Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Khi so sánh đặc tính của vật rắn đơn tinh thể và vật rắn vô định hình, kết luận nào sau đây là đúng?

  • A

    Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định còn vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

  • B

    Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

  • C

    Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định.

  • D

    Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về vật chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình

Lời giải chi tiết:

A - đúng

B - sai vì: Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng và chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng

C - sai vì: Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng và có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định. Vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng

D - sai vì: Chất rắn đơn tinh thể có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Khi nói về độ ẩm cực đại, câu nào dưới đây không đúng ?

  • A

    Độ ẩm cực đại là độ ẩm của không khí bão hòa hơi nước.

  • B

    Khi làm lạnh không khí đến một nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở nên bão hòa và không khí có độ ẩm cực đại.

  • C

    Khi làm nóng không khí, lượng hơi nước trong không khí tăng và không khí có độ ẩm cực đại.

  • D

    Độ ẩm cực đại có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí tính theo đơn vị g/m3.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về độ ẩm cực đại

Lời giải chi tiết:

Ta có: Độ ẩm cực đại A của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy.

=>Các phương án:

A, B, D - đúng

C - sai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Khi không khí càng ẩm thì:

  • A

     Độ ẩm tỉ đối của nó không đổi

  • B

    Độ ẩm tỉ đối của nó càng thấp

  • C

    Độ ẩm tỉ đối của nó càng cao

  • D

    Độ ẩm tỉ đối không phụ thuộc vào độ ẩm của không khí

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về độ ẩm tỉ đối

Lời giải chi tiết:

Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng:

  • A

    là hiện tượng xảy ra tại bề mặt của chất lỏng, tại đó xuất hiện lực căng bề mặt của chất lỏng có xu hướng giữ cho diện tích của bề mặt chất lỏng là lớn nhất có thể.

  • B

    là hiện tượng xảy ra tại bề mặt của chất lỏng, tại đó xuất hiện lực căng bề mặt của chất lỏng có xu hướng giữ cho thể tích chất lỏng là nhỏ nhất có thể.

  • C

     là hiện tượng xảy ra tại bề mặt của chất lỏng, tại đó xuất hiện lực căng bề mặt của chất lỏng có xu hướng giữ cho diện tích của bề mặt chất lỏng là nhỏ nhất có thể.

  • D

    là hiện tượng xảy ra tại bề mặt của chất lỏng, tại đó xuất hiện lực căng bề mặt của chất lỏng có xu hướng giữ cho thể tích chất lỏng là lớn nhất có thể.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng căng bề mặt chất lỏng là hiện tượng xảy ra tại bề mặt của chất lỏng, tại đó xuất hiện lực căng bề mặt của chất lỏng có xu hướng giữ cho diện tích của bề mặt chất lỏng là nhỏ nhất có thể.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

 Nhiệt lượng cần thiết để một vật từ trạng thái rắn hóa hơi hoàn toàn:

  • A

    \(Q = mc\Delta t + \lambda m + Lm\)

  • B

    \(Q = mc\Delta t - \lambda m + Lm\)

  • C

    \(Q = mc\Delta t + \lambda m - Lm\)

  • D

    \(Q = mc\Delta t - \lambda m - Lm\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức xác định nhiệt lượng cần thiết để một vật từ trạng thái rắn hóa hơi hoàn toàn

Lời giải chi tiết:

Nhiệt lượng cần thiết để một vật từ trạng thái rắn hóa hơi hoàn toàn: \(Q = mc\Delta t + \lambda m + Lm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tại sao nước mưa lại không lọt qua lỗ nhỏ trên vải bạt, ô?

  • A

    Vì lực căng bề mặt của nước không cho nước lọt qua

  • B

    Vì lỗ quá nhỏ, nước không lọt qua

  • C

    Vì nước không làm dính ướt vải bạt

  • D

    Vì nước làm dính ướt vải bạt

Đáp án: A

Phương pháp giải:

 Vận dụng lí thuyết về sức căng bề mặt của chất lỏng, hiện tượng dính ướt và không dính ướt

Lời giải chi tiết:

Nước mưa không lọt qua lỗ nhỏ trên vải bạt, ô là vì lực căng bề mặt của chất lỏng không cho nước lọt qua.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Câu nào dưới đây là sai khi nói về áp suất hơi bão hoà?

  • A

    áp suất hơi bão hoà của một chất đã cho phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • B

    áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào thể tích của hơi.

  • C

    áp suất hơi bão hoà ở một nhiệt độ đã cho phụ thuộc vào bản chất chất lỏng.

  • D

    áp suất hơi bão hoà không tuân theo định luật Bôi lơ - Mari ốt

Đáp án: B

Phương pháp giải:

 Vận dụng lí thuyết về áp suất hơi bão hòa

Lời giải chi tiết:

A, C, D - đúng

B - sai vì: Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích của hơi

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Biến dạng cơ là:

  • A

    Sự thay hình dạng của vật rắn do tác dụng của nội lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • B

    Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • C

    Sự thay đổi kích thước của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • D

    Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của nội lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem định nghĩa về biến dạng cơ 

Lời giải chi tiết:

Biến dạng cơ là sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Chọn phương án sai?

  • A

    Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với với độ tăng nhiệt độ và độ dài ban đầu của vật đó.

  • B

    Sự nở dài là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn.

  • C

    Độ nở dài: \(\Delta l = l - {l_0} = \frac{1}{\alpha }{l_0}\Delta t\)

  • D

    Hệ số nở dài của vật rắn phụ thuộc vào bản chất của vật rắn

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyêt về sự nở dài

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C - sai vì: Độ nở dài: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Chọn phát biểu đúng về sự bay hơi và ngưng tụ:

  • A

    Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

  • B

    Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự ngưng tụ.

  • C

    Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bên trong lòng chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

  • D

    Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất rắn gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể rắn gọi là sự ngưng tụ.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tụ

Lời giải chi tiết:

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình truyền ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một vật bằng kim loại có hệ số nở dài \(\alpha \). Gọi \({V_0}\) và \(V\) lần lượt là thể tích của vật ở nhiệt độ \({t_0}\) và  \({t_0} + \Delta t\). Tỷ số\(\frac{{V - {V_0}}}{{{V_0}}}\)có giá trị là:

  • A

    \(\frac{1}{3}\alpha \Delta t\)

  • B

    \(3\alpha \Delta t\)

  • C

    \(3{V_0}\alpha \Delta t\)

  • D

    \(\alpha \Delta t\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính độ nở khối của vật rắn: \(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t = 3\alpha {V_0}\Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: Độ nở khối: \(\Delta V = V - {V_0} = \beta {V_0}\Delta t = 3\alpha {V_0}\Delta t\)

\( \to \frac{{V - {V_0}}}{{{V_0}}} = 3\alpha \Delta t\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Chất rắn là:

  • A

    Một trạng thái của vật chất, ở điều kiện nhiệt độ cố định, chất rắn giữ nguyên được thể tích riêng và hình dạng riêng xác định.

  • B

    Một trạng thái của vật chất, ở điều kiện áp suất cố định, chất rắn giữ nguyên được thể tích riêng và hình dạng riêng xác định.

  • C

    Một trạng thái của vật chất, ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cố định, chất rắn giữ nguyên được thể tích riêng và hình dạng riêng xác định.

  • D

    Một trạng thái của vật chất, ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cố định, chất rắn giữ nguyên hình dạng riêng xác định.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem định nghĩa về chất rắn 

Lời giải chi tiết:

Chất rắn là một trạng thái của vật chất, ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cố định, chất rắn giữ nguyên được thể tích riêng và hình dạng riêng xác định.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 62,8.103 J/Kg.

  • A

    Khối vàng sẽ toả ra nhiệt lượng 62,8.103 J khi nóng chảy hoàn toàn.

  • B

    Mỗi Kg vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103 J hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

  • C

    Khối vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103J để hoá lỏng.

  • D

    Mỗi Kg vàng toả ra nhiệt lượng 62,8.103J khi hoá lỏng hoàn toàn.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về nhiệt nóng chảy

Lời giải chi tiết:

Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 62,8.103 J/Kg

=>Mỗi Kg vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hệ số đàn hồi của một thanh rắn đồng chất hình trụ là 100N/m. Đầu trên của thanh cố định, thanh dài thêm 1,6cm khi treo vào đầu dưới của thanh rắn một vật có khối lượng m. Xác định giá trị của m, lấy \(g = 10m/{s^2}\).

  • A

    \(m = 230g\)

  • B

    \(m = 0,32kg\)

  • C

    \(m = 0,16kg\)

  • D

    \(m = 180g\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l\)

+ Vận dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = mg\)

Lời giải chi tiết:

Ta có, thanh dài thêm 1,6cm do trọng lực của vật m tác dụng vào thanh.

Độ lớn của trọng lực đúng bằng độ lớn của lực đàn hồi xuất hiện khi thanh bị kéo dãn.

\(\begin{array}{l}{F_{dh}} = P \leftrightarrow k.\Delta l = mg\\ \to m = \frac{{k.\Delta l}}{g} = \frac{{100.(1,{{6.10}^{ - 2}})}}{{10}} = 0,16(kg)\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

 Một thanh rắn hình trụ một đầu chịu một lực nén có độ lớn \(3,{14.10^5}N\), đầu còn lại giữ cố định. Biết thanh rắn có đường kính 20mm, suất đàn hồi \({2.10^{11}}Pa\). Tìm độ biến dạng tỷ đối của thanh.

  • A

    \(\varepsilon  = 3,{4.10^{ - 3}}\)

  • B

    \(\varepsilon  = 2,{5.10^{ - 3}}\)

  • C

    \(\varepsilon  = {1.10^{ - 3}}\)

  • D

    \(\varepsilon  = {5.10^{ - 3}}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\)

+ Áp dụng biểu thức xác định độ biến dạng tỉ đối:\(\varepsilon  = \frac{{\left| {\Delta l} \right|}}{{{l_0}}} = \alpha \sigma \)

+ Vận dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có,

+ Lực nén đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\) (1)

+ Mặt khác, độ biến dạng tỉ đối được xác định: \(\varepsilon  = \frac{{\left| {\Delta l} \right|}}{{{l_0}}} = \alpha \sigma \) (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\varepsilon  = \frac{{{F_{dh}}}}{{E.S}}\)

Tiết diện của thanh: \(S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4} = \pi \frac{{{{({{20.10}^{ - 3}})}^2}}}{4} = \pi {.10^{ - 4}}({m^2})\)

Thay vào (3), ta được: \(\varepsilon  = \frac{{{F_{dh}}}}{{E.S}} = \frac{{3,{{14.10}^5}}}{{{{2.10}^{11}}.\pi {{.10}^{ - 4}}}} \approx {5.10^{ - 3}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Biết suất đàn hồi của dây bằng kim loại đường kính 1mm là \({9.10^{10}}Pa\). Độ lớn lực kéo tác dụng làm dây dài ra thêm 1% so với chiều dài ban đầu là:

  • A

    \(F = 550(N)\)

  • B

    \(F = 200\pi (N)\)

  • C

    \(F = 225\pi (N)\)

  • D

    \(F = 735(N)\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\)

+ Vận dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4}\)

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài, ta có: \(\Delta l = 1\% {l_0} = 0,01{l_0}\)

Ta có, lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = E\frac{{\pi {d^2}}}{{4{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = {9.10^{10}}\frac{{\pi {{({{10}^{ - 3}})}^2}}}{4}.0,01 = 225\pi (N)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Một thanh kim loại hình trụ đồng chất có tiết diện ngang là 10cm2. Một đầu thanh kim loại được giữ cố định bằng tấm chắn, đầu còn lại chịu tác dụng của một lực bằng bao nhiêu để khi nhiệt độ môi trường tăng từ 00C đến 200C thanh kim loại không thể dài ra. Biết suất đàn hồi của thanh kim loại là 2.1011Pa, hệ số nở dài của thanh kim loại là 1,14.10-7K-1

  • A

    \(F = 4,{56.10^6}N\)

  • B

    \(F = 114N\)

  • C

    \(F = 456N\)

  • D

    \(F = 228N\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính hệ số nở dài của vật rắn: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi của vật rắn: \(F = \frac{{ES}}{{{l_0}}}\Delta l\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Độ nở dài của thanh kim loại: \(\Delta l = \alpha {l_0}\Delta t\)

+ Trong điều kiện nhiệt độ không đổi để kéo dài thanh kim loại trên cần một lực là:

\(F = \frac{{ES}}{{{l_0}}}\Delta l\)

=>Để thanh kim loại không thể nở dài khi nhiệt độ thay đổi ta cần tác dụng một lực nén dọc theo trục thanh kim loại có độ lớn:

\(F = \frac{{ES}}{{{l_0}}}\Delta l = ES\alpha \Delta t = {2.10^{11}}.({10.10^{ - 4}}).1,{14.10^{ - 7}}.20 = 456N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cầu nằm lơ lửng trong dung dịch rượu có cùng khối lượng riêng với nó ?

  • A Vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt, làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
  • B Vì giọt dầu không chịu tác dụng của lực nào cả, nên do hiện tượng căng bề mặt, diện tích bề mặt giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
  • C Vì giọt dầu không bị dung dịch rượu dính ướt, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
  • D  Vì lực căng bề mặt của dầu lớn hơn lực căng bề mặt của dung dịch rượu, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Giọt dầu có dạng khối cầu nằm lơ lửng trong dung dịch rượu có cùng khối lượng riêng với nó vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt, làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Có 20 cm3 nước đựng trong một ống nhỏ giọt có đường kính đầu mút là 0,8mm. Giả sử nước trong ống chảy ra ngoài thành từng giọt một. Hãy tính xem trong ống có bao nhiêu giọt. Biết \(\sigma  = 0,073N/m\), \(D = 1000kg/{m^3}\) và lấy \(g = 10m/{s^2}\).

  • A

    1001 giọt

  • B

    1090 giọt

  • C

    1008 giọt

  • D

    1081 giọt

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực căng bề mặt: \(F = \sigma l\)

+ Vận dụng biểu thức tính khối lượng :\(m = DV\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Khi một giọt bắt đầu rơi thì trọng lực của giọt đó cân bằng với lực căng bề mặt:

\(\begin{array}{l}{P_1} = F \leftrightarrow mg = \sigma l = \sigma \pi d\\ \leftrightarrow D{V_1}g = \sigma \pi d\\ \to {V_1} = \frac{{\sigma \pi d}}{{Dg}} = \frac{{0,073.\pi 0,{{8.10}^{ - 3}}}}{{1000.10}} = 1,{835.10^{ - 8}}{m^3}\end{array}\)

Số giọt trong ống là: \(N = \frac{V}{{{V_1}}} = \frac{{{{20.10}^{ - 6}}}}{{1,{{835.10}^{ - 8}}}} \approx 1090\) giọt

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong một ống mao dẫn đường kính \(0,5mm\) mực chất lỏng dâng lên \(11mm\). Tìm khối lượng riêng của chất lỏng này. Biết hệ số căng bề mặt của nó là \(0,022N/m\).

  • A

    \(\rho  = 1360kg/{m^3}\)

  • B

    \(\rho  = 1400kg/{m^3}\)

  • C

    \(\rho  = 1370kg/{m^3}\)

  • D

    \(\rho  = 1600kg/{m^3}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính độ dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng trong ống mao dẫn: \(h = \dfrac{{4\sigma }}{{\rho g{\rm{d}}}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: độ dâng lên của chất lỏng trong ống: \(h = \dfrac{{4\sigma }}{{\rho g{\rm{d}}}}\)

Ta suy ra, khối lượng riêng của chất lỏng:\(\rho  = \dfrac{{4\sigma }}{{hg{\rm{d}}}} = \dfrac{{4.0,022}}{{{{11.10}^{ - 3}}.10.0,{{5.10}^{ - 3}}}} = 1600kg/{m^3}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước ở 0oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2090J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá 3,4.105J/kg.

  • A

    \(Q = 214689J\)

  • B

    \(Q = 1805400J\)

  • C

    \(Q = 1804500J\)

  • D

    \(Q = 218450J\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2: \(Q = mc\Delta t\)

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn: \(Q = \lambda m\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước đá ở 0oC là: \({Q_1} = m.c.\Delta t{\rm{ }} = 104500J\)

+ Nhiệt lượng cần cung cấp để 5kg nước đá ở 0oC chuyển thành nước ở 0oC là: \({Q_2} = \lambda m = {17.10^5}J\)

Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở -10oC chuyển thành nước ở 0oC là: \(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_1} + {\rm{ }}{Q_2} = {\rm{ }}1804500J\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80g ở 0oC vào một cốc nhôm đựng 0,4kg  nước ở 20oC đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,20kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt độ do nhiệt truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

  • A

    \(t = 4,{5^0}C\)

  • B

    \(t = {9^0}C\)

  • C

    \(t = {4^0}C\)

  • D

    \(t = {8^0}C\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn: \(Q = \lambda m\)

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2: \(Q = mc\Delta t\)

+ Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi t là nhiệt độ của cốc nước khi cục đá tan hết.

+ Nhiệt lượng mà cục nước đá thu vào để tan thành nước ở toC là. \({Q_1} = \lambda .{m_{nd}} + {c_{nd}}.{m_{nd}}.t\)

+ Nhiệt lượng mà cốc nhôm và nước tỏa ra cho nước đá là.  \({Q_2} = {c_{Al}}.{m_{Al}}({t_1} - t) + {c_n}.{m_n}({t_1} - t)\)

+Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có: \({Q_1} = {\rm{ }}{Q_2} \to t = 4,{5^o}C\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Điểm sương của không khí là 80C. Tính khối lượng hơi nước cần thiết để làm bão hòa 1 m3 không khí ở nhiệt độ 280C. Biết độ ẩm cực đại ở 80C là 8,3 g/m3, ở 280C là 27,2 g/m3.

  • A

    18,9g

  • B

    8,3g

  • C

    27,2g

  • D

    9,18g

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về điểm sương

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Khối lượng hơi nước đã có trong 1 m3 không khí ở điểm sương: \({m_1} = 8,3g\)

+ Khối lượng hơi nước có thể làm bão hòa 1 m3 không khí đó ở 280C: \({m_2} = 27,2g\)

=> Lượng hơi nước cần thiết để làm bão hòa 1 m3 không khí ở 280C: \[\Delta m = {m_2} - {m_1} = 18,9g\]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Ban ngày nhiệt độ của không khí là 150C, độ ẩm tương đối là 64%. Ban đêm nhiệt độ xuống đến 50C. Hỏi có sương không nếu có hãy tính khối lượng hơi nước ngưng tụ trong 1 m3 không khí? Biết độ ẩm cực đại của không khí ở nhiệt độ 150C là 12,8g/m3, độ ẩm tuyệt đối của không khí ở nhiệt độ 50C là 6,8g/m3

  • A

    12,8g

  • B

    6,8g

  • C

    1,4g

  • D

    2,8g

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức: \(f = \frac{a}{A}.100\% \)

+ Vận dụng biểu thức tính khối lượng hơi nước: \(m = aV = fAV\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Ở nhiệt độ 150C: \[{f_1} = 64\% ,{A_1} = 12,8g/{m^3}\]

Ở nhiệt độ 50C: \({A_2} = 6,8g/{m^3}\)

Sương là hơi nước bão hòa trong không khí ngưng tụ.

Để tạo thành sương thì lượng hơi nước ở nhiệt độ 50C phải đạt đến giá trị bão hòa\(( \ge {A_2})\)

Ta có:

+ \({a_1} = {f_1}{A_1} = 0,64.12,8 = 8,192g\)

Ta có: \({A_2} < {A_1}\)=> ở nhiệt độ 50C ban đêm sẽ có sương

=>\({a_2} = 6,8g\)

\(\Delta m = {m_1} - {m_2} = {a_1}V - {a_2}V = 8,192 - 6,8 = 1,392g \approx 1,4g\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

100g nước ở nhiệt độ 200C đựng trong một cốc nhôm khối lượng 50g. Thả một quả cầu kim loại khối lượng 50g đã nung nóng bằng sắt vào trong cốc nước, nhiệt độ từ quả cầu kim loại đã làm 5g nước bị hóa hơi trong quá trình tiếp xúc. Nhiệt độ trong cốc tăng lên đến khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 800C. Tính nhiệt độ ban đầu của quả cầu kim loại trước khi nhúng vào trong nước. Coi nhiệt độ truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180J/kg, nhiệt dung riêng của sắt 460J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm 880J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước 2,26.106J/kg.

  • A

    \(t = {1800^0}C\)

  • B

    \(t = {890^0}C\)

  • C

    \(t = {1000^0}C\)

  • D

    \(t = {998^0}C\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào cần cung cấp để một vật thay đổi từ nhiệt độ t1 sang nhiệt độ t2: \(Q = mc\Delta t\)

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn: \(Q = \lambda m\)

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng: \(Q = Lm\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) 

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\({Q_{toa}}\) là nhiệt lượng mà sắt tỏa ra

\({Q_{thu}}\) là nhiệt lượng mà nước và nhôm nhận được để tăng nhiệt độ lên 800C và nhiệt lượng của 5g nước tăng từ 200C lên 1000C rồi hóa hơi

Khi quả cầu bắt đầu chạm vào \({m_1} = 5g\) nước đã bốc hơi nên lượng nước tăng từ 200C lên 800C chỉ có \(m' = 100 - 5 = 95g\)

+ \({Q_{toa}} = {m_{F{\rm{e}}}}{c_{F{\rm{e}}}}(t - 80)\)

+ \({Q_{thu}} = {m_{Al}}{c_{Al}}(80 - 20) + m'{c_{nc}}(80 - 20) + {m_1}{c_{nc}}(100 - 20) + {m_1}L\)

Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {Q_{thu}}\\ \leftrightarrow {m_{F{\rm{e}}}}{c_{F{\rm{e}}}}(t - 80) = {m_{Al}}{c_{Al}}(80 - 20) + m'{c_{nc}}(80 - 20) + {m_1}{c_{nc}}(100 - 20) + {m_1}L\\ \to t = {1800^0}C\end{array}\)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ