DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Cách ghi số tự nhiên. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) Người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.
Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. Ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...
Chú ý: Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:
- Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.
- Đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.
Ví dụ 1:
Số 120 250 160 555
- Đọc: Một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.
- Các lớp: lớp tỉ, triệu, nghìn, đơn vị được ghi lại như sau:
Lớp | Tỉ | Triệu | Nghìn | Đơn vị | ||||||||
Hàng | Trăm tỉ | Chục tỉ | Tỉ | Trăm triệu | Chục triệu | Triệu | Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị |
Chữ số | 1 | 2 | 0 | 2 | 5 | 0 | 1 | 6 | 0 | 5 | 5 | 5 |
b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
- Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị của các chữ số của nó.
- Giá trị của các chữ số thay đổi phụ thuộc vào vị trí của các chữ số.
Ví dụ:
\(156 = \left( {1 \times 100} \right) + \left( {5 \times 10} \right) + 6\)
\(\overline {ab} = \left( {a \times 10} \right) + b\)với \(a \ne 0.\)
\(\overline {abc} = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)
Số 550: Xuất hiện hai chữ số 5 nhưng giá trị của chúng khác nhau. Chữ số 5 bên phải thì có giá trị là 50. Nhưng chữ số 5 bên trái có giá trị là 500.
Cách viết số La Mã: Ta chỉ viết các số La Mã không quá 30.
+ Các thành phần để ghi số La Mã:
- Các kí tự I, V, X : Các chữ số La Mã.
- Các cụm chữ số IV, IX
- Giá trị của các thành phần này không thay đổi dù ở vị trí nào.
Thành phần | I | V | X | IV | IX |
Giá trị (viết trong hệ thập phân) | 1 | 5 | 10 | 4 | 9 |
Các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Các số La Mã biểu diễn các số từ 11 đến 20: Thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X
XI | XII | XIII | XIV | XV | XVI | XVII | XVIII | XIX | XX |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30: Thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X
XXI | XXII | XXIII | XXIV | XXV | XXVI | XXVII | XXVIII | XXIX | XXX |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Chú ý:
- Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần tạo nên số đó.
- Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Câu 1: Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
Hướng dẫn giải
Các số có ba chữ số là: 120, 210, 102, 201.
Câu 2:
Trong số 32 019, ta thấy:
"Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000".
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Hướng dẫn giải
- Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000
- Chữ số 0 nằm ở hàng trăm có giá trị bằng 0 x 100 = 0
- Chữ số 1 nằm ở hàng chục có giá trị bằng 1 x 10 = 10
- Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị có giá trị bằng 9.
Câu 3: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó
Hướng dẫn giải
Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4
Qua bài giảng này giúp các em nắm được các nội dung như sau:
- Biết khái niệm hệ thập phân, số la mã.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập.
Câu 1:
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.
Câu 2: Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 0000 đồng, loại 10 nghìn (10 000 đồng và loại 100 nghìn (100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
Câu 3: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau đôi một và viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau đôi một.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là?
Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là
Dùng ba chữ số 0; 2; 5. Số các số tự nhiên có ba chữ số là số chẵn là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu hỏi trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động 2 trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Luyện tập trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng trang 10 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu hỏi trang 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thử thách nhỏ 11 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1.6 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.7 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.8 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.9 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.10 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.11 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.12 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.8 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.9 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.10 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.11 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.12 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.13 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.14 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.15 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.16 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.17 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.18 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.19 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.20 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.21 trang 10 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là?
Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là
Dùng ba chữ số 0; 2; 5. Số các số tự nhiên có ba chữ số là số chẵn là:
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số 2002 là?
Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Dùng ba chữ số \(0, 1, 2\), hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Để viết tất cả các số có hai chữ số cần phải dùng bao nhiêu chữ số 1?
Một cuốn sách có 100 trang. Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cho cuốn sách đó .
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết tổng 3 tích của từng cặp số khác nhau của chúng là 1727.
Cho tập hợp A = { \(x \in N\) |2 < x ≤ 8}. Kết luận nào sau đây không đúng?
Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần
Trong số 32 019, ta thấy:
"Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000".
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó
Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 0000 đồng, loại 10 nghìn (10 000 đồng và loại 100 nghìn (100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.
Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu
Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng
a) 400
b) 40
c) 4
Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII.
Viết các số sau bằng số La Mã: 18, 25
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50
Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Một số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9. Đó là số nào?
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3. Hãy mô tả tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số.
Số tự nhiên nào lớn nhất có 6 chữ số khác nhau?
Cho tập hợp P = {0; 4; 9}. Hãy viết các số tự nhiên:
a) Có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P;
b) Có ba chữ số lấy trong tập P
Viết tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 43 406 = 4 + 3 + 4 + 0 + 6.
B. 43 406 = 4x1 000 + 3x100 + 4x10 + 6.
C. 43 406 = 4x10 000 + 3x1 000 + 4x100 + 0x10 + 6.
D. 43 406 = 43x100 + 406.
Câu trả lời của bạn
Số 43 406 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:
43 406 = 4x10 000 + 3x1 000 + 4x100 + 0x10 + 6.
A. 3
B. 23 000 000
C. 20 000 000
D. 2
Câu trả lời của bạn
Số triệu của số 23 473 872 là 23 000 000.
Chọn B.
A. 21; 22 và 19.
B. 22; 21 và 19.
C. 19; 21 và 22.
D. 21; 19 và 22.
Câu trả lời của bạn
XXI biểu diễn cho số 21;
XXII biểu diễn cho số 22;
XIX biểu diễn cho số 19.
Chọn A.
A. 26 903.
B. 29 603.
C. 23 609.
D. 20 603.
Câu trả lời của bạn
Hai mươi chin nghìn sáu trăm linh ba là số: 29 603.
Chọn B.
A. 11 191.
B. 280 901.
C. 12 009 020.
D. 9 126 345.
Câu trả lời của bạn
- Số 11 191, chữ số 9 nằm ở hàng chục.
- Số 280 901, chữ số 9 nằm ở hàng trăm.
- Số 12 009 020, chữ số 9 nằm ở hàng nghìn.
- Số 9 126 345, chữ số 9 nằm ở hàng triệu.
Chọn C.
A. XXVI.
B. XXVII.
C. XXVIII.
D. XXIV.
Câu trả lời của bạn
Chữ số La Mã biểu diễn cho số 27 là XXVII.
Chọn B.
A. 7 000 000.
B. 7 000.
C. 700.
D. 7.
Câu trả lời của bạn
Chữ số 7 trong số 7 110 385 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1000 000 = 7 000 000.
Chọn A.
A. 6.
B. 63.
C. 8 760.
D. Đáp án khác.
Câu trả lời của bạn
Trong số 8 763 số chục là 8 760. Chọn C.
Chọn C.
A. Một hai ba nghìn tám bảy năm.
B. Một trăm hai ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.
C. Một trăm nghìn hai ba tám trăm bảy năm.
C. Một trăm hai ba nghìn bảy trăm tám mươi lăm.
Câu trả lời của bạn
Cách đọc số 123 875 là: Một trăm hai mươi ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.
Chọn B.
A. 4.
B. 5.
C. 14.
D. 9.
Câu trả lời của bạn
số la mã IV biểu diễn cho số 4
chọn đáp án B
Số La Mã IV biểu diễn cho số 4.
Chọn A.
A. Hàng chục.
B. Hàng trăm.
C. Hàng nghìn.
D. Hàng chục nghìn.
Câu trả lời của bạn
Trong số 43 256 số 3 nằm ở hàng nghìn.
Chọn C.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *