Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \).Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:

  • A

    \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F m\)

  • B

    \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F t\)

  • C

    \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)

  • D

    \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính độ biến thiên động lượng: \(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

\(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

Ta có: Do vật chuyển động không vận tốc đầu nên:

\(\begin{array}{l}\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_2}}  = \overrightarrow p  = \overrightarrow F t\\ \to \overrightarrow p  = \overrightarrow F t\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Xét chuyển động của con lắc đơn như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • A

    Động năng của vật cực đại tại A và B cực tiểu tại O.

  • B

    Động năng của vật cực đại tại O và cực tiểu tại A và B.

  • C

    Thế năng của vật cực đại tại O.

  • D

    Thế năng của vật cực tiểu tại M.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng lý thuyết về chuyển động của con lắc đơn

Lời giải chi tiết:

A, C, D - sai

B - đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

  • A

    Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.

  • B

    Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.

  • C

    Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương

  • D

    Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính thế năng và công

Lời giải chi tiết:

Ta có :

Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng.

Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang?

  • A

    Thế năng.       

  • B

    Động năng.       

  • C

    Cơ năng.         

  • D

    Động lượng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng định nghĩa về động năng, động lượng, thế năng và cơ năng của vật

Lời giải chi tiết:

Trong suốt quá trình chuyển động thì cơ năng là đại lượng được bảo toàn => cơ năng không đối

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một vật khối lượng m gắn vào một đầu một lò xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén một đoạn \(\Delta l\left( {\Delta l < 0} \right)\) thì thế năng đàn hồi bằng bao nhiêu?

  • A

    \( \dfrac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)

  • B

    \(\dfrac{1}{2}k\ {\Delta l} \)

  • C

    \( - \dfrac{1}{2}k\Delta l\)

  • D

    \( - \dfrac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính thế năng đàn hồi

Lời giải chi tiết:

Công thức tính thế năng đàn hồi của lò xo:

\({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)  trong đó \(\Delta l\): độ biến dạng của lò xo

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:

  • A

    Động năng tăng, thế năng tăng

  • B

    Động năng tăng, thế năng giảm.

  • C

    Động năng giảm, thế năng giảm

  • D

    Động năng giảm, thế năng tăng

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng

+ Vận dụng biểu thức tính thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mg{\rm{z}}\)

+ Vận dụng biểu thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình rơi tự do của một vật thì: Động năng tăng, thế năng giảm.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi

  • A

    lực vuông góc với gia tốc của vật.

  • B

    lực ngược chiều với gia tốc của vật.

  • C

    lực hợp với phương của vận tốc với góc α.

  • D

    lực cùng phương với phương chuyển động của vật.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính công suất: \(A = F{\rm{scos}}\alpha \)

Lời giải chi tiết:

Từ biểu thức tính công: \(A = F{\rm{scos}}\alpha \)

Ta suy ra: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực vuông góc với gia tốc của vật.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi

  • A

    chuyển động thẳng đều.

  • B

    chuyển động tròn đều.

  • C

    chuyển động cong đều.

  • D

    chuyển động biến đổi đều.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính động năng : \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết:

A, B, C - đúng

D - sai vì: khi vật chuyển động biến đổi đều thì vận tốc của vật thay đổi => động năng cũng thay đổi do động năng tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:

  • A

    Tăng 2 lần

  • B

    Không đổi

  • C

    Giảm 2 lần

  • D

    Giảm 4 lần.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

Lời giải chi tiết:

Công thức tính động năng: Wđ =\(\frac{1}{2}m{v^2}\).           (*)

Khi khối lượng giảm 4 lần thì: \(m' = \frac{m}{4}\), và vận tốc tăng 2 lần thì: \(v' = 2v\).

Thay m’v’ vào công thức (*) ta có:

W’đ =\(\frac{1}{2}m'{v'^2} = \frac{1}{2}\frac{m}{4}{\left( {2v} \right)^2} = \frac{1}{2}\frac{m}{4}.4.{v^2} = \frac{1}{2}m{v^2} = \)Wđ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow p \) của một chất điểm?

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng mối liên hệ giữa p và v

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v \)

    \( \to \overrightarrow p  \uparrow  \uparrow \overrightarrow v \)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 11 :

    Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín

    • A

      các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.

    • B

      các nội lực từng đôi một trực đối.

    • C

      không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.

    • D

      nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    Sử dụng lí thuyết về hệ cô lập

    Lời giải chi tiết:

    A, B, C- đúng

    D - sai

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 12 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A

      Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.

    • B

      Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.

    • C

      Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.

    • D

      Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    Vận dụng các biểu thức tính công suất và hiệu suất

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

    + Hiệu suất: \(H = \frac{{A'}}{A}\)

    Mặt khác, hiệu suất \(H \le 1\)

    Từ đó, ta suy ra các phương án

    A, B, C - sai

    D - đúng

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 13 :

    Biểu thức nào sau đây xác định thế năng hấp dẫn của một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất

    • A

      \({{\rm{W}}_t} = \frac{{mg}}{h}\)

    • B

      \({{\rm{W}}_t} = mgh\)              

    • C

      \({{\rm{W}}_t} = kgh\)

    • D

      \({{\rm{W}}_t} = \frac{{hg}}{m}\)

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Sử dụng biểu thức xác định thế năng đàn hồi

    Lời giải chi tiết:

    Nếu chọn gốc thế năng là mặt đất thì công thức tính thế năng trọng trường của một vật ở độ cao h là:

    \({{\rm{W}}_t} = mgh\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 14 :

    Cơ năng là đại lượng:

    • A

      Vô hướng, luôn dương.

    • B

      Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

    • C

      Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc.

    • D

      Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng lý thuyết cơ năng

    Lời giải chi tiết:

    Cơ năng là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 15 :

    Trên hình là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng \(3 kg\). Động lượng của vật tại thời điểm \(t_1= 1s\) và thời điểm \(t_2= 5 s\) lần lượt bằng:

    • A

      p1 = 4 kg.m/s và p2 = 0 kg.m/s.

    • B

      p1 = 0 và p2 = 0.

    • C

      p1 = 0 kg.m/s và p2 = - 4 kg.m/s

    • D

      p1 = 4 kg.m/s và p2 = - 4 kg.m/s.

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Đọc đồ thị x - t

    + Vận dụng biểu thức tính động lượng: \(p = mv\)

    Lời giải chi tiết:

    Thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 3 s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 4/3 m/s.

    Từ thời điểm t = 3 s vật không chuyển động.

    => Tại thời điểm t1 = 1 s ⇒ p1 = mv1 = 4 kg.m/s.

    => Tại thời điểm t2 = 5 s ⇒ p2 = mv2 = 0 kg.m/s.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 16 :

    Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(F = 0,1{\rm{ }}N\). Động lượng chất điểm ở thời điểm \(t = 3{\rm{ }}s\) kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

    • A

      30 kg.m/s.

    • B

      3 kg.m/s.

    • C

      0,3 kg.m/s.

    • D

      0,03 kg.m/s.

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức tính độ biến thiên động lượng: \(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

    \(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

    Ta có: Do vật chuyển động không vận tốc đầu nên:

    \(\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_2}}  = \overrightarrow F t\)

    Xét về độ lớn, ta có: \({p_2} = F.t = 0,1.3 = 0,3N.s = 0,3kg.m/s\) 

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 17 :

    Viên đạn khối lượng $10 g$ đang bay với vận tốc $600 m/s$ thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian $0,001 s$. Sau khi xuyên qua cửa vận tốc của đạn còn $300 m/s$. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng

    • A

      $3000 N.$

    • B

      $900 N.$

    • C

      $9000 N.$

    • D

      $30000 N.$

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức tính xung của lực: \(\overrightarrow F \Delta t = \Delta \overrightarrow p \)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng biểu thức tính xung lượng của lực, ta có: \({\overrightarrow F _c}\Delta t = m\Delta \overrightarrow v\)

    Do \({\overrightarrow v _2} \uparrow  \uparrow {\overrightarrow v _1}\)

    \(=  > {F_c}.\Delta t = m\left( {{v_2} - {v_1}} \right)\)

    \( =  > \,\left| {{F_c}} \right| = \dfrac{{m\left| {{v_2} - {v_1}} \right|}}{{\Delta t}} = \dfrac{{0,01\left| {300 - 600} \right|}}{{0,001}} = 3000\,N\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 18 :

    Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc $72 km/h$. Công suất trung bình của động cơ là $60 kW$. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường $6 km$ là:

    • A

      1,8.106 J.

    • B

      15.106 J.

    • C

      1,5.106 J.

    • D

      18.106 J.

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:  \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)

    Ta suy ra:

    \(A = Fs = (P/v).s= \dfrac{{60000.6000}}{{20}} = {18.10^6}J\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 19 :

    Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ \(54 km/h\). Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là:

    • A

      10 m/s.

    • B

      36 m/s.

    • C

      18 m/s.

    • D

      15 m/s.

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t} = F\dfrac{s}{t} = Fv\)

    Lời giải chi tiết:

    Do xe chạy đều nên \(F = F_c\)

    \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{F_1}{v_1}}}{{{F_2}{v_2}}} =  > {v_2} = \dfrac{{{P_2}{F_1}{v_1}}}{{{P_1}{F_2}}}\)

    Theo đề bài \({F_2} = 3{F_1};\,{P_2} = 2{P_1} =  > {v_2} = 10\,m/s\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 20 :

    Một viên đạn khối lượng $m= 100 g$ đang bay ngang với vận tốc $25 m/s$ thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày $5 cm$ theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng $15 m/s$. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng:

    • A

      900 N.

    • B

      200 N.

    • C

      650 N.

    • D

      400 N.

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng biểu thức tính động năng : \({{\rm{W}}_đ} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

    + Vận dụng định lí biến thiên động năng: \(\Delta {{\rm{W}}_đ} = {A_{ng}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Do lực cản sinh công làm biến đổi động năng của vật nên áp dụng định lí biến thiên động năng:

    \(\frac{{m{v_2}^2}}{2} - \frac{{m{v_1}^2}}{2} =  - {F_c}s =  > {F_c} = \frac{{-m\left( {{v_2}^2 - {v_1}^2} \right)}}{{2s}} = \frac{{ - 0,1\left( {{{15}^2} - {{25}^2}} \right)}}{{2.0,05}} = -400\,N\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 21 :

    Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng

    • A

      9 J.

    • B

      7 J.

    • C

      8 J.

    • D

      6 J.

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    + Vận dụng biểu thức tính động năng : \({{\rm{W}}_đ} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

    + Vận dụng định lí biến thiên động năng: \(\Delta {{\rm{W}}_đ} = {A_{ng}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Vị trí cao nhất lên tới \(h = \frac{{{v^2}}}{{2g}} = 5m < s = 8m\)

    Vậy khi vật đi được quãng đường 8 m tức là trong quá trình rơi tự do trở lại, chuyển động rơi này có vận tốc ban đầu bằng 0 và trọng lực lại sinh công dương nên wđ' - 0 = mg(s – h) = 0,2.10(8 – 5) = 6 J.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 22 :

    Phát biểu nào sau đây sai:

    Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi:

    • A

      Cùng là một dạng năng lượng.

    • B

      Có dạng biểu thức khác nhau.

    • C

      Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.

    • D

      Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu định nghĩa và biểu thức về thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn

    Lời giải chi tiết:

    Thế năng đàn hồi và thế năng hấp dẫn đều là đại lượng vô hướng

    + Thế năng hấp dẫn có thể dương, âm hoặc bằng 0 

    + Thế năng đàn hồi luôn lớn hơn hoặc bằng 0

    => Phương án D - sai

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 23 :

    Dưới tác dụng của lực bằng \(5N\) lò xo bị giãn ra \(2 cm\). Công của ngoại lực tác dụng để lò xo giãn ra \(5 cm\) là:

    • A

      0,31 J.             

    • B

      0,25 J.              

    • C

      15 J.              

    • D

      25 J.

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu định luật Húc và công

    + Biểu thức định luật Húc: \(F=|kx|\)

    + Công: \(A=W_t=\dfrac{kx^2}{2}\)

    Lời giải chi tiết:

    Theo định luật Húc: \({F_{dh}} = k.\left( {\Delta l} \right) \Rightarrow k = \dfrac{F}{{\Delta l}} = \dfrac{5}{{0,02}} = 250N/m\).

    Công của ngoại lực tác dụng để lò xo giãn ra \(5 cm\) là: \(A = {W_t} = \dfrac{1}{2}k{x^2} = \dfrac{1}{2}.250.{\left( {0,05} \right)^2} = 0,3125J\)\( \approx 0,31J\).

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 24 :

    Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng \(m = 0,2kg\) trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho \(AB = 50cm\), \(BC = 100cm\), \(AD = 130cm\), \(g = 10m/{s^2}\). Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?

    • A

      \(2,45m/s\)

    • B

      \(5,1m/s\)

    • C

      \(1,22m/s\)

    • D

      \(6,78m/s\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Sử dụng biểu thức tính thế năng: ${{\rm{W}}_t} = mgh$

    + Sử dụng biểu thức tính động năng: ${{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}$

    + Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 25 :

    Một viên bi thứ nhất có khối lượng $m_1 = 200 g$ chuyển động với vận tốc $v_1 = 4 m/s$ đến va chạm với viên bi thứ hai có khối lượng $m_2$ đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai viên bi là hoàn toàn mềm. Cả hai viên bi đều ở trên mặt sàn nằm ngang, không ma sát. Vận tốc của cả hai viên bi sau va chạm bằng $2 m/s$. Khối lượng của viên bi thứ hai là:

    • A

      $400 g$

    • B

      $200 g$

    • C

      $250 g$

    • D

      $500 g$

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Va chạm mềm là va chạm không đàn hồi, sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và chuyển động cùng với cùng vận tốc

    \({m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)V =  > V = \dfrac{{{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

    Với \({v_1},{v_2},V\) là các giá trị đại số có thể âm, dương hoặc bằng 0 tùy vào từng trường hợp cụ thể và hệ quy chiếu ta chọn

    Lời giải chi tiết:

    Sau va chạm 2 viên bị dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.

    Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai viên bi

    Gọi \({v_1},{v_2},V\) lần lượt là vận tốc của viên bi thứ nhất, viên bi thứ hai và của 2 viên bi sau va chạm. Ta có:

    \({m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)V =  > V = \dfrac{{{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}} <  =  > 2 = \dfrac{{0,2.4 + {m_2}.0}}{{0,2 + {m_2}}} <  =  > {m_2} = 0,2\,kg = 200g\)

    Đáp án - Lời giải
     
     
    Chia sẻ