Dưới đây là bài Luyện tập chung trang 75. Bài Tập hợp số tự nhiên. Bài giảng đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài.
Ôn tập lại các kiến thức đã học về:
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
- Tính chất của phép nhân
Giao hoán: \(a.b = b.a\)
Kết hợp: \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)
Nhân với số \(1:\) \(a.1 = 1.a = a\)
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.\left( {b + c} \right) = ab + ac\)
Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: \(a\left( {b - c} \right) = ab - ac\)
- Phép chia hết: Cho \(a,b \in Z\) và \(b \ne 0.\) Nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a = bq\) thì ta có phép chia hết
\(a:b = q\)(trong đó \(a\) là số bị chia, \(b.\) là số chia và \(q\) là thương). Khi đó ta nói \(a\) chia hết cho \(b.\) Kí hiệu \(a \vdots b\)
- Ước và bội
+) Khi \(a \vdots b\left( {a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0} \right)\), ta còn gọi \(a\) là bội của \(b\) và \(b\) là ước của \((a.\)
+) Để tìm các ước của một số nguyên \(a\) bất kì ta lấy các ước nguyên dương của a cùng với số đối của chúng.
+) Ước của \( - a\) là ước của \(a\).
Câu 1: Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right)\)
b) \(\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right)\)
Hướng dẫn giải
a) \(\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right)\)
\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right) = \left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right).3\\ = \left[ {\left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right)} \right].3 = \left( {12.5} \right).3\\ = 60.3 = 180\end{array}\)
b) \(\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right)\)
\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right) = \left[ {\left( { - 3} \right).100} \right] - \left[ {\left( { - 3} \right).2} \right]\\ = \left( { - 3} \right).100 - \left[ { - \left( {3.2} \right)} \right]\\ = - \left( {3.100} \right) - \left( { - 6} \right)\\ = - 300 + 6 = - \left( {300 - 6} \right) = - 294\end{array}\)
Câu 2: Thực hiện các phép nhân sau:
a) (-12).(-12)
b) (-137) (-15).
Hướng dẫn giải
a) (-12).(-12) = 12.12 = 144
b) (-137) (-15) = 137.15 = 2055.
Câu 3: Tính nhanh
a. (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8)
b. (-67) . (1 - 301) - 301 . 67
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 3 Luyện tập chung trang 75để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Trong các số sau đây: 3; 4; 5; 9; 12; 15; 17; 18; 20. Những số nào là bội của 3?
Có bao nhiêu số nguyên x biết: x⋮7 và ∣x∣<45?
Tính: 237.(-26) + 26.137
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 3 Luyện tập chung trang 75 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải bài 3.44 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.45 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.46 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.47 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.48 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 3.49 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Trong các số sau đây: 3; 4; 5; 9; 12; 15; 17; 18; 20. Những số nào là bội của 3?
Có bao nhiêu số nguyên x biết: x⋮7 và ∣x∣<45?
Tính: 237.(-26) + 26.137
Tính giá trị của biểu thức \(200 - \left( { - 12} \right).\left( { - 32} \right) + 1 \) ta được:
Khang đi nhà sách mua được 6 quyển vở với giá tiền là 10000 đồng một quyển, 7 cây bút bi với giá tiền là 4000 đồng một cây, 3 cây bút xóa có giá tiền là 18000 một cây. Khang phải trả cho nhà sách bao nhiêu tiền?
Giá trị của biểu thức (x - 2) . (x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
Tìm x biết: \(\left( {13 - 33} \right)x = 78 - 118\)
Cho \(Q = - 135.17 - 121.17 - 256.( - 17)\), chọn câu đúng.
Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn (x + 12)(19 - x)= 0 là:
Cho P = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5)
a) Xác định dấu của tích P.
b) Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó?
Tính giá trị của biểu thức:
a) (-12). (7 - 72) - 25. (55 - 43);
b) (39 - 19) : (- 2) + (34 - 22). 5.
Tính giá trị của biểu thức:
A = 5ab – 3(a + b) với a = 4, b = - 3.
Tính một cách hợp lí:
a) 17.[29 - (-111)] + 29.(-17);
b) 19.43 + (-20).43 - (-40).
a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25.
b) Tìm các ước chung của 15 và – 25.
Sử dụng các phép tính với số nguyên để giải bài toán sau:
Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng lương theo sản phẩm như sau:
- Làm ra một sản phẩm đạt chất lượng thì được 50 000 đồng
- Làm ra một sản phẩm không đạt chất lượng thì bị phạt 10 000 đồng
Tháng vừa qua một công nhân làm được 230 sản phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy tính giá trị của biểu thức trong trường hợp sau: 29m – 58n với m = -2 và n = 3
Câu trả lời của bạn
Với m = -2 và n = 3 thì 29m – 58n = 29.(-2) – 58. 3 = (-58) – 174 = -(58+174) = -232
Hãy tính giá trị của biểu thức trong trường hợp sau: 28xy với x= -12 và y= -15.
Câu trả lời của bạn
Với x= -12 và y = -15 thì 28xy = 28 . (-12) .(-15) = 5 040
Hãy tính giá trị của biểu thức trong trường hợp sau: 19x với x = -7.
Câu trả lời của bạn
Với x = -7 thì 19x = 19. (-7) = -133
Hãy thực hiện phép tính cho sau: \(\left( { - 8} \right).\left( { - 8} \right).\left( { - 8} \right).\left( { - 8} \right)-{8^4} + {10^5}\)
Câu trả lời của bạn
(-8). (-8). (-8). (-8) – 84 + 105 = (-8)4 – 84 + 105 = 84 – 84 + 105 = 0+ 100 000 = 100 000
Hãy thực hiện phép tính cho sau: \(( - {10^3}\;).( - {10^2}) - {13^2}\)
Câu trả lời của bạn
(-103) . (-102 )- 132 = 1 000 . 100 – 169 = 100 000 – 169 = 99 831
Hãy thực hiện phép tính cho sau: \(\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right).\left( { - 7} \right) + {7^3}\)
Câu trả lời của bạn
(-7) . (-7) . (-7) + 73 = (-7)3 + 73 = 0
Hãy thực hiện phép tính cho sau: \(6.{\left( { - 4} \right)^2}.{\left( { - 10} \right)^2} + {5^2}\)
Câu trả lời của bạn
6. (-4)2 . (-10)2 + 52 = 6. 16 . 100 + 25 = 9 600 + 25 = 9 625
Hãy thực hiện phép tính cho sau: 29. (-78) . (-9) .(-11)
Câu trả lời của bạn
29. (-78) . (-9) . (-11) = [29. (-78)] . [(-9) . (-11)] = (-2 262) . 99 = (-2 262) . (100 – 1) = (-2 262). 100 – (-2 262) .1
= -226 200 + 2 262 = -223 938
Hãy thực hiện phép tính cho sau: 90. (-108) . (-3)
Câu trả lời của bạn
90. (-108) . (-3) = 90. 108.3 = 29 160
Hãy thực hiện phép tính cho sau: (-12). (-987)
Câu trả lời của bạn
(-12). (-987) = 12. 987 = 12. (1 000 – 13) = 12. 1 000 – 12.13 = 12 000 – 156 = 11 844
Hãy thực hiện phép tính cho sau: (-6). 9
Câu trả lời của bạn
(-6). 9 = - (6.9) = -54
Tính: (-56) : 7
Câu trả lời của bạn
(-56) : 7 = - (56 :7) = -8
Hãy tìm các số nguyên x thỏa mãn: (5x -10) . (6x +12) = 0
Câu trả lời của bạn
(5x -10) . (6x +12) = 0
+ Trường hợp 1: 5x -10 = 0 thì x = 2
+ Trường hợp 2: 6x +12 = 0 thì 6x = -12 nên x = -2
Vậy x = 2 hoặc x = -2
Hãy tìm các số nguyên x thỏa mãn: (x – 6) . (2x - 6) = 0
Câu trả lời của bạn
(x – 6) . (2x - 6) = 0
+ Trường hợp 1: x – 6 = 0 thì x = 6
+ Trường hợp 2: 2x – 6 = 0 thì 2x = 6 nên x = 3
Vậy x = 6 hoặc x = 3
Hãy tìm các số nguyên x thỏa mãn: \(25({x^2}--1)--75 = 9900\)
Câu trả lời của bạn
25(x2 – 1) – 75 = 9 900
25x2 – 25 = 9 900 + 75
25x2 = 9 900 + 75 +25
25x2 = 10 000
x2 = 400
x2 = 202
x =20
Vậy x = 20
Hãy tìm các số nguyên x thỏa mãn: \(16{x^2} = 64\)
Câu trả lời của bạn
16x2 = 64
x2 = 64 : 16
x2 =4
x2 = 22
x = 2
Vậy x =2
Cho hai số nguyên x, y (\(x \ne 0, y \ne 0 , x > y, x \ne -y \)). Gọi \(m = {x^2}.{y^2}.\left( {x-y} \right).{\left( {x + y} \right)^4}\). Hỏi m là số nguyên dương hay số nguyên âm?
Câu trả lời của bạn
Ta có x2 ; y2 ; (x –y); (x+y)4 > 0 ,với mọi \(x \ne 0, y \ne 0 , x > y, x \ne -y \)
Vậy m = x2. y2 . (x – y) . (x +y)4 > 0, với mọi \(x \ne 0, y \ne 0 , x > y, x \ne -y \)
Vậy m là số nguyên dương
Hãy so sánh hai biểu thức sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng: (8 765 – 5 678) . [ 5 678 – 9 765 + (-12)] và 4 342.
Câu trả lời của bạn
Ta có: [ 5 678 – 9 765 + (-12)] < 0 và (8 765 – 5 678) > 0 nên (8 765 – 5 678) . [ 5 678 – 9 765 + (-12)] < 0
Mà 4 342 > 0
Vậy (8 765 – 5 678) . [ 5 678 – 9 765 + (-12)] < 4 342
Hãy so sánh hai biểu thức sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng: (-2 021) . 2 021 và (- 2 020) . 2 022
Câu trả lời của bạn
Ta có: (-2 021) . 2 021 = [(-2 020 – 1] . 2 021 = (-2 020) . 2 021 – 1. 2 021 = (-2 020) . 2 021 + (– 2 021)
(- 2 020) . 2 022 = (- 2 020) . (2 021 + 1) = (- 2 020) . 2 021 + (-2 020) .1
= (-2 020) . 2 021 + (– 2 020)
Vì -2 021 < - 2 020 nên (-2 020) . 2 021 + (– 2 021) < (-2 020) . 2 021 + (– 2 020)
Do đó, (-2 021) . 2 021 < (- 2 020) . 2 022
Thực hiện làm phép tính: 121 . (-63) + 63 . (-53) – 63 . 26
Câu trả lời của bạn
121 . (-63) + 63 . (-53) – 63 . 26 = 121 . (-63) + (-63) . 53 + (-63) . 26 = (-63) . (121 + 53 + 26) = (-63) . 200 = -12 600
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *