Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Hiện tượng có liên quan đến định luật Sác-lơ là:

  • A

    săm xe đạp để ngoài nắng có thể bị nổ.

  • B

    quả bóng bay bị vỡ khi dùng tay bóp mạnh.

  • C

    quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.

  • D

    mở lọ nước hoa và mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng các kiến thức về định luật Sáclơ

Lời giải chi tiết:

Ta có: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trạng thái của một lượng khí được xác định bởi các thông số:

  • A

    Thể tích và áp suất

  • B

    Khối lượng và nhiệt độ

  • C

    Thể tích, khối lượng và nhiệt độ

  • D

    Nhiệt độ, thể tích và áp suất

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số: V (thể tích), p (áp suất) và T (nhiệt độ tuyệt đối).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Các tính chất nào sau đây không phải là tính chất của các phân tử chất rắn?

  • A

    Dao động quanh vị trí cân bằng di chuyển được.

  • B

    Lực tương tác phân tử mạnh.

  • C

    Có hình dạng và thể tích xác định

  • D

    Các phân tử không chuyển động hỗn loạn

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta có, chất rắn có các tính chất:

+ Lực tương tác phân tử rất mạnh

+ Chuyển động phân tử: Dao động quanh VTCB

+ Hình dạng và thể tích xác định

A – sai vì: Các phân tử chất rắn dao động quanh vị trí cân bằng di cố định

B, C và D - đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Quá trình đẳng áp là:

  • A

    quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi

  • B

    quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi

  • C

    quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi

  • D

    quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất và thể tích không đổi

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về quá trình đẳng áp

Lời giải chi tiết:

Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Hệ thức không phải của định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt là:

  • A

    \(p \sim \dfrac{1}{V}\)

  • B

    \(V \sim \dfrac{1}{p}\)

  • C

    \(V \sim p\)

  • D

    \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C - sai vì: Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong hệ tọa độ (p,T), đường đẳng tích là:

  • A

    đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.

  • B

    đường parabol

  • C

    đường hypebol

  • D

    đường thẳng song song với trục tung

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng lý thuyết về đường đẳng tích

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Đặc điểm nào sau đây không phải của quá trình đẳng áp đối với một khối khí lý tưởng xác định:

  • A

    Khi thể tích giảm thì nhiệt độ giảm

  • B

    Áp suất của chất khí không đổi

  • C

    Khi áp suất tăng thì thể tích giảm

  • D

    Khi nhiệt độ tăng thì thể tích tăng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng định luật Gay Luy-xác

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm không phải của quá trình đẳng áp đối với một khối khí lý tưởng xác định là:Khi áp suất tăng thì thể tích giảm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng:

  • A

    Số phân tử chứa trong 18 g nước.

  • B

    Số phân tử chứa trong 20,4 lít khí Hidro.  

  • C

    Số phân tử chứa trong 16 g Oxi.

  • D

    Cả ba số nêu ở A, B, C.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết phần III - Các công thức

Lời giải chi tiết:

Số A-vô-ga-đrô có giá trị bằng số nguyên tử hoặc phân tử có trong một mol của mọi chất.

Khối lượng mol của phân tử nước là 18 g, khối lượng mol của phân tử Oxi là 32 g, thể tích mol của khí Hidro ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ OoC, áp suất 1 atm) là 22,4 lít.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một lượng khí có khối lượng là \(30kg\) và chứa \(11,{28.10^{26}}\) phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon. Biết 1 mol khí có \({N_A} = 6,{02.10^{23}}\) phân tử. Khí này là

  • A

    \(C{H_3}\)

  • B

    \({C_2}{H_2}\)

  • C

    \({C_2}{H_4}\)

  • D

    \(C{H_4}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính số mol: \(n = \dfrac{m}{M}\)

+ Khối lượng mol phân tử của cacbon: \({M_C} = 12g/mol\), của hiđro \({M_H} = 1g/mol\)

Lời giải chi tiết:

Gọi \(M\) - khối lượng mol phân tử của chất khí

Ta có, số mol khí bằng: \(n = \dfrac{m}{M} = \dfrac{N}{{{N_A}}}\)

Với \(\left\{ \begin{array}{l}N = 11,{28.10^{26}}\\{N_A} = 6,{02.10^{23}}\\m = 30kg = {30.10^3}g\end{array} \right.\)

Ta suy ra: \(M = \dfrac{{m{N_A}}}{N} = \dfrac{{{{30.10}^3}.6,{{02.10}^{23}}}}{{11,{{28.10}^{26}}}} = 16\left( {g/mol} \right)\) 

Mặt khác, phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon

Khí \(C{H_4}\) có khối lượng mol phân tử là \(M = 12 + 4 = 16\left( {g/mol} \right)\)

=> Khí đã cho là \(C{H_4}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất \(2atm\) được làm tăng áp suất lên đến \(8atm\) ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là \(3\) lít. Thể tích ban đầu của khối khí là

  • A

    \(4\) lít

  • B

    \(8\) lít

  • C

    \(12\) lít

  • D

    \(16\) lít

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức định luật Bôi lơ – Ma ri ốt: \(pV = const\)

Lời giải chi tiết:

+ Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = ?\\{p_1} = 2atm\end{array} \right.\)

+ Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_2} = {V_1} - 3\\{p_2} = 8atm\end{array} \right.\)

Ta có, trong quá trình biến đổi trạng thái nhiệt độ của khí không đổi

=> Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt, ta có:

\(\begin{array}{l}{p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\\ \Leftrightarrow {p_1}{V_1} = {p_2}\left( {{V_1} - 3} \right)\\ \Leftrightarrow 2{V_1} = 8\left( {{V_1} - 3} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow {V_1} = 4\) lít

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như trên hình vẽ. Đồ thị nào không biểu diễn đúng quá trình trên?

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng kiến thức về đường đẳng tích.

    Lời giải chi tiết:

    Qúa trình (1) -(2) là quá trình đẳng tích.

    đồ thị không biểu diễn đường đẳng tích là đồ thị ở hình b.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 12 :

    Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm \(10\% \) sau khi nhiệt độ tăng đẳng áp đến \({47^0}C\). Xác định nhiệt độ ban đầu của khối khí?

    • A

      \({18^0}C\)

    • B

      \({19^0}C\)

    • C

      \({20^0}C\)

    • D

      \({21^0}C\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối: \(T = t + 273\)

    + Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy - xác: \(\dfrac{V}{T} = h/{\rm{s}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định luật Gay Luy xác, ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \to \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\\ \leftrightarrow \dfrac{{100}}{{110}} = \dfrac{{{T_1}}}{{273 + 47}}\\ \to {T_1} = 290,9K\\ \Rightarrow {t_1} \approx {18^0}C\end{array}\)

    Đáp án - Lời giải
     
     
    Chia sẻ