Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Chọn phương án đúng?

  • A

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo một phương tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật tăng lên.

  • B

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương không thay đổi nên thể tích vật không thay đổi.

  • C

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, thể tích của vật không thay đổi.

  • D

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật tăng lên.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về sự nở khối

Lời giải chi tiết:

Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật tăng lên => Sự nở thể tích hay sự nở khối

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Biến dạng cơ là:

  • A

    Sự thay hình dạng của vật rắn do tác dụng của nội lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • B

    Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • C

    Sự thay đổi kích thước của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • D

    Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của nội lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem định nghĩa về biến dạng cơ 

Lời giải chi tiết:

Biến dạng cơ là sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chất rắn vô định hình:

  • A

    Có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng.

  • B

    Không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng.

  • C

    Không có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học xác định, có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính dị hướng

  • D

    Có cấu trúc tinh thể, có dạng hình học xác định, có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính dị hướng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem định nghĩa về chất rắn vô định hình (CRVDH)

Lời giải chi tiết:

Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Một vật bằng kim loại có hệ số nở dài \(\alpha \). Gọi \({V_0}\) và \(V\) lần lượt là thể tích của vật ở nhiệt độ \({t_0}\) và  \({t_0} + \Delta t\). Tỷ số\(\frac{{V - {V_0}}}{{{V_0}}}\)có giá trị là:

  • A

    \(\frac{1}{3}\alpha \Delta t\)

  • B

    \(3\alpha \Delta t\)

  • C

    \(3{V_0}\alpha \Delta t\)

  • D

    \(\alpha \Delta t\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính độ nở khối của vật rắn: \(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t = 3\alpha {V_0}\Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: Độ nở khối: \(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t = 3\alpha {V_0}\Delta t\)

\( \to \frac{{V - {V_0}}}{{{V_0}}} = 3\alpha \Delta t\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất đa tinh thể

  • A

    Có tính dị hướng

  • B

    Đông đặc ở nhiệt độ xác định

  • C

    Nóng chảy ở nhiệt độ xác định

  • D

    Có tính đẳng hướng

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết về đặc tính của chất rắn kết tinh: Chất đa tinh thể có tính đẳng hướng và có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định

Lời giải chi tiết:

Chất đa tinh thể có tính đẳng hướng và có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định

=> Tính chất không phải là tính chất của chất đa tinh thể là: tính dị hướng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chất rắn kết tinh là:

  • A

    Chất rắn có cấu trúc đơn tinh thể

  • B

    Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể

  • C

    Chất rắn có cẩu trúc đa tinh thể

  • D

    Chất rắn có cấu trúc tinh thể

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem định nghĩa về chất rắn kết tinh 

Lời giải chi tiết:

Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết tinh (hay chất rắn tinh thể)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

 Hai thanh kim loại có cùng bản chất, cùng chiều dài, có tiết diện ngang tương ứng là \({S_1} = 2{S_2}\). Đặt vào hai thanh những lực có cùng độ lớn. Gọi độ biến dạng của các thanh lần lượt là \(\Delta {l_1}\) và \(\Delta {l_2}\). Chọn biểu thức đúng?

  • A

    \(2\Delta {l_1} = \Delta {l_2}\)

  • B

    \(\Delta {l_1} = 2\Delta {l_2}\)

  • C

    \(\Delta {l_1} = \Delta {l_2}\)

  • D

    \(4\Delta {l_1} = \Delta {l_2}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l\)

+ Vận dụng biểu thức độ cứng của vật rắn: \(k = E\frac{S}{{{l_0}}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Lực đàn hồi xuất hiện trên hai thanh có độ lớn bằng nhau

\({F_{dh1}} = {F_{dh2}} \leftrightarrow {k_1}\Delta {l_1} = {k_2}\Delta {l_2}\)(1)

+ Ta có độ cứng k được xác định bởi biểu thức: \(k = E\frac{S}{{{l_0}}}\) (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\frac{{\Delta {l_1}}}{{\Delta {l_2}}} = \frac{{{k_2}}}{{{k_1}}} = \frac{{{E_2}\frac{{{S_2}}}{{{l_{02}}}}}}{{{E_1}\frac{{{S_1}}}{{{l_{01}}}}}}\)

Do hai thanh cùng bản chất \( \to {E_1} = {E_2} = E\)

\( \to \frac{{\Delta {l_1}}}{{\Delta {l_2}}} = \frac{{{S_2}{l_{01}}}}{{{S_1}{l_{02}}}} = \frac{1}{2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một sợi dây sắt dài gấp đôi nhưng có tiết diện nhỏ bằng nửa tiết diện của sợi dây đồng. Giữ chặt đầu trên của mỗi sợi  dây và treo vào đầu dưới của chúng hai vật nặng giống nhau. Suất đàn hồi của sắt lớn hơn của đồng $1,6$ lần. Độ dãn của sợi dây sắt so với sợi dây đồng là:

  • A

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 0,2\Delta {l_{Cu}}\)

  • B

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 5\Delta {l_{Cu}}\)

  • C

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 2,5\Delta {l_{Cu}}\)

  • D

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 0,5\Delta {l_{Cu}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l\)

+ Vận dụng biểu thức độ cứng của vật rắn: \(k = E\dfrac{S}{{{l_0}}}\)

Lời giải chi tiết:

+ Lực đàn hồi xuất hiện trên hai thanh: \({F_{dh}} = k.\Delta l\)

+ Ta có, độ cứng của vật rắn: \(k = E\dfrac{S}{{{l_0}}}\)

Theo đầu bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{l_{{0_{F{\rm{e}}}}}} = 2{l_{{0_{Cu}}}}\\{S_{F{\rm{e}}}} = \dfrac{1}{2}{S_{Cu}}\end{array} \right.\) và \({E_{F{\rm{e}}}} = 1,6{E_{Cu}}\)

Lại có, độ lớn lực đàn hồi xuất hiện ở hai thanh có giá trị như nhau (vì được treo vào đầu dưới một vật có khối lượng như nhau)

\(\begin{array}{l}{F_{d{h_{F{\rm{e}}}}}} = {F_{d{h_{Cu}}}} \leftrightarrow {k_{F{\rm{e}}}}\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = {k_{Cu}}\Delta {l_{Cu}}\\ \to \dfrac{{\Delta {l_{F{\rm{e}}}}}}{{\Delta {l_{Cu}}}} = \dfrac{{{k_{Cu}}}}{{{k_{F{\rm{e}}}}}} = \dfrac{{{E_{Cu}}\dfrac{{{S_{Cu}}}}{{{l_{{0_{Cu}}}}}}}}{{{E_{F{\rm{e}}}}\dfrac{{{S_{F{\rm{e}}}}}}{{{l_{{0_{F{\rm{e}}}}}}}}}}\\ = \dfrac{{{E_{Cu}}\dfrac{{{S_{Cu}}}}{{{l_{{0_{Cu}}}}}}}}{{1,6{E_{Cu}}\dfrac{{\dfrac{1}{2}{S_{Cu}}}}{{2{l_{{0_{Cu}}}}}}}} = \dfrac{5}{2}\\ \to \Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 2,5\Delta {l_{Cu}}\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Biết suất đàn hồi của dây bằng kim loại đường kính 1mm là \({9.10^{10}}Pa\). Độ lớn lực kéo tác dụng làm dây dài ra thêm 1% so với chiều dài ban đầu là:

  • A

    \(F = 550(N)\)

  • B

    \(F = 200\pi (N)\)

  • C

    \(F = 225\pi (N)\)

  • D

    \(F = 735(N)\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\)

+ Vận dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4}\)

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài, ta có: \(\Delta l = 1\% {l_0} = 0,01{l_0}\)

Ta có, lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = E\frac{{\pi {d^2}}}{{4{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = {9.10^{10}}\frac{{\pi {{({{10}^{ - 3}})}^2}}}{4}.0,01 = 225\pi (N)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Khối lượng riêng của sắt ở 00C là 7,8.103kg/m3. Biết hệ số nở khối của sắt là 33.10-6K-1. Ở nhiệt độ 1600C, khối lượng riêng của sắt là:

  • A

    7759 kg/m3

  • B

    7900 kg/m3

  • C

    7857 kg/m3

  • D

    7599 kg/m3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng mối liên hệ giữa khối lượng riêng và thể tích: \(\rho  \sim \frac{1}{V}\)

+ Vận dụng biểu thức tính độ nở khối: \(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t = 3\alpha {V_0}\Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:               

+ khối lượng riêng của sắt: \(\rho  \sim \frac{1}{V}\)

+ Mặt khác, ta có: \(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t \to V = {V_0}(1 + \beta \Delta t)\)

Ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{{\rho _{{0^0}C}}}}{{{\rho _{{{160}^0}C}}}} = \frac{{{V_{{{160}^0}C}}}}{{{V_{{0^0}C}}}} = \frac{{{V_{{0^0}C}}(1 + \beta \Delta t)}}{{{V_{{0^0}C}}}} = (1 + \beta \Delta t)\\ \to {\rho _{{{160}^0}C}} = \frac{{{\rho _{{0^0}C}}}}{{(1 + \beta \Delta t)}} = \frac{{7,{{8.10}^3}}}{{(1 + {{33.10}^{ - 6}}.160)}} = 7759kg/{m^3}\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

 Chiều dài của thanh kim loại tăng thêm bao nhiêu phần trăm khi nhiệt độ tăng từ 250C lên đến 450C? Biết hệ số nở dài của thanh là 1,2.10-6K-1.

  • A

    \(8,{4.10^{ - 3}}\% \)

  • B

    \(2,{4.10^{ - 3}}\% \)

  • C

    \(5,{4.10^{ - 3}}\% \)

  • D

    \({3.10^{ - 3}}\% \)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính độ nở dài: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\\ \to \frac{{\Delta l}}{{{l_0}}} = \alpha \Delta t = 1,{2.10^{ - 6}}.(45 - 25) = 2,{4.10^{ - 5}} = 2,{4.10^{ - 3}}\% \end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Quả cầu thép có khối lượng 4kg, đường kính \(d = 0,1m\)được gắn vào một dây thép dài 2,8m. Đường kính dây là 0,9mm và suất Y-âng \(E = 1,{86.10^{11}}\). Quả cầu chuyển động đu đưa. Vận tốc của quả cầu lúc qua vị trí thấp nhất là 5m/s. Hãy tính khoảng trống tối thiểu từ quả cầu đến sàn biết khoảng cách từ điểm treo dây cách sàn 3m.

  • A

    9,82cm

  • B

    2,98cm

  • C

    7,68cm

  • D

    1,9cm

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức định luật II - Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Vận dụng biểu thức tính gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{R}\)

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\)

+ Vận dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4}\)

+ Vận dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = mg\)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ