DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Ước chung. Ước chung lớn nhất. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
a) Định nghĩa:
+ Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
+ Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Kí hiệu:
+ ƯC\(\left( {a;b} \right)\) là tập hợp các ước chung của \(a\) và \(b\).
+ ƯCLN\(\left( {a,b} \right)\) là ước chung lớn nhất của \(a\) và \(b\).
Ví dụ: Ư\(\left( 8 \right) = \left\{ {1;2;4;8} \right\}\);
Ư\(\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\)
Nên ƯC\(\left( {8;12} \right) = \left\{ {1;2;4} \right\}\)
Nhận xét:
+) \(x \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\) nếu \(a \vdots x\) và \(b \vdots x.\)
+) \(x \in \)ƯC\(\left( {a;b;c} \right)\) nếu \(a \vdots x\) ; \(b \vdots x\) và \(c \vdots x.\)
+) ƯC\(\left( {a;b} \right)\) là tập hợp còn ƯCLN\(\left( {a,b} \right)\) là một số.
b) Cách tìm ƯCLN trong trường hợp đặc biệt:
+) Trong các số cần tìm ƯCLN có số nhỏ nhất là ước của những số còn lại thì số đó là ƯCLN cần tìm:
Nếu \(a \vdots b\) thì ƯCLN \(\left( {a;b} \right) = b\)
+) Số 1 chỉ có 1 ước là 1 nên với mọi số tự nhiên a và b ta có:
ƯCLN\(\left( {a,1} \right)\) =1 và ƯCLN\(\left( {a,b,1} \right)\)=1
a) Tìm ƯCLN bằng phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ví dụ : Tìm ƯCLN (18 ; 30)
Ta có :
Bước 1 : phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
18 = 2.32
30 = 2.3.5
Bước 2 : Thừa số nguyên tố chung là \(2\) và \(3\)
Bước 3 : ƯCLN\(\left( {18;30} \right) = 2.3 = 6\)
Chú ý:
Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
b) Cách tìm ƯC từ ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể làm như sau:
Bước 1 : Tìm ƯCLN của các số đó..
Bước 2 : Tìm ước của ƯCLN .
Ví dụ: Tìm ƯC\(\left( {18;30} \right)\)
Bước 1: ƯCLN\(\left( {18;30} \right) = 2.3 = 6\)
Bước 2: Ta có ƯC\(\left( {18;30} \right) = \)Ư\(\left( 6 \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)
Rút gọn phân số: Chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 (nếu có) của chúng.
Phân số tối giản: \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản nếu ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = 1\)
Đưa một phân số chưa tối giản về phân số tối giản: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN\(\left( {a,b} \right)\).
Ví dụ: Phân số \(\frac{9}{{24}}\) tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
Ta có: ƯCLN\(\left( {9,24} \right) = 3\) khác 1 nên \(\frac{9}{{24}}\) chưa tối giản.
Ta có: \(\frac{9}{{24}} = \frac{{9:3}}{{24:3}} = \frac{3}{8}\). Ta được \(\frac{3}{8}\) là phân số tối giản.
Câu 1: Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).
Hướng dẫn giải
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Câu 2: Tìm ƯCLN(90, 10).
Hướng dẫn giải
Ư(90) = {1; 2; 3; 5; 9; 10; 18; 30; 45; 90}
Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
=> ƯC(90, 10) = {1; 2; 5; 10}
=> ƯCLN(90, 10) = 10
Câu 3: Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bảng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?
Hướng dẫn giải
Ta có: 3 ∈ Ư(12); 3 ∈ Ư(15)
Nên 3 ∈ ƯC(12; 15)
Do đó bố có thể chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau.
Qua bài giảng này các em sẽ nắm được:
- Khái niệm về ước chung, ước chung lớn nhất
- Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Câu 1: Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:
a) Có thể chia được thành bao nhiều nhóm học sinh?
b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?
Câu 2: Tìm ƯCLN(45, 150), biết 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52.
Câu 3: Tìm ƯCLN(36, 84).
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 11để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Hãy tìm ước chung của 9 và 15
Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:
Trong các khẳng định sau. Khẳng định nào đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 2 Bài 11 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động 1 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 2 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hoạt động 3 trang 44 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng 1 trang 45 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vận dụng 2 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 3 trang 46 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Thử thách nhỏ trang 47 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải câu hỏi 4 trang 47 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Luyện tập 3 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.30 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.31 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.32 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.33 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.34 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.35 trang 48 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.33 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.34 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.35 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.36 trang 39 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.37 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.38 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.39 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.40 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.41 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.42 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 2.43 trang 40 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Hãy tìm ước chung của 9 và 15
Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:
Trong các khẳng định sau. Khẳng định nào đúng?
Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⋮ a và 135 ⋮ a là:
Một đội ý tế có 36 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào mỗi tổ?
Hãy cho biết hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tìm số tự nhiên x, biết rằng 162 ⋮ x; 360 ⋮ x và 10 < x < 20:
Lớp 9A có 45 học sinh, lớp 9B có 42 học sinh, lớp 9C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là:
Tập hợp ƯC(4, 12) là:
Tìm tập hợp ƯC(15,80,120).
Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).
Gọi ƯC(24, 28) là tập hợp các số vừa là ước của 24, vừa là ước của 28. Hãy viết tập hợp ƯC(24, 28).
Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(24, 28).
Tìm ƯCLN(90, 10).
Bố có 12 quả bóng màu xanh và 15 quả bóng màu đỏ. Bố muốn chia số bóng cho ba anh em Việt, Hà và Nam đều như nhau gồm cả bóng màu xanh và bảng màu đỏ. Hỏi bố có thực hiện được điều đó hay không?
Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ trong các nhóm bằng nhau thì:
a) Có thể chia được thành bao nhiêu nhóm học sinh?
b) Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu nhóm học sinh?
Tìm ƯCLN(45, 150), biết 45 = 32.5 và 150 = 2.3.52.
Tìm ƯCLN(36, 84).
Một đại đội bộ binh có ba trung đội trung đội I có 24 chiến sĩ, trung đội II có 28 chiến sĩ, trung đội III có 36 chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh, cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?
Biết ƯCLN(75, 105) = 15, hãy tìm ƯC(75, 105).
Vào ngày thứ Bảy, cô Lan tổ chức cho học sinh đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học. Các học sinh đóng tiền mua vé, mỗi em một vé. Số tiền cô Lan thu được từng ngày được ghi lại ở bảng bên.
a) Hỏi số tiền để mua một vé (giá vé được tính theo đơn vị nghìn đồng) có thể là bao nhiêu, biết giá vé lớn hơn 2000 đồng?
b) Có bao nhiêu học sinh tham gia chuyến đi, biết số học sinh trong lớp khoảng từ 20 đến 40 người.
Ngày | Số tiền đóng (đồng) |
Thứ hai | 56 000 |
Thứ Ba | 28 000 |
Thứ Tư | 42 000 |
Thứ Năm | 98 000 |
Phân số \(\frac{{16}}{{10}}\) đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
Rút gọn về phân số tối giản:
a) \(\frac{{90}}{{27}}\)
b) \(\frac{{50}}{{125}}\)
Tìm tập hợp ước chung của:
a) 30 và 45
b) 42 và 70
Tìm ƯCLN của hai số:
a) 40 và 70;
b) 55 và 77.
Tìm ƯCLN của:
a) 22.5 và 2. 3. 5;
b) 24.3; 22.32.5 và 24.11
Cho hai số a = 72 và b = 96
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b)
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản:
a) \(\frac{{50}}{{85}};\)
b) \(\frac{{23}}{{81}}\).
Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.
Hãy tìm tập hợp Ư(105), Ư(140) và ƯC(105, 140).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có: ƯCLN\(\left( {9,24} \right) = 3\) khác 1 nên \(\dfrac{9}{{24}}\) chưa tối giản.
Ta có: \(\dfrac{9}{{24}} = \dfrac{{9:3}}{{24:3}} = \dfrac{3}{8}\). Ta được \(\dfrac{3}{8}\) là phân số tối giản.
Thực hiện tìm số tự nhiên a biết: 1012 và 1178 khi chia cho d đều có số dư bằng 16.
Câu trả lời của bạn
Ta có 1 012 và 1 178 khi chia cho a đều dư 16 nên 1 012 – 16 = 996 chia hết cho a và 1 178 – 16 = 1 162 chia hết cho a. Thêm nữa, a >16
Do đó, a là ước chung của 996 và 1 162 , a>16
Ta có: 996 = 22.3.83 ;
1 162 = 2.7.83
Các thừa số nguyên tố chung là 2 và 83 với số mũ nhỏ nhất tương ứng là 1 và 1.
Nên ƯCLN(996, 1 162) = 2.83 =166
Các ước chung của 996 và 1 162 là 1,2,83,166.
Các ước chung của 996 và 1 162 ; lớn hơn 16 là 83 và 166.
Vậy a \(\in\) {83; 166}
Thực hiện tìm số tự nhiên a biết: 388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 388 chia cho a thì dư 38 nên 388 – 38 = 350 chia hết cho a hay a là ước của 350.
508 chia cho a thì dư 18 nên 508 – 18 = 490 chia hết cho a hay a là ước của 490
Ta thấy rằng số dư của 388 và 508 khi chia cho a là 38 và 18 nên a>38
Như vậy, a là ước chung của 350 và 490 và a>38
Ta có: 350 = 2.52.7;
490 = 2. 5. 72.
Thừa số nguyên tố chung là 2,5,7 với số mũ nhỏ nhất tương ứng là 1,1,1.
Nên ƯCLN(350, 490) = 2,5,7=70
Suy ra các ước chung của 350 và 490 là: 1,2,5,7,10,14,35,70.
Ước chung của 360 và 490 thỏa mãn lớn hơn 38 là 70
Vậy a = 70
Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Câu trả lời của bạn
Để số hàng dọc của mỗi khối như nhau, mỗi khối đều không có ai lẻ hàng và số hàng dọc là nhiều nhất thì số hàng dọc là ƯCLN(300,276,252)
Ta có: 300 = 22.3.52 ;
276 = 22.3.23 ;
252 = 22.32.7.
Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, với số mũ nhỏ nhất lần lượt là 2 và 1
ƯCLN(300,276,252) = 22.3 = 12
Vậy có thể xếp mỗi khối nhiều nhất thành 12 hàng dọc.Khi đó,
Số học sinh ở mỗi hàng dọc của khối 6 là:
300:12= 25 (học sinh)
Số học sinh ở mỗi hàng dọc của khối 6 là:
276:12= 23 (học sinh)
Số học sinh ở mỗi hàng dọc của khối 6 là:
252:12= 21 (học sinh)
Một lớp học có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chia lớp đó thành các tổ sao cho số học sinh nam và học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?
Câu trả lời của bạn
Để cho số học sinh nam và học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau thì số tổ là ước chung của 27 và 18. Mà ƯC(27,18) ={1;3;9} nên có 3 cách chia
+ Cách 1: 1 tổ, mỗi tổ có 27 học sinh nam, 18 học sinh nữ
+ Cách 2: 3 tổ, mỗi tổ có 27:3=9 học sinh nam, 18:3=6 học sinh nữ
+ Cách 3: 9 tổ, mỗi tổ có 27:9=3 học sinh nam, 18:9=2 học sinh nữ
Nếu ta chia làm 9 tổ thì mỗi tổ có số học sinh ít nhất
Hãy tìm ước chung lớn nhất của 51,102, 144, từ đó tìm các ước chung của chúng
Câu trả lời của bạn
Ta có: 51=3.17; 102= 2.3.17; 144= 24. 32
Thừa số nguyên tố chung là 3 với số mũ nhỏ nhất là 1
Vậy ƯCLN(51,102,144) =3
Ước chung của 51,102 và 144 là 1,3.
Hãy tìm các ước chung của 18, 27, 30, từ đó tìm ước chung lớn nhất của chúng
Câu trả lời của bạn
Các ước của 18 là 1,2,3,6,9,18
Các ước của 27 là 1,3,9,27
Các ước của 30 là 1,2,3,5,6,10,15,30
Vậy các ước chung của 18, 27 và 30 là 1,3.
Ước chung lớn nhất của 18,27 và 30 là 3
Hãy tìm ƯCLN(106,318), từ đó tìm các ước chung của 424 và 636
Câu trả lời của bạn
Vì 318 chia hết cho 106 nên ƯCLN(106,318) là 106
Mà 424= 4.106; 636= 2.318 nên ƯCLN(424,636)=106.2 = 212
Vậy các ước chung của 424 và 636 là ước của 212, đó là các số: 1,2,4,53,106,212.
Thực hiện tìm ƯCLN(27,156)
Câu trả lời của bạn
Ta có: 27=33;
156 = 22.3.13
Các thừa số chung là 3. Sỗ mũ nhỏ nhất của 3 là 1
Vậy ƯCLN(27,156) =3
Biết số nào là ước chung của 15 và 105 trong các số sau: 1,5,13,15,35,53?
Câu trả lời của bạn
15 và 105 đều chia hết cho 1, 5, 15 nên 1,5,15 là ước chung của 15 và 105
A. 56;
B. 28;
C. 7;
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 56 = 23.7; 140 = 22.5.7; 168 = 23.3.7.
Tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.7.
Vậy ƯCLN(56, 140, 168) = 22.7 = 28.
Chọn B.
A. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5}.
B. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 5; 15}.
C. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5;15}.
D. ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 15}.
Câu trả lời của bạn
Lần lượt chia 15 cho các số tự nhiên từ 1 đến 15 ta thấy 15 chia hết cho các số 1; 3; 5 và 15.
Suy ra Ư(15) = {1; 3; 5;15}.
Ta có: ƯC(15, 105) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.
Chọn C.
\(\begin{array}{l}
A.\frac{{58}}{{19}}\\
B.\frac{{58}}{{18}}\\
C.\frac{{29}}{9}\\
D.\frac{{29}}{{19}}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: 114 = 22.29; 36 = 22.32.
ƯCLN(114, 36) = 22 = 4.
Khi đó: \(\frac{{116}}{{36}} = \frac{{116:4}}{{36:4}} = \frac{{29}}{9}\)
Chọn C.
A. 2; D. 4; C. 3; D. 12.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 36 = 22.32; 84 = 22.3.7.
Tích các nhân tử chung với số mũ nhỏ nhất là: 22.3.
ƯCLN(36, 84) = 22.3 = 12.
Chọn D.
A. ước
B. ước chung;
C. ước chung lớn nhất;
D. bội.
Câu trả lời của bạn
Nếu \(a \vdots 7\) và \(b \vdots 7\) thì 7 là ước chung của a và b.
Chọn B.
A. ước;
B. ước chung;
C. ước chung lớn nhất;
D. bội.
Câu trả lời của bạn
Nếu 9 là số lớn nhất sao cho \(a \vdots 9\) và \(b \vdots 9\) thì 9 là ước chung lớn nhất của a và b.
Chọn C.
A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN.
B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta có hai cách để tìm như sau:
Cách 1.
- Tìm ƯCLN của các số đó.
- Tìm các ước của ƯCLN đó.
- Kết luận tập hợp ƯC là tập các ước của ƯCLN.
Cách 2.
- Liệt kê tập hợp ước của các số.
- Tìm các phần tử chung của các tập hợp đó.
- Tập hợp ƯC là tập các phần tử chung đó.
Vậy cả A và B đều đúng.
Chọn D.
A. 63;
B. 72;
C. 9;
D. 1.
Câu trả lời của bạn
Ta có ƯCLN(a, b, 1) = 1 với a, b là các số tự nhiên.
Vậy ƯCLN(72, 63, 1) = 1.
Chọn D.
A. 1; B. 2;
C. 4; D.24.
Câu trả lời của bạn
Tập ƯC(24; 28) = .
Mà 4 là số lớn nhất trong tập này nên ƯCLN(24, 28) = 4.
Chọn C.
A. a và b không có ước chung nào khác 1.
B. a và b có ƯCLN(a, b) = 1.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu trả lời của bạn
Phân số a/b được gọi là phân số tối giản nếu a và b không có ước chung nào khác 1, nghĩa là ƯCLN(a, b) = 1.
Chọn C.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *