Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \)  tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu

  • A

    Di chuyển điểm đặt của một lực trên giá của nó.       

  • B

    Tăng độ lớn của một trong ba lực lên gấp hai lần.

  • C

    Làm giảm độ lớn hai trong ba lực đi hai lần.

  • D

    Di chuyển giá của một trong ba lực.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

 Vận dụng lí thuyết về tác dụng của một lực lên vật rắn và sự cân bằng của vật rắn (c2)

Lời giải chi tiết:

Ta có: Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi điểm đặt của lực đó dời chỗ trên giá của nó

=> Ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \)  tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu di chuyển điểm đặt của một lực trên giá của nó.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì:

  • A

    Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.

  • B

    Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.

  • C

    Không có lực nào tác dụng lên vật.

  • D

    Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy?

  • A

    Phân tích hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

  • B

    Trượt hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm lực phân tích của hai lực đồng quy.

  • C

    Trượt hai lựctrên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

  • D

    Phân tích lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm lực phân tích của hai lực đồng quy.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Quy tắc hợp 2 lực đồng quy: Trượt hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực là:

  • A

    Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải bằng nhau: \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {{F_2}} \)

  • B

    Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối: \(\overrightarrow {{F_1}}  - \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow 0 \)

  • C

    Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối: \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow 0 \)

  • D

    Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải bằng nhau và bằng không: \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow 0 \)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực là: Muốn cho một vật rắn chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực phải trực đối: \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow 0 \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực: 4N, 5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?

  • A

    9N

  • B

      6N

  • C

    1N

  • D

    Không xác định được

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song:

+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy

+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba

Lời giải chi tiết:

Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực: 4N, 5N và 6N \( \to \) hợp lực của lực 4N và lực 5N có độ lớn là 6N.

Vậy nếu bỏ đi lực 6N thì hợp của hai lực 4N và 5N vẫn có độ lớn là 6N

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song là :

  • A

    Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.

  • B

    Ba lực đó có độ lớn bằng nhau.

  • C

    Ba lực đó phải vuông góc với nhau từng đôi một.

  • D

    Ba lực đó không nằm trong một mặt phẵng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song:

+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy

+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba

Lời giải chi tiết:

A- đúng vì điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song:

+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy

+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực: 

  • A

    Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.

  • B

    Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.

  • C

    Không dùng cho vật nào cả.

  • D

    Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Quy tắc momen lực dùng được cho cả vật rắn có trục quay cố định và không có trục quay cố định nếu như trong một tình huống cụ thể nào đó ở vật xuất hiện trục quay.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Mômen lực được xác định bằng công thức:

  • A

    \(F = ma\)

  • B

    \(M = \dfrac{F}{d}\)

  • C

    \(P = mg\)

  • D

    \(M = F{\rm{d}}\)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Xét một lực \(\overrightarrow F \) nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay Oz. Momen của lực \(\overrightarrow F \) đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn của lực với cánh tay đòn.

\(M = F{\rm{d}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một diễn viên xiếc (coi là một vật rắn) có trọng lượng 800N đi xe đạp một bánh trên dây làm dây võng xuống một góc \({120^0}\). Lực căng của dây treo có giá trị là bao nhiêu khi diễn viên xiếc đứng cân bằng? Coi dây không giãn.

  • A

    \(400N\)

  • B

    \(400\sqrt 2 N\)

  • C

    \(400\sqrt 3 N\)

  • D

    \(800N\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của 3 lực không song song:

- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy

- Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba: \(\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}}  + \overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0 \)

Lời giải chi tiết:

+ Áp dụng điều kiện cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của 3 lực không song song, ta có:

\(\overrightarrow P  + \overrightarrow {{T_1}}  + \overrightarrow {{T_2}}  = \overrightarrow 0 \)

Từ hình, ta có: \({P^2} = T_1^2 + T_2^2 + 2{T_1}{T_2}{\rm{cos12}}{{\rm{0}}^0} = T_1^2 + T_2^2 - {T_1}{T_2}\) (1)

+ Mặt khác, do dây không giãn, ta suy ra: \({T_1} = {T_2}\) (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \({T_1} = {T_2} = P = 800N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Đòn gánh dài $1,5m$. Hỏi vai người gánh hàng phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu tác dụng của một lực bằng bao nhiêu? Biết hai đầu đòn gánh là thùng gạo và thùng ngô có khối lượng lần lượt là $30kg$ và $20kg$, bỏ qua khối lượng của đòn gánh, lấy \(g = 10m/{s^2}\)

  • A

    \({d_1} = 0,6m;{d_2} = 0,9m\) và $F=500N$

  • B

    \({d_1} = 0,9m;{d_2} = 0,6m\) và $F=100N$

  • C

    \({d_1} = 0,12m;{d_2} = 0,45m\) và $F=300N$

  • D

    \({d_1} = 0,45m;{d_2} = 0,12m\) và $F=200N$

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều : \(F = {F_1} + {F_2}\) và \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

Trong đó:

+ \({d_1}\) là khoảng cách từ giá của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) đến giá của hợp lực \(\overrightarrow F \)

+ \({d_2}\) là khoảng cách từ giá của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) đến giá của hợp lực \(\overrightarrow F \)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({d_1} + {d_2} = 1,5m\) , \({m_1} = 30kg,\,{m_2} = 20kg\)

Gọi \({F_1}\) là lực để nâng thùng gạo, \({F_2}\) là lực để nâng thùng ngô

\({F_1} = {m_1}g = 300N,\,{F_2} = {m_2}g = 200N\)

\(F = {F_1} + {F_2} = 500N\)

\({F_1}{d_1} = {F_2}{d_2}(1)\)

\({d_1} + {d_2} = 1,5m(2)\)

Từ (1) và (2) => \({d_1} = 0,6m;\,{d_2} = 0,9m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Thanh kim loại có chiều dài \(l\), khối lượng m đặt trên bàn nhô ra một đoạn bằng \(\frac{1}{4}\)chiều dài thanh. Tác dụng lực có độ lớn 40N hướng xuống thì đầu kia của thanh kim loại bắt đầu nhô lên, lấy \(g = 10m/{s^2}\). Khối lượng của thanh kim loại là:

  • A

    2kg

  • B

    4kg

  • C

    2,5kg

  • D

    1kg     

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính momen của lực: \(M = F{\rm{d}}\)

+ Vận dụng quy tắc momen: \({M_1} + {M_2} + ... = 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng $1kg$ được treo bằng $1$ sợi dây nhẹ BC như hình vẽ. Một đầu thanh được tì vuông góc vào bức tường tại điểm A, lấy $g = 10m/s^2$, \({\rm{\alpha   =  3}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}\). Lực căng của dây BC là

  • A

    \(5\sqrt 2 \) N          

  • B

    $\dfrac{{10}}{{\sqrt 3 }}N$

  • C

    $10 N$

  • D

    \(\dfrac{{20}}{{\sqrt 3 }}\) N

Đáp án: B

Phương pháp giải:

điều kiện cân bằng của vật rắn:

+ Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không

+ Tổng momen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ(Quy tắc momen lực)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ