Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có công thức vận tốc \(v{\rm{ }} = {\rm{ }} - 12{\rm{ }} - {\rm{ }}3t\). Vật chuyển động

  • A

    tròn đều

  • B

    thẳng đều

  • C

    nhanh dần đều

  • D

    chậm dần đều

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng đặc điểm của các chuyển động

+ Chuyển động thẳng đều có \(v = h/s\)

+ Chuyển động tròn đều có độ lớn vận tốc và gia tốc không đổi

+ Chuyển động nhanh dần đều: \(a.v > 0\)

+ Chuyển động chậm dần đều: \(a.v < 0\)

Lời giải chi tiết:

 Từ phương trình vận tốc: \(v =  - 12 - 3t\)

=> \(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} =  - 12\\a =  - 3\end{array} \right.\)

=> Tích \(a.{v_0} > 0\) => Vật chuyển động nhanh dần đều

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Chọn phương án sai khi nói về độ dời của vật

  • A

    \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\)

  • B

    Độ dời = Độ biến thiên tọa độ

  • C

    \(\Delta x = {x_1} - {x_2}\)

  • D

    Độ dời = Tọa độ lúc cuối – Tọa độ lúc đầu

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A, B, D – đúng

C – sai vì: \(\Delta x = {x_2} - {x_1}\) (Tọa độ sau - tọa độ trước)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là \(0,0504\). Số chữ số có nghĩa là:

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    3

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Trong kết quả: $0,0504\xrightarrow{{0,0\left[ {504} \right]}}$ 2 số 0 ở đầu không có nghĩa, số chữ số có nghĩa là \(3\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Chuyển động tròn là:

  • A

    Chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn

  • B

    Chuyển động có hướng không đổi

  • C

    Chuyển động có chiều chuyển động luôn không đổi

  • D

    Chuyển động có gia tốc bằng 0

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?

  • A

    Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.

  • B

    Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ.

  • C

    Chuyển động quay của của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay khi chuẩn bị dừng

  • D

    Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

=> Chuyển động quay của kim phút trên mặt đồng hồ chạy đúng giờ là chuyển động tròn đều

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn đáp án đúng.

  • A

    Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.

  • B

    Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.

  • C

    Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.

  • D

    Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất đinh. Đường này gọi là quỹ đạo của chuyển động.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Chuyển động cơ học là sự thay đổi:

  • A

    Trạng thái của vật theo thời gian

  • B

    Tốc độ của vật theo thời gian

  • C

    Năng lượng của vật theo thời gian

  • D

    Vị trí của vật theo thời gian

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Chuyển động cơ là sự dời chỗ của vật theo thời gian

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào chất điểm chuyển động thẳng đều?

  • A

    Từ 0 đến t2

  • B

    Từ 0 đến t1

  • C

    Từ t1 đến t2

  • D

    Không có lúc nào chuyển động thẳng đều

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Từ đồ thị ta có:

+ Từ 0 đến t1: vật chuyển động thẳng đều

+ Từ t1 đến t2: vật đứng yên

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho

  • A

    Độ nhanh chậm của chuyển động

  • B

    Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.

  • C

    Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.

  • D

    Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:

\(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow v  - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Chọn phát biểu đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.

  • A

    \(a < 0;v < 0\)

  • B

    \(a > 0;v < 0\)

  • C

    \(a > 0;v > 0\)

  • D

    \(a < 0;v > 0\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng đặc điểm của chuyển động chậm dần đều: \(a.v < 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có, chuyển động chậm dần đều có tích \(a.v < 0\)

Ta có các phương án:

A. \(a.v > 0\) => loại vì chuyển động nhanh dần

B. \(a.v < 0\) là chuyển động chậm dần lại có \(v < 0\)

=> chuyển động chậm dần theo chiều âm

C. \(a.v > 0\) => loại vì chuyển động nhanh dần

D. \(a.v < 0\) là chuyển động chậm dần lại có \(v > 0\)

=> chuyển động chậm dần theo chiều dương

Vậy B là phương án đúng về chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm của trục tọa độ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng?

  • A

    Cột đèn bên đường chuyển động so với toa tàu

  • B

    Đầu tàu chuyển động so với toa tàu

  • C

    Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu

  • D

    Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A, C, D - đúng

B - sai vì: Khi hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy sẽ thấy đầu tàu đứng yên so với toa tàu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Chọn phát biểu sai?

  • A

    Véctơ gia tốc trong chuyển động thẳng có cùng phương với véctơ vận tốc.

  • B

    Véctơ vận tốc tức thời tại một điểm có phương tiếp tuyến với quỹ đạo với chuyển động tại điểm đó.

  • C

    Độ lớn gia tốc của chuyển động thẳng  biến đổi đều luôn  không đổi.

  • D

    Trong chuyển động thẳng chậm  dần đều véctơ vận tốc và véctơ gia tốc cùng chiều với nhau.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Trong chuyển động chậm dần đều thì vectơ gia tốc và vận tốc ngược chiều nhau

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?

  • A

    Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

  • B

    Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc

  • C

    Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.

  • D

    Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A - sai vì: Khi không có lực cản các vật đều rơi như nhau

B - đúng

C - sai vì: Các vật rơi với cùng gia tốc \(g\) như nhau tại cùng 1 nơi

D - sai vì: Vận tốc của vật chạm đất phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Một chiếc xe từ $A$ đến $B$ mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là $48 km/h$. Trong $1/4$ khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là ${v_1} = 30 km/h$. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng:

  • A

    $56 km/h$

  • B

    $50 km/h$

  • C

    $52 km/h$

  • D

    $54 km/h$

Đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ - thời gian như hình sau:

  • A

    \(x = 5 + 5t\)

  • B

    \(x = 4t\)

  • C

    \(x = 5 - 5t\)

  • D

    \(x = 5 + 4t\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Đọc phương trình x –t

+ Sử dụng biểu thức: \(v = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

+ Viết phương trình tọa độ của vật: \(x = {x_0} + vt\)

Lời giải chi tiết:

Từ đồ thị, ta có:

+ Tại \(t = 0\): \({x_0} = 5m\)

+ Tại \(t = 5s\): \(x = 25m\)

\( \Rightarrow v = \dfrac{{x - {x_0}}}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{25 - 5}}{{5 - 0}} = 4m/s\)

\( \Rightarrow \) Phương trình chuyển động của vật: \(x = {x_0} + vt = 5 + 4t\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một ô-tô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là \(2m/s\). Tọa độ của ô-tô lúc \(t = 4s\) là:

  • A

    \(28m\)

  • B

    \(20m\)

  • C

    \(15m\)

  • D

    \(12m\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Đọc phương trình x –t

+ Sử dụng biểu thức: \(v = \dfrac{{\Delta x}}{{\Delta t}}\)

+ Viết phương trình tọa độ của vật: \(x = {x_0} + vt\)

Lời giải chi tiết:

Từ đồ thị, ta có:

+ Lúc \({t_0} = 0\): \({x_0} = 20m\)

+ Lúc \(t = 10\): \(x = 0m\)

\( \Rightarrow v = \dfrac{{x - {x_0}}}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{0 - 20}}{{10 - 0}} =  - 2m/s\)

\( \Rightarrow \) Phương trình chuyển động của vật: \(x = {x_0} + vt = 20 - 2t\)

\( \Rightarrow \) Tọa độ của ô-tô lúc \(t = 4s\) là: \(x = 20 - 2.4 = 12m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Một chiếc xe chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Xe chạy được một đoạn đường \(s\) mất khoảng thời gian là \(10s\). Thời gian xe chạy được \(\dfrac{1}{4}\) đoạn đường đầu là:

  • A

    \(2,5s\)

  • B

    \(5s\)

  • C

    \(7,5s\)

  • D

    \(8s\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính quãng đường đi của vật chuyển động biến đổi đều: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Quãng đường xe đi được trong 10s: \(s = \dfrac{1}{2}a{t^2} = \dfrac{1}{2}a{.10^2} = 50a\)  (1)

+ Khi xe chạy được quãng đường: \(\dfrac{s}{4} = \dfrac{1}{2}at{'^2}\)  (2)

Lấy \(\dfrac{{\left( 1 \right)}}{{\left( 2 \right)}}\), ta được: \(\dfrac{s}{{\dfrac{s}{4}}} = \dfrac{{50a}}{{\dfrac{1}{2}at{'^2}}} \Leftrightarrow 4 = \dfrac{{100}}{{t{'^2}}}\)

\( \Rightarrow t' = 5s\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc độ từ trạng thái nghỉ với gia tốc \(2m/{s^2}\). Quãng đường xe chạy được trong giây thứ 2 là:

  • A

    \(4m\)

  • B

    \(3m\)

  • C

    \(2m\)

  • D

    \(1m\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng phương trình vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

+ Vận dụng phương trình quãng đường của chuyển động biến đổi đều: \(s = {v_0}t + \dfrac{1}{2}a{t^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Lúc \(t = 1s\), \(v = {v_0} + at = 0 + 2.1 = 2\left( {m/s} \right)\)

\( \Rightarrow \)  Quãng đường đi được trong giây thứ hai: \({s_2} = vt + \dfrac{{a{t^2}}}{2} = 2.1 + \dfrac{{{{2.1}^2}}}{2} = 3m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Thả rơi một vật từ độ cao \(74,8m\). Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng? Lấy \(g=9,8m/s^2\)

  • A

    \({\rm{1s}}\) và \(0,6{\rm{s}}\)

  • B

    \(2,02{\rm{s}}\) và \(0,57{\rm{s}}\)

  • C

    \(2,4{\rm{s}}\) và \({\rm{1,2s}}\)

  • D

    \(2,5{\rm{s}}\) và \({\rm{1,34s}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng phương trình chuyển động của vật rơi tự do : \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

+ Tính thời gian vật rơi hết quãng đường : \(t = \sqrt {\dfrac{{2{\rm{s}}}}{g}} \)

Lời giải chi tiết:

Phương trình chuyển động của vật rơi tự do là: \(s = \dfrac{{g{t^2}}}{2}\)

+ Thời gian vật đi hết quãng đường \(74,8m\) là:

\(s = \dfrac{{g{t^2}}}{2} \Rightarrow 74,8 = 9,8.\dfrac{{{t^2}}}{2} \\\Rightarrow t = 3,91\left( s \right)\)

+ Thời gian để vật đi hết 20m đầu là:

\(s = \dfrac{{g{t^2}}}{2} = 20 \Rightarrow {t^2} = \dfrac{{20.2}}{{9,8}} \\\Rightarrow t = 2,02\left( s \right)\)

+ Công thức tính quãng đường vật đi trong \(20m\) cuối là: \(74,8 - \dfrac{{{gt^2}}}{2} = 20 \\\Rightarrow \dfrac{{g{t^2}}}{2} = 54,8 \\\Rightarrow t = 3,34\left( s \right)\)

Thời gian để vật đi hết \(20m\) cuối là \(3,91{\rm{ }}-{\rm{ }}3,34{\rm{ }} = {\rm{ }}0,57{\rm{ }}\left( s \right)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Từ độ cao 20m, phải ném một vật thẳng đứng với vận tốc v0 bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn 1s so với vật rơi tự do

  • A

    \(15m/s\)

  • B

    \(24m/s\)

  • C

    \(12,5m/s\)

  • D

    \(22,4m/s\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Viết phương trình chuyển động của mỗi vật

- Khi bị ném

- Khi rơi tự do

+ Vận dụng biểu thức: \({\rm{s}} = {v_0}t + \frac{1}{2}g{t^2}\)

Lời giải chi tiết:

Các phương trình chuyển động:

+ PT chuyển động rơi tự do: \({s_1} = \frac{1}{2}g{t^2} = 5{t^2}\) (1)

+ PT chuyển động khi vật bị ném: \({s_2} = {v_0}t' + \frac{1}{2}gt{'^2} = {v_0}t + 5t{'^2}\)  (2)

Ta có, thời gian vật rơi tự do chạm đất:\({s_1} = 5{t^2} = 20 \to t = 2{\rm{s}}\)

Theo đề : \(t - t' = 1 \to t' = 1{\rm{s}}\)

Thay vào (2) ta được : \(20 = 5 + {v_0} \to {v_0} = 15m/s\)          

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Hai vật chất \(A\) và \(B\) chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với \({r_A} = 4{r_B}\), nhưng có cùng chu kì. Nếu vật \(A\) chuyển động với tốc độ dài bằng \(12{\rm{ }}m/s\), thì tốc độ dài của vật \(B\) là:

  • A

    \(48{\rm{ }}m/s\)

  • B

    \(24m/s\)

  • C

    \(3m/s\)

  • D

    \(4m/s\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)

+ Vận dụng biểu thức tính vận tốc dài: \(v = \omega r\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Chu kì của vật: \(T = \frac{{2\pi }}{\omega }\)

+ Mặt khác: \(v = \omega r\)

Ta suy ra: \(T = \frac{{2\pi }}{v}r\)

Theo đề bài, ta có chu kì của vật A và vật B là như nhau, ta suy ra:

\(\begin{array}{l}\frac{{2\pi }}{{{v_A}}}{r_A} = \frac{{2\pi }}{{{v_B}}}{r_B} \leftrightarrow \frac{{{r_A}}}{{{v_A}}} = \frac{{{r_B}}}{{{v_B}}}\\ \to {v_B} = \frac{{{r_B}}}{{{r_A}}}{v_A} = \frac{1}{4}{v_A} = \frac{{12}}{4} = 3m/s\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc \(40{\rm{ }}km/h\) trên một vòng đua có bán kính \(100m\). Gia tốc hướng tâm của xe là:

  • A

    \(0,11m/{s^2}\)

  • B

    \(0,4m/{s^2}\)

  • C

    \(1,23m/{s^2}\)

  • D

    \(1,6m/{s^2}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức tính gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)  

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Vận tốc dài: \(v = 40km/h = \frac{{100}}{9}m/s\)

Gia tốc hướng tâm của xe: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = \frac{{{{\left( {\frac{{100}}{9}} \right)}^2}}}{{100}} = 1,23m/{s^2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một chiếc thuyền xuôi dòng từ \(A\) đến \(B\), vận tốc của dòng nước \(5km/h\). Chiều dài từ \(A\) đến \(B\) là bao nhiêu? Biết thuyền xuôi dòng mất \(2\) giờ và ngược dòng mất \(3\) giờ trên cùng đoạn đường AB

  • A

    30km

  • B

    60km

  • C

    45km

  • D

    50km

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xác định các thông số:

     + Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

     + Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

     + Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

     + \({v_{12}}\): vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

     + \({v_{23}}\): vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

     + \({v_{13}}\): vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  \(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

- Vận dụng biểu thức: \(S = vt\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Thuyền (1)

+ Dòng nước (2)

+ Bờ sông (3)

+ Vận tốc của thuyền (1) so với dòng nước (2): \({v_{12}}\)

+ Vận tốc của dòng nước (2) so với bờ (3): \({v_{23}}\)

+ Vận tốc của thuyền (1) so với bờ (2): \({v_{13}}\)

- Khi xuôi dòng: \(v{'_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}\)

Khi thuyền ngược dòng: \({v_{13}} = {v_{12}} - {v_{23}}\)

- Gọi \({t_1},{t_2}\) lần lượt là thời gian đi xuôi dòng và đi ngược dòng của thuyền, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \frac{{AB}}{{{v_{13}}}} = \frac{{AB}}{{{v_{12}} + {v_{23}}}} = 2{\rm{       }}\left( 1 \right)\\{t_2} = \frac{{AB}}{{v{'_{13}}}} = \frac{{AB}}{{{v_{12}} - {v_{23}}}} = 3{\rm{       }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ (1) và (2), ta suy ra:

\(\begin{array}{l}2{v_{12}} + 2{v_{23}} = 3{v_{12}} - 3{v_{23}}\\ \to {v_{12}} = 5{v_{23}} = 5.5 = 25km/h\end{array}\)

Thế vào (1), ta được: \(AB = 2\left( {{v_{12}} + {v_{23}}} \right) = 2\left( {25 + 5} \right) = 60km\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính $R = 30m$, với vận tốc $54 km/h$. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:

  • A

    \(15m/{s^2}\)

  • B

    \(7,5m/{s^2}\)

  • C

    \(4,5cm/{s^2}\)

  • D

    \(3,2m/{s^2}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn: \(a = \dfrac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}r\)

Lời giải chi tiết:

(đổi \(54km/h = 15m/s\))

Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm ta có :

\(a = \dfrac{{{v^2}}}{R} = \dfrac{{{{15}^2}}}{{30}} = 7,5m/{s^2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Một ô tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô tô chuyển động với vận tốc không đổi \(20{\rm{ }}km/h\). Trên nửa quãng đường sau, ô tô chạy với vận tốc không đổi \(30{\rm{ }}km/h\). Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

  • A

    \(24km/h\)

  • B

    \(25km/h\)

  • C

    \(28km/h\)

  • D

    Một kết quả khác

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng công thức tính tốc độ trung bình: \({v_{tb}} = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi quãng đường ô tô đi được là \(s\)

=> Quãng đường xe di chuyển trên mỗi nửa đoạn đường là \(\dfrac{s}{2}\)

+ Thời gian xe chạy trên nửa đầu đoạn đường là: \({t_1} = \dfrac{s}{{2{v_1}}} = \dfrac{s}{{2.20}}\)

+ Thời gian xe chạy trên nửa sau đoạn đường là: \({t_2} = \dfrac{s}{{2.{v_2}}} = \dfrac{s}{{2.30}}\)

Ta có xe chạy trên đường thẳng và không đổi chiều nên vận tốc trung bình chính bằng tốc độ trung bình

\(\bar v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{s}{{{t_1} + {t_2}}} = \dfrac{s}{{\dfrac{s}{{2.20}} + \dfrac{s}{{2.30}}}} = 24\left( {km/h} \right)\)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ