Để học bài Bảng thống kê và biểu đồ tranh, DapAnHay xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó
Ví dụ:
Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.
Ta lập được bảng thống kê sau:
Biểu đồ tranh sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu. Biểu đồ tranh có tính trực quan, dễ hiểu. Trong biểu đồ tranh, một biểu tượng(hoặc hình ảnh có thể thay thế cho một số đối tượng.
Để biểu diễn dữ liệu thống kê từ bảng vào biểu đồ tranh, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị
*) Chọn biểu tượng( hoặc hình ảnh) đại diện cho dữ liệu cần biểu diễn
*) Xác định mỗi biểu tượng( hoặc hình ảnh) thay thế cho bao nhiêu đối tượng
Bước 2: Vẽ biểu đồ tranh
*) Biểu đồ tranh thường gồm 2 cột
+ Cột 1: Danh sách phân loại đối tượng thống kê
+ Cột 2: Vẽ các biểu tượng thay thế đủ số lượng đối tượng
*) Ghi tên biểu đồ và các chú thích số lượng tương ứng mỗi biểu tượng của biểu đồ tranh
Câu 1:
1. Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thống kê về số lượng cây theo loại rễ.
2. Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:
26 18 36 28 21 32
Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:
Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng.
Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc.
Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.
Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:
Hướng dẫn giải
1)
Rễ cọc : bưởi , hồng xiêm , mít , ổi
Rễ chùm : lúa ; tỏi ; hoa huệ.
Loại rễ | Cọc | Chùm |
Số lượng cây | 4 | 3 |
2)
Huy chương | Vàng | Bạc | Đồng |
Số học sinh | 2 | 2 | 2 |
Câu 2:
Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn.
Hướng dẫn giải
Phở có 2 mặt cười nên số bạn thích phở là: 2.5=10 bạn.
Tương tự số bạn thích bánh mì là: 4.5=20
Số bạn thích bún là: 1.5=5
Số bạn thích xôi là: 2.5=10
Tên món ăn | Phở | Bánh mì | Bún | Xôi |
Số lượng học sinh | 10 | 20 | 5 | 10 |
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Kỹ năng xử lý số liệu trên bảng, đọc biểu đồ tranh
- Lập được bảng thống kê
- Xử lý và vẽ biểu đồ tranh
Câu 1: Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Xếp loại hạnh kiểm | Tốt | Khá | Trung bình |
Số học sinh | 25 | 3 | 2 |
Em hãy cho biết:
a) Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b) Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?
Câu 2: Một cửa hàng bán xe đạp ghi lại số xe bán được trong tháng bằng bảng số liệu sau:
Số xe bán được trong tháng
Màu xe đạp | Xanh dương | Xanh lá cây | Đỏ | Vàng | Trắng bạc |
Số xe bán được | 20 | 15 | 30 | 10 | 25 |
(= 10 xe; = 5 xe)
Từ bảng thống kê, em hãy vẽ được biểu đồ tranh.
Câu 3: Xếp loại học lực của học sinh tổ 1 lớp 6A được ghi lại trong bảng dữ liệu sau:
Kh | G | Kh | Kh | TB |
G | Kh | TB | TB | Kh |
Kh | Y | G | Kh | Kh |
(G: Giỏi; Kh: Khá; TB: Trung bình; Y: Yếu)
Em hãy lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây:
Xếp loại học lực | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu |
Số học sinh |
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 9 Bài 39để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho bảng sau:
Cho biết số xe bán nhiều nhất vào năm nào?
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 5 và câu hỏi 6
Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau:
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 9 Bài 39để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động 1 trang 73 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 2 trang 73 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 1 trang 74 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 3 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hoạt động 4 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Luyện tập 2 trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng trang 75 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.7 trang 76 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.8 trang 76 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.9 trang 76 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.10 trang 76 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.11 trang 67 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.12 trang 67 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.13 trang 67 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.14 trang 68 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.15 trang 68 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.16 trang 68 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.17 trang 69 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 9.18 trang 69 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Cho bảng sau:
Cho biết số xe bán nhiều nhất vào năm nào?
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 5 và câu hỏi 6
Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau:
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là?
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 9 và câu hỏi 10
Thời gian giải 1 bài toán của 40 học sinh được ghi trong bảng sau (tính bằng phút).
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là?
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi từ 6-10.
Dữ liệu số học sinh được điểm 10 môn Toán được cho ở bảng sau đây:
Thứ hai có bao nhiêu học sinh được điểm 10 môn Toán?
Thứ ba có bao nhiêu học sinh được điểm 10 môn Toán?
Thứ tư có bao nhiêu học sinh được điểm 10 môn Toán?
Thứ năm có bao nhiêu học sinh được điểm 10 môn Toán?
Thứ sáu có bao nhiêu học sinh được điểm 10 môn Toán?
a)
Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu “?” bằng số liệu thích hợp trong bảng sau:
b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.
Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị ki lô gam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:
40, 39. 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42.
a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 ki lô gam?
1. Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thống kê về số lượng cây theo loại rễ.
2. Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:
26 18 36 28 21 32
Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:
Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng.
Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc.
Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.
Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:
Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ 1. Cho mỗi hình ứng với 5 chiếc áo bán ra.
Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.
Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn.
Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập.
b) Cho mỗi ứng với 10 học sinh. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê thu được
Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường. Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc.
Mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá :
Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng?
Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần.
Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn:
A. Tiếng Anh
B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Nga
Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:
a. Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;
b. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a.
Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.
Dùng mỗi biểu tượng cho 2 tin nhắn , hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.
Thời gian giải toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
5 10 4 8 8 7 8 10 8 9 6 9 5 7
Lập bảng thống kê biểu diễn thời gian giải toán của 14 bạn học sinh theo mẫu sau:
Thời gian (phút) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số học sinh | 1 |
|
|
|
|
|
|
Ba bạn Nam, Bình, An lần lượt ném bóng vào rổ. Mỗi bạn ném 15 lần, mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích, kết quả như sau:
a) Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.c
b) Bạn nào ném được vào rổ nhiều nhất? Bạn nào ném được vào rổ ít nhất?
Bảng thống kê sau đây cho biết số dân của một số địa phương tại thời điểm năm 2019.
a) Đơn vị tính số dân của các địa phương trong bảng trên là gì?
b) Trong các địa phương trên, địa phương nào đông dân nhất, ít dân nhất?
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa lớp 6 – Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, bán được tại một hiệu sách vào ngày Chủ nhật vừa qua.
a) Sách nào bán được nhiều nhất, ít nhất.
b) Tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày Chủ nhật vừa qua là bao nhiêu cuốn?
Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty cho thấy có 35 nhân viên đi xe buýt, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.
a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.
b) Công ty này có bao nhiêu nhân viên?
c) Phương tiện nào được nhân viên sử dụng nhiều nhất?
Một hiệu bánh đã thống kê số lượng cuộc gọi đến đặt hàng vào các ngày trong tuần và biểu diễn bằng biểu đồ tranh sau đây:
Tổng cộng có bao nhiêu cuộc gọi đến hiệu bánh vào các ngày trong tuần? Ngày nào hiệu bánh nhận được nhiều hơn 24 cuộc gọi đến?
Bảng dưới đây cho biết chiều cao, cân nặng chuẩn của học sinh Việt Nam từ 10 tuổi đến 18 tuổi.
a) Đơn vị đo chiều cao, cân nặng được sử dụng trong bảng trên là gì?
b) Chiều cao, cân nặng chuẩn tương ứng cho học sinh nam và nữ lớp 6 là bao nhiêu? Em có đạt được mức chuẩn này không?
Số học sinh khối 6 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần dược thống kê trong bảng sau:
a) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Ngày nào có số học sinh đến thư viện nhiều nhất, ít nhất?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ trung bình | 18 | 20 | 28 | 30 | 31 | 32 | 31 | 28 | 25 | 18 | 18 | 17 |
a) Từ tháng 1 đến tháng 12 có bao nhiêu tháng nhiệt độ trung bình thấp hơn 20\({}^oC\)? Kể tên các tháng đó.
b) Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất và tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) Các tháng có nhiệt độ trung bình thấp hơn 20\({}^oC\): 1, 10, 11, 12.
b) Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là: tháng 6 (32\({}^oC\))
Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là: tháng 12 (17\({}^oC\))
Nhiệt độ chênh lệch là: 32 – 17 = 15 (\({}^oC\))
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *