Câu hỏi 1 :
Chọn câu sai? Chất điểm sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều nếu
\(a{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) và \({v_0} < 0\)
\(a > 0\) và \({v_0} > 0\)
\(a < 0\) và \({v_0} > 0\)
\(a.v_0 < 0\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Chất điểm chuyển động chậm dần đều nếu a và v trái dấu (a.v < 0)
\( \Rightarrow \) Phương án B – sai
Câu hỏi 2 :
Chuyển động của vật nào sau đây tịnh tiến?
Bánh xe của ô tô đang chuyển động trên đường thẳng.
Trục của bánh xe ô tô đang chuyển động trên đường thẳng.
Pit – tông trong xilanh của động cơ ô tô khi chạy trên đường vòng.
Kim đồng hồ đang chạy.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có: Chuyển động tịnh tiến, mọi điểm của nó có quỹ đạo giống hệt nhau, có thể chồng khít lên nhau được.
Ta thấy chuyển động của trục bánh xe ô-tô đang chuyển động trên đường thẳng có quỹ đạo của mọi điểm của trục bánh xe đều là những đường thẳng song song với mặt đường => ô-tô chuyển động tịnh tiến thẳng
=> Chuyển động của trục bánh xe ô-tô đang chuyển động trên đường thẳng là chuyển động tịnh tiến
Câu hỏi 3 :
Chọn phương án sai khi nói về độ dời của vật
\(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)
Độ dời = Độ biến thiên tọa độ
\(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)
Độ dời = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
A, B, D – đúng
C – sai vì: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\) (Tọa độ sau - tọa độ trước)
Câu hỏi 4 :
Chất điểm là:
Vật chuyển động trên khoảng cách mà ta xét
Vật có kích thước lớn so với khoảng cách mà ta xét
Vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta xét
Vật có kích thước lớn chuyển động trên khoảng cách mà ta xét
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta xét
Câu hỏi 5 :
Đồ thị tọa độ - thời gian của chất điểm chuyển động thẳng đều:
Là đường thẳng vuông góc với trục tọa độ
Là đường thẳng có thể không đi qua gốc tọa độ
Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Là đường thẳng song song với trục tọa độ
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
\(x = {x_0} + vt\) dạng đồ thị giống đồ thị của hàm số \(y = ax + b\)
đồ thị là đường thẳng có thể không đi qua gốc tọa độ
Câu hỏi 6 :
Đồ thị nào sau đây biểu thị chuyển động của chất điểm chuyển động biến đổi đều?
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có: Đồ thị của li độ theo thời gian \(\left( {x - t} \right)\) của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng là một nhánh parabol
\( \Rightarrow \) Đồ thị D biểu thị chuyển động của chất điểm chuyển động biến đổi đều
Câu hỏi 7 :
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
Độ nhanh chậm của chuyển động
Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:
\(\overrightarrow a = \dfrac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Câu hỏi 8 :
Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều:
\(v = t\)
\(v = c{\rm{ons}}t\)
\(v = at\)
\(v = {v_0} + at\)
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi.
Hay nói cách khác, vận tốc của chuyển động không đổi: \(v = c{\rm{ons}}t\)
Câu hỏi 9 :
Nếu lấy mốc thời gian là lúc 5 giờ 15 phút thì sau ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ?
12 phút 16 giây
14 phút 17 giây
16 phút 6 giây
10 phút 16 giây
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Vận dụng chu kì quay của kim giờ và kim phút
+ Chu kì quay 1 vòng của kim giờ: \(12h\)
+ Chu kì quay 1 vòng của kim phút: \(1h = 60'\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Kim giờ đi \(\dfrac{1}{{12}}\) vòng tròn thì kim phút đi hết \(1\) vòng tròn tương ứng \(60\) phút
Như vậy, hiệu của 2 vận tốc: \(1 - \dfrac{1}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}}\) vòng tròn
Câu hỏi 10 :
Một thang máy mang một người từ tầng hầm sâu 5m, rồi lên đến tầng 2 . Biết rằng mỗi tầng cách nhau 4m. Trục toạ độ có gốc và chiều dương như hình vẽ.
22m
8m
12m
13m
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có: Thang máy di chuyển từ tầng hầm - tầng trệt - tầng 1 - tầng 2:
Câu hỏi 11 :
Một oto chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc 90km/h. Sau 15phút từ B một xe máy chuyển động về A với vận tốc 40km/h. Sau khi đến B oto dừng lại nghỉ 30 phút rồi chuyển động thẳng đều quay trở lại A và gặp xe máy lần 2 ở điểm cách A là 25km (chưa đến A) . Độ dài quãng đường AB là:
115km
215km
90km
25km
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ 15phút = 0,25h, 30 phút = 0,5h
Chọn gốc thời gian là lúc xe máy bắt đầu đi, chiều dương từ A đến B, gốc tại A
Tọa độ gặp nhau lần thứ 2 của xe máy: \({x_2} = AB - 40t = 25 \to t = \frac{{AB - 25}}{{40}}{\rm{ (1)}}\)
Xe máy xuất phát sau oto 15phút, oto nghỉ 30 phút => trong quãng thời gian chuyển động của xe máy oto xuất phát chậm hơn 15phút = 0,25h
Tọa độ gặp nhau lần thứ 2 của oto:
\({x_1} = 2{\rm{A}}B - 90(t - 0,25) = 25{\rm{ (2)}}\)
Từ (1) và (2), ta có:
\(2AB - 90(\frac{{AB - 25}}{{40}} - 0,25) = 25 \to AB = 215(km)\)
Câu hỏi 12 :
Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng như hình vẽ:
Trong 4s cuối, xe giảm tốc với gia tốc \(12m/{s^2}\)
Trong 2s đầu, xe tăng tốc với gia tốc \(6m/{s^2}\)
Trong khoảng thời gian \(2 \to 5s\) xe đứng yên
Xe trở về vị trí ban đầu lúc \(t = 9s\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Đọc đồ thị v-t
+ Sử dụng biểu thức tính gia tốc: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)
Lời giải chi tiết:
A – sai vì: Trong \(4s\) cuối, xe giảm tốc với gia tốc \(a = - 3m/{s^2}\)
B – đúng
C – sai vì: Trong khoảng thời gian \(2 \to 5s\) xe chuyển động thẳng đều với vận tốc \(v = 12m/s\)
D – sai vì: Lúc \(t = 9s\) vật dừng lại (có vận tốc \(v = 0m/s\))