m2
Chọn A.
A. Một hình chữ nhật.
B. Một hình bình hành.
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Câu trả lời của bạn
Ghép hai tam giác vuông thành hình chữ nhật như sau:
Ghép hai tam giác vuông thành hình bình hành như sau:
Vậy từ hai tam giác vuông bằng nhau ta có thể tạo được hình chữ nhật và hình bình hành.
Chọn D
A. 1 750 m2.
B. 175 m2.
C. 875 m2.
D. 8 750 m2.
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình thang cân là: (40 + 30).25 : 2 = 875 m2.
Chọn C.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *