Để giúp các em học tập hiệu quả môn Toán 6, đội ngũ DapAnHay đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Bội chung. Bội chung nhỏ nhất. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ về phép chia, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
a) Định nghĩa
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số lớn nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Kí hiệu:
+) \(BC\left( {a;b} \right)\) là tập hợp các bội chung của \(a\) và \(b\).
+) \(BCNN\left( {a,b} \right)\) là bội chung nhỏ nhất của \(a\) và \(b\).
Ví dụ:
Đặt \(B\left( k \right)\)là bội của số \(k\)
\(B\left( 3 \right) = \left\{ {0;3;6;9;12;...} \right\}\); \(B\left( 2 \right) = \left\{ {0;2;4;6;8;10;12;...} \right\}\)
Nên \(BC\left( {2;3} \right) = \left\{ {0;6;12;...} \right\}\)
Số lớn nhất khác 0 trong các bội chung trên là 6 nên \(BCNN\left( {2,3} \right) = 6\).
Nhận xét:
+) \(x \in BC\left( {a;b} \right)\) nếu \(x \vdots a\) và \(x \vdots b\)
+) \(x \in BC\left( {a;b;c} \right)\) nếu \(x \vdots a\); \(x \vdots b\) và \(x \vdots c\)
Chú ý:
Ta chỉ xét bội chung của các số khác 0.
b) Cách tìm bội chung nhỏ nhất trong các trường hợp đặc biệt
Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho là số lớn nhất đó.
Nếu \(a \vdots b\) thì \(BCNN\left( {a,b} \right) = a\)
Với mọi số tự nhiên a và b ta có:
\(BCNN\left( {a,1} \right) = a;\)\(BCNN\left( {a,b,1} \right) = BCNN\left( {a,b} \right)\)
Ví dụ:
Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là 12 vì \(36 \vdots 12\).
a) Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Ví dụ: Tìm BCNN của \(15\) và \(20.\)
Ta có \(15 = 3.5;20 = {2^2}.5\)
Nên \(BCNN\left( {15;20} \right) = {2^2}.3.5 = 60.\)
b) Cách tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Ví dụ: \(BCNN\left( {15;20} \right) = 60\) nên \(BC\left( {15;20} \right) = B\left( {60} \right) = \left\{ {0;60;120;...} \right\}\)
Tìm mẫu chung của hai phân số:
Cách 1: Chọn mẫu chung cho hai phân số là bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số đó.
Cách 2: Chọn bội chung bất kì khác 0 của 2 mẫu số đó.
Ví dụ:Quy đồng mẫu số hai phân số \(\frac{7}{{30}}\) và \(\frac{5}{{42}}\)
\(\begin{array}{l}30 = 2.3.5\\42 = 2.3.7\end{array}\)
\[ \Rightarrow BCNN\left( {30,42} \right) = 2.3.5.7 = 210\]
+) Cách 1: Chọn mẫu chung là 210. Ta được:
\(\begin{array}{l}\frac{7}{{30}} = \frac{{7.7}}{{210}} = \frac{{49}}{{210}}\\\frac{5}{{42}} = \frac{{5.5}}{{42.5}} = \frac{{25}}{{210}}\end{array}\)
+) Cách 2: Chọn mẫu chung là một bội chung bất kì khác 0 của 30 và 42. Chẳng hạn 420, ta được:
\(\begin{array}{l}\frac{7}{{30}} = \frac{{7.14}}{{30.14}} = \frac{{98}}{{420}}\\\frac{5}{{42}} = \frac{{5.10}}{{42.10}} = \frac{{50}}{{420}}\end{array}\)
Câu 1: Tìm các tập hợp B(6), B(9).
Hướng dẫn giải
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}
Câu 2: Tìm BCNN(36,9).
Hướng dẫn giải
Do 36 chia hết cho 9 nên
=> BCNN(36,9) = 36
Câu 3: Có hai chiếc máy A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau bao lâu thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?
Hướng dẫn giải
Số tháng cần tìm là BCNN(6; 9)
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}
Nên BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54, ...}
Do đó BCNN(6; 9) = 18
Vậy sau ít nhất 18 tháng nữa thì hai máy được bảo dưỡng cùng một tháng.
Qua bài giảng này giúp các em nắm được các nội dung như sau:
- Biết khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất
- Biết tìm bội chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Quy đồng mẫu các phân số.
Câu 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 6 và 8;
b) 8, 9, 72.
Câu 2: Biết bội chung nhỏ nhất của 8 và 6 là 24. Tìm các bội chung nhỏ hơn 100 của 8 và 6.
Câu 3: Tìm bội chung nhỏ nhất của 15 và 54. Từ đó, hãy tìm các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 5.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 12để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là:
Hãy tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6 nhỏ hơn 35.
Gọi A là tập hợp các ước của 36, B là tập hợp các bội của 6. Tập hợp A ∩ B là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 12 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động 1 trang 49 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 49 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 3 trang 49 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 1 trang 50 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 50 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng trang 50 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 51 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 51 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 52 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 52 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 52 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.36 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.37 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.38 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.39 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.40 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.41 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.42 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.43 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.44 trang 53 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.44 trang 42 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.45 trang 42 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.46 trang 42 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.47 trang 42 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.48 trang 42 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.49 trang 42 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.50 trang 43 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.51 trang 43 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.52 trang 43 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.53 trang 43 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.54 trang 43 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.55 trang 43 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội chung của 6 và 9 là:
Hãy tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6 nhỏ hơn 35.
Gọi A là tập hợp các ước của 36, B là tập hợp các bội của 6. Tập hợp A ∩ B là:
Tìm hai số tự nhiên sao cho khi chia cho 3,7,15 đều dư 1
Tìm số tự nhiên a. Biết số đó chia hết cho 7 và khi chia cho 2, cho 3, cho 4, cho 5, cho 6 đều dư 1 và a nhỏ hơn 400 Giải
Tìm BCNN (40; 28; 140)
Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 thỏa mãn a ⋮ 18 và a ⋮ 40
Tìm số tự nhiên x biết rằng : x ⋮ 12; x ⋮ 28; x ⋮ 36 và 150 < x < 300
Học sinh lớp 6D khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6D là:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Tìm các tập hợp B(6), B(9).
Gọi BC(6, 9) là tập hợp các số vừa là bội của 6, vừa là bội của 9. Hãy viết tập BC(6, 9).
Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6, 9).
Tìm bội chung nhỏ nhất của:
a) 6 và 8;
b) 8; 9; 72.
Có hai chiếc máy A và B. Lịch bảo dưỡng định kì đối với máy A là 6 tháng và đối với máy B là 9 tháng Hai máy vừa cùng được bảo dưỡng vào tháng 5. Hỏi sau bao lâu thì hai máy lại được bảo dưỡng trong cùng một tháng?
Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.
Biết bội chung nhỏ nhất của 8 và 6 là 24. Tìm các bội chung nhỏ hơn 100 của 8 và 6.
Tìm bội chung nhỏ nhất của 15 và 54. Từ đó, hãy tìm các bội chung nhỏ hơn 1 000 của 15 và 5.
Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào các thời điểm nào trong ngày (từ 10 giờ 35 phút đến 22 giờ) các xe buýt này lại xuất bến cùng một lúc?
Bến xe Mỹ Đình | |
Số xe | Thời gian |
Xe 16 | 15 phút/chuyến |
Xe 34 | 9 phút/chuyến |
Xe 30 | 10 phút/chuyến |
Quy đồng mẫu hai phân số: \(\frac{7}{9}\) và \(\frac{4}{{15}}\).
1. Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\);
b) \(\frac{2}{7};\,\,\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{12}}\).
2. Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{3}{8} + \frac{5}{{24}};\)
b) \(\frac{7}{{16}} - \frac{5}{{12}}.\)
Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của
a) 5 và 7
b) 3, 4 và 10.
Tìm BCNN của:
a) 2.33 và 3.5
b) 2.5.72 và \(3.5^2.7\)
Tìm BCNN của các số sau:
a) 30 và 45;
b) 18, 27 và 45.
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0,biết rằng a\( \vdots \)28 và a\( \vdots \)32.
Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6A
Hai đội công nhân trồng được một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội I đã trồng 8 cây, mỗi công nhân đội II đã trồng 11 cây. Tính số cây mỗi đội đã trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200.
Cứ 2 ngày, Hà đi dạo cùng bạn cún đáng yêu của mình. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho cún. Hôm nay, cún vừa được đi dạo, vừa được tắm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày nữa thì cún vừa được đi dạo, vừa được tắm?
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a)\(\frac{9}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\);
b)\(\frac{7}{{10}};\,\,\frac{3}{4}\) và \(\frac{9}{{14}}\).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Trong một đợt trồng cây, học sinh của lớp 6B đã trồng được một số cây. Số đó là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9. Học sinh lớp 6B đã trồng được bao nhiêu cây?
Câu trả lời của bạn
Gọi số cây của lớp trồng được là x (x \(\in N^*\))
Vì x chia 3 dư 2, chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 10 dư 9 nên x+1 chia hết cho 3,4,5,10. Mà x là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện trên
Vậy x+1 là BCNN(3,4,5,10)=60
Hay x = 59
Vậy học sinh lớp 6B đã trồng được 59 cây.
Vào một ngày nào đó, ba tàu cùng cập cảng . Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì cả ba tàu lại cùng cập cảng?
Câu trả lời của bạn
Ta có: BCNN(5,8,10) = 40. Vậy sau ít nhất 40 ngày thì cả ba tàu lại cùng cập cảng
Cho biết có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số là bội chung của 11 và 12?
Câu trả lời của bạn
Ta có: BCNN(11,12) = 11.12 = 132.
Các số tự nhiên có 3 chữ số là bội chung của 11 và 12 là các bội của 132 có ba chữ số. Đó là 132 ; 264; 396; 528; 660; 792; 924.
Hãy tìm bội chung nhỏ nhất của 60, 100, 140.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 60 = 22.3.5 ; 100 = 22.52 ; 140 = 22.5.7
Thừa số nguyên tố chung là 2, 5; các thừa số nguyên tố riêng là 3, 7 với số mũ lớn nhất lần lượt là 2, 2, 1,1.
Nên BCNN(60, 100,140) = 22. 52.3.7 = 2 100.
Hãy tìm bội chung nhỏ nhất của 60, 72, 63.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 60 = 22.3.5 ; 72 = 23.32 ; 63 = 32. 7
Thừa số nguyên tố chung là 3, các thừa số nguyên tố riêng là 2, 5, 7 với số mũ lớn nhất lần lượt là 2, 3, 1,1.
Nên BCNN(60,72,63) = 32. 23.5.7 = 2 520.
Hãy tìm bội chung nhỏ nhất của 27 và 315
Câu trả lời của bạn
Ta có: 27 = 33 ; 315 = 32.5.7
Thừa số nguyên tố chung là 3, các thừa số nguyên tố riêng là 5, 7 với số mũ lớn nhất lần lượt là 3, 1, 1.
Nên BCNN(27,315) = 33 . 5 . 7 = 945.
A. 42; B. 45;
C.21; D. 35.
Câu trả lời của bạn
Số học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ nên số học sinh là bội chung của 2, 3 và 7.
Ta có: 2 = 2, 3 = 3, 7 = 7.
BCNN(2, 3, 7) = 2.3.7 = 42.
BC(2, 3, 7) = B(42) = {0; 42; 84; 126; …}.
Mà số học sinh nhỏ hơn 45 nên số học sinh của 6A là 42 học sinh.
Chọn A.
A. 480; B. 481;
C. 360; D. 361.
Câu trả lời của bạn
Gọi số người tham gia buổi tập đồng diễn thể dục là x (, 400 < x < 500).
Do số người tham gia xếp thàng hàng 5, hàng 6 và hàng 8 đều thừa một người nên ta có:
nên x – 1 BC(5, 6, 8).
Ta có 5 = 5, 6 = 2.3, 8 = 23.
Khi đó: BCNN(5, 6, 8) = 23.3.5 = 8.3.5 = 120.
Suy ra BC(5, 6, 8) = B(120) = .
Do đó x – 1 .
Hay x .
Mà 400 < x < 500 nên x = 481.
Chọn B.
A. 0; B. 1;
C. 2; D. 3
Câu trả lời của bạn
Đặt a = 15m, b = 15 n với , m < n và ƯCLN(m, n) = 1.
Ta có: ab = ƯCLN(a, b).BCNN(a, b) = 15.180 = 2 700.
Do đó (15m).(15n) = 2700
Hay 15.15.m.n = 2 700
225.m.n = 2 700
m.n = 12 = 1.12 = 3.4 = 2.6.
Vì m, n là các số tự nhiên khác 0 thỏa mãn m < n và nguyên tố cùng nhau nên:
+) m = 1, n = 12 suy ra a = 15, b = 180.
+) m = 3, n = 4 suy ra a = 45; n = 60.
Vậy có 2 cặp (a, b).
Chọn C.
A. 8; B. 168;
C. 21; D. 24.
Câu trả lời của bạn
Ta có 56 = 23.7; 24 = 23.3; 21 = 3.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 23.3.7.
BCNN(56, 24, 21) = 23.3.7 = 8.3.7 = 168.
Chọn B.
A. 22.1.53; B. 2.1.53;
C. 22.1.52; D. 2.1.5
Câu trả lời của bạn
Ta có tích hai số đúng bằng tích của BCNN và ƯCLN.
Nên số còn lại là: (23.3.53.22.5) : (22.3.5) = (25.3.54):(22.3.5)
= (25:23).(3:3).(54:5) = 22.1.53.
Vậy số cần tìm là: 22.1.53.
Chọn A.
A. 0; B. 2;
C. 5; D. 3.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 84 = 22.3.7; 70 = 2.5.7.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.3.5.7.
Do đó BCNN(84, 70) = 22.3.5.7.
Khi đó x = 2, y = 1, z = 1, t = 1.
Vậy x.y.z.t = 2.1.1.1 = 2.
Chọn B.
A. a = 32. B. a = 28.
C. a = 224. D. a = 0.
Câu trả lời của bạn
Vì \(a \vdots 28\) và \(a \vdots 32\) nên a là BC(28, 32).
Mà a là nhỏ nhất nên a là BCNN(28, 32).
Ta có: 28 = 22.7; 32 = 25.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 25.7.
BCNN(28, 32) = 25.7 = 32.7 = 224.
Vậy a = 224.
Chọn C.
A. 84. B. 0; 84.
C. 0; 84; 168. D. 84; 168.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 3 = 3; 4 = 22; 7 = 7.
Khi đó BCNN(3, 4, 7) = 3.22.7 = 84.
Suy ra BC(3, 4, 7) = B(84) = {0; 84; 168; 252; …}.
Bội chung nhỏ hơn 200 của 3, 4 và 7 là 0; 84; 168.
Chọn C.
A. BC(15, 25) = 75.
B. BC(15, 25) = 0; 75; 150; 225; …
C. BC(15, 25) = {0; 75; 150; 225; …}.
D. BC(15, 25) = {75}.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 15 = 3.5; 25 = 52.
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 3.52.
BCNN(15, 25) = 3.52 = 3.25 = 75.
BC(15, 25) = B(75) = {0; 75; 150; 225; …}.
Chọn C.
A. 30; B. 60;
C. 90; D. 180.
Câu trả lời của bạn
Ta có m = 22.3.5 và n = 2.32.5
Tích các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất là: 22.32.5 = 180.
BCNN(m, n) = 180.
Chọn D.
A. 5; B. 25;
C. 75; D. 105.
Câu trả lời của bạn
Ta có: m = 3.52 và n = 52.7.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 52.
ƯCLN(m, n) = 52 = 25.
Chọn B.
A. ước chung.
B. bội chung.
C. ước chung lớn nhất.
D. bội chung nhỏ nhất.
Câu trả lời của bạn
Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà \(30 \vdots a\) và 3\(30 \vdots b\) thì 30 là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Chọn D.
A. ước chung.
B. bội chung.
C. ước chung lớn nhất.
D. bội chung nhỏ nhất.
Câu trả lời của bạn
Nếu \(20 \vdots a\) và \(20 \vdots b\) thì 20 là bội chung của a và b.
Chọn B.
A. BCNN(4,6) = 0.
B. BCNN(4, 6) = 12.
C. BCNN(4, 6) = 24.
D. BCNN(4, 6) = 36.
Câu trả lời của bạn
Trong tập hợp BC(4, 6) ta thấy bội chung nhỏ nhất khác 0 là 12.
Nên BCNN(4, 6) = 12.
Chọn B.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *