Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Hai lực đồng quy ${{\overrightarrow{F}}_{1}}$ và ${{\overrightarrow{F}}_{2}}$ hợp với nhau một góc $\alpha $, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:

  • A

    \(F={{F}_{1}}+{{F}_{2}}+2{{F}_{1}}{{F}_{2}}\text{cos}\alpha \)

  • B

    ${{F}^{2}}={{F}_{1}}^{2}+{{F}_{2}}^{2}-2{{F}_{1}}{{F}_{2}}$

  • C

    \(F=\sqrt{{{F}_{1}}^{2}+F_{2}^{2}}\)

  • D

    \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

  • A

    Bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá

  • B

    Tác dụng vào hai vật khác nhau

  • C

    Không bằng nhau về độ lớn

  • D

    Tác dụng vào cùng một vật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn là hai lực trực đối cân bằng có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chọn phát biểu đúng?

  • A

    Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát

  • B

    Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc

  • C

    Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật

  • D

    Tất cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A - đúng

B, C, D - sai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Khi nói về lực đàn hồi của lò xo. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A

    Lực đàn hồi luôn có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.

  • B

    Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi luôn tỉ lệ thuận với độ biến dạng.

  • C

    Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi có phương dọc theo trục lò xo.

  • D

    Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

A, B, C - đúng

D - sai vì mỗi vật có một giới hạn đàn hồi nhất định, khi lực tác dụng vượt quá giới hạn đàn hồi thì vật đó không lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

  • A

    \(F = {F_1}^2 + F_2^2\)

  • B

    \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

  • C

    \(F = {F_1} + {F_2}\)

  • D

    \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2} \)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn phát biểu đúng về định luật III Niutơn

  • A

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} = {\overrightarrow F _{BA}}\)

  • B

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B không tác dụng trở lại vật A một lực.

  • C

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực cân bằng nhau: \({\overrightarrow F _{AB}} = {\overrightarrow F _{BA}}\)

  • D

    Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} + {\overrightarrow F _{BA}} = \overrightarrow 0 \)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Định luật III - Niutơn: Khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối: \({\overrightarrow F _{AB}} =  - {\overrightarrow F _{BA}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Một vật có trọng lượng \(N\) trượt trên một mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là \(\mu \). Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là:

  • A

    \({F_{m{\rm{s}}t}} = {\mu _t}N\)

  • B

    \({F_{m{\rm{s}}t}} = {\mu _t}\overrightarrow N \)

  • C

     \(\overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}t}}}  = {\mu _t}\overrightarrow N \)

  • D

    \(\overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}t}}}  = {\mu _t}N\)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là: \({F_{m{\rm{s}}t}} = {\mu _t}N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Lực hấp dẫn giữa hai vật:

  • A

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

  • B

    Tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

  • C

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.

  • D

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hai lực có giá đồng quy có độ lớn \({F_1} = {F_2} = 10N\) có \(\left( {{{\overrightarrow F }_1},{{\overrightarrow F }_2}} \right) = {60^0}\). Hợp lực của hai lực này có độ lớn là:

  • A

    17,3 N

  • B

    20 N

  • C

    14,1 N

  • D

    10 N

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần: \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)

Lời giải chi tiết:

Ta có, hợp lực của hai lực thành phần \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)

Thay số vào, ta được:

\(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha }  = \sqrt {{{10}^2} + {{10}^2} + 2.10.10{\rm{cos6}}{{\rm{0}}^0}}  = 10\sqrt 3 N \approx 17,32N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một vật đang đứng yên, được truyền 1 lực F thì sau 5s vật này tăng 2m/s. Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp 2 lần độ lớn lực F vào vật thì sau 8s, vận tốc của vật tăng bao nhiêu?

  • A

    4m/s

  • B

    6,4m/s

  • C

    3,2m/s

  • D

    2m/s

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Áp dụng biểu thức tính gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

+ Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Ban đầu: \({a_1} = \frac{{\Delta {v_1}}}{{\Delta t}} = \frac{2}{5} = 0,4m/{s^2}\)

Mặt khác, ta có: \({F_1} = m{a_1} = 0,4m\)

+ Khi tăng \(F' = 2.{F_1} = {\rm{2}}{\rm{.0,4m}} = 0,8m\)

\( \to {{\rm{a}}_2} = \frac{{0,8m}}{m} = 0,8m/{s^2}\)

Lại có: \({a_2} = \frac{{\Delta {v_2}}}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta {v_2}}}{8} = 0,8m/{s^2} \to \Delta {v_2} = 6,4m/s\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Bán kính Trái Đất là \(6400km\), gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là \(10m/{s^2}\). Một vật có khối lượng \(50kg\) ở độ cao bằng \(\frac{7}{9}\) lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:

  • A

    2 giờ

  • B

    1 giờ

  • C

    3,3 giờ

  • D

    2,5 giờ

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính gia tốc trọng trường: \(g = G\frac{M}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}\)

+ Vận dụng biểu thức tính Trọng lượng: \(P = mg\)

+ Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: \(F = m{a_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r}\)

+ Áp dụng biểu thức tính tốc độ góc: \(\omega  = v{\rm{r}}\) 

+ Áp dụng biểu thức tính chu kì chuyển động: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)  

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Gia tốc trọng trường tại mặt đất: \(g = G\frac{M}{{{R^2}}} = 10m/{s^2}\)

Gia tốc trọng trường ở độ cao \(h = \frac{7}{9}R\):

\(\begin{array}{l}{g_h} = G\frac{M}{{{{\left( {R + \frac{7}{9}R} \right)}^2}}} = \frac{g}{{{{\left( {\frac{{16}}{9}} \right)}^2}}}\\ = 0,32g = 3,2m/{s^2}\end{array}\)

+ Trọng lượng của vật tại độ cao h đó: \({P_h} = m{g_h} = 50.3,2 = 160N\)

+ Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:

\(\begin{array}{l}{P_h} = {F_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r}\\ \leftrightarrow 160 = 50\frac{{{v^2}}}{{\left( {6400 + \frac{7}{9}6400} \right).1000}} \to v = 6034m/s\end{array}\)    

+ Tốc độ góc: \(\omega  = \frac{v}{r} = \frac{{6034}}{{\left( {6400 + \frac{7}{9}6400} \right).1000}} = 5,{3.10^{ - 4}}\)

+ Chu kì chuyển động của vật: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{5,{{3.10}^{ - 4}}}} = 11855{\rm{s}} \approx 3,3\) giờ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là:

  • A

    50 N.

  • B

    100 N.

  • C

    0 N.

  • D

    25 N.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng kiến thức về lực kế

+ Cách đọc số chỉ lực kế

Lời giải chi tiết:

Số chỉ trên mỗi lực kế: \(\frac{{100}}{2} = 50N\)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ