Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Hai phòng có thể tích bằng nhau và thông nhau bằng một cửa mở, nhiệt độ của hai phòng khác nhau. Số phân tử khí chứa trong hai phòng sẽ:

  • A

    bằng nhau

  • B

    nhiều hơn ở phòng nóng hơn.

  • C

    nhiều hơn ở phòng lạnh hơn

  • D

    còn tùy thuộc kích thước của chúng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về chuyển động vì nhiệt của nguyên tử, phân tử chất khí: nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chất khí chuyển động càng mạnh

Lời giải chi tiết:

Vì nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chất khí chuyển động càng mạnh nên các nguyên tử, phân tử ở phòng nóng sẽ chuyển động sang phòng lạnh => số phân tử khí chứa trong phòng lạnh sẽ nhiều hơn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong tọa độ \(\left( {p,V} \right)\)đường đẳng nhiệt là:

  • A

    Đường thẳng đi qua gốc tọa độ

  • B

    Đường hypebol

  • C

    Đường thẳng song song với trục OV

  • D

    Cung parabol

Đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?

  • A

    Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.

  • B

    Thương của áp suất và thể tích là một hằng số.

  • C

    Trên giản đồ p – V, đồ thị là một đường hypebol.

  • D

    Thể tích không phụ thuộc vào áp suất

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có: Định luật Bôilơ - Mariốt:

Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.

\(p \sim \dfrac{1}{V} \to pV = h/s\)

=> Các phương án:

A, D – sai vì: áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích

B – sai vì: Tích của áp suất và thể tích là một hằng số chứ không phải thương

C - đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trên đồ thị (p,T), đường đẳng tích là:

  • A

    đường thẳng có phương qua O

  • B

    đường hyperbol

  • C

    đường thẳng vuông góc với trục p

  • D

    đường thẳng vuông góc với trục T

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng đồ thị biểu diễn quá trình đẳng tích trong hệ tọa độ (p,T)

Lời giải chi tiết:

Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng tích trong hệ tọa độ (p,T) là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ O

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng áp:

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy-xác

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + Các đồ thị B, C, D biểu diễn quá trình đẳng áp

    + Đồ thị A không biểu diễn quá trình đẳng áp

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 6 :

    Quá trình đẳng áp là:

    • A

      quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi

    • B

      quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi

    • C

      quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi

    • D

      quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất và thể tích không đổi

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng lí thuyết về quá trình đẳng áp

    Lời giải chi tiết:

    Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 7 :

    Số nguyên tử hidro chứa trong \(1g\) khí hidro là:

    • A

      \({3,01.10^{23}}\)

    • B

      \(6,02.{\rm{ }}{10^{23}}\)

    • C

      \(12,04.{\rm{ }}{10^{23}}\)

    • D

      \(1,505.{\rm{ }}{10^{23}}\)

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tính số nguyên tử, phân tử trong một khối lượng chất: \(N = n.{N_A} = \dfrac{m}{M}.{N_A}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(N = n.{N_A} = \dfrac{m}{M}.{N_A} = \dfrac{1}{2}{.6,02.10^{23}} = {3,01.10^{23}}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 8 :

    Hệ thức nào sau đây là hệ thức của định luật Sác-lơ

    • A

      \(p \sim \dfrac{1}{T}\)

    • B

      \(t \sim p\)

    • C

      \(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)

    • D

      \(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_1}}}\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức định luật Sáclơ

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

    =>\(\dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 9 :

    Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình

    • A

      Đẳng nhiệt

    • B

      Đẳng tích

    • C

      Đẳng áp

    • D

      A, B, C đều sai

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng định nghĩa về quá trình đẳng tích

    Lời giải chi tiết:

    Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 10 :

    Khối khí lý tưởng không có đặc điểm nào sau đây:

    • A

      Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ trừ khi va chạm nhau.

    • B

      Thể tích của các phân tử khí rất nhỏ so với thể tích của bình chứa.

    • C

      Khi các phân tử khí va chạm nhau thì quá trình va chạm đó là va chạm không đàn hồi.

    • D

      Gồm một số rất lớn các phân tử khí.

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Sử dụng lí thuyết về khí lí tưởng: khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm gọi là khí lí tưởng (các phân tử khí ở rất xa nhau nên thể tích riêng của các phân tử khí rất nhỏ so với thể tích bình chứa, khi chưa va chạm thì lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu)

    Lời giải chi tiết:

    A- đúng vì khi chưa va chạm thì lực tương tác giữa các phân tử khí rất yếu

    B- đúng vì các phân tử khí ở rất xa nhau nên thể tích riêng của các phân tử khí rất nhỏ so với thể tích bình chứa

    D- đúng

    C- sai vì va chạm giữa các phân tử khí với nhau và với thành bình là va chạm hoàn toàn đàn hồi

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 11 :

    Số \({6,02.10^{23}}\) là:

    • A

      Số phân tử (hoặc số nguyên tử) trong 1 lít khí nằm tại các điều kiện bình thường (00C và  760 mmHg).

    • B

      Số phân tử trong 1 mol khí.

    • C

      Số phân tử trong 1 cm3 khí tại các điều kiện bình thường.

    • D

      Số phân tử khí trong 22,4 cm3 khí tại các điều kiện bình thường.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết các công thức xác định các đại lượng cơ bản của chất khí

    Lời giải chi tiết:

    - Số Avôgađrô NA: là số nguyên tử có trong 1 mol lượng chất bất kỳ.

    \({N_A} = {6,022.10^{23}}(mo{l^{ - 1}})\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 12 :

    Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là

    • A

      áp suất, thể tích, khối lượng.

    • B

      áp suất, nhiệt độ, thể tích.

    • C

      nhiệt độ, áp suất, khối lượng.

    • D

      thể tích, nhiệt độ, khối lượng.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng kiến thức về trạng thái của chất khí

    Lời giải chi tiết:

    Thông số trạng thái của một lượng khí gồm:

    + Thể tích

    + Nhiệt độ

    + Áp suất

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 13 :

    Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất lỏng?

    • A

      Chuyển động không ngừng theo mọi phương.

    • B

      Hình dạng phụ thuộc bình chứa

    • C

      Lực tương tác phân tử yếu.

    • D

      Các tính chất A, B, C.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết lực tương tác phân tử

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng không yếu, các phân tử chất lỏng không chuyển động hỗn loạn theo mọi phương.

    => A, C - sai => D - sai

    Các phân tử chất lỏng có hình dạng phụ thuộc vào hình dạng bình chứa

    => B - đúng

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 14 :

    Đặc điểm nào sau đây không phải của quá trình đẳng áp đối với một khối khí lý tưởng xác định:

    • A

       Áp suất của chất khí không đổi.

    • B

      Khi nhiệt độ tăng thì thể tích tăng.

    • C

      Khi áp suất tăng thì thể tích giảm.

    • D

      Khi thể tích giảm thì nhiệt độ giảm.

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng lí thuyết về quá trình đẳng áp: quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái của chất khí trong đó áp suất không thay đổi

    - Sử dụng định luật Gay- luy-xác về quá trình đẳng áp: trong quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối \(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)

    Lời giải chi tiết:

    A- đúng vì quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái của chất khí trong đó áp suất không thay đổi

    B,D- đúng vì theo định luật Gay- luy-xác về quá trình đẳng áp: trong quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối \(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)

    C- sai vì trong quá trình đẳng áp thì áp suất không đổi

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 15 :

    Biết khối lượng của một mol nước là \(18g\), và \(1{\rm{ }}mol\) có \({N_A} = {6,02.10^{23}}\) phân tử. Số phân tử trong \(2g\)  nước là:

    • A

      \({3,24.10^{24}}\) phân tử.

    • B

      \({6,68.10^{22}}\) phân tử.

    • C

      \({1,8.10^{20}}\) phân tử.

    • D

      \({4.10^{21}}\) phân tử.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức tính số phân tử có trong khối lượng m của một chất: \(N = n{N_A} = \frac{m}{M}{N_A}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    + 1 mol nước có chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử

    + Số phân tử có trong 2g nước là: \(N = n{N_A} = \frac{m}{M}{N_A} = \frac{2}{{18}}{.6,023.10^{23}} = {6,692.10^{22}}\) phân tử

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 16 :

    Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng \(1,{5.10^5}Pa\) thì thể tích biến đổi \(3\) lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng \({3.10^5}Pa\) thì thể tích biến đổi \(5\) lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:

    • A

      \({3.10^5}Pa\) và \(9\) lít

    • B

      \({6.10^5}Pa\) và \(15\) lít

    • C

      \({6.10^5}Pa\) và \(9\) lít

    • D

      \({3.10^5}Pa\) và \(12\) lít

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Vận dụng định luật Bôilơ - Mariốt: \(pV = h/s\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}{p_0}\\{V_0}\end{array} \right.\) là áp suất và thể tích khí ban đầu

    + Khi áp suất tăng \(1,{5.10^5}Pa\) \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {p_0} + 1,{5.10^5}\\{V_1} = {V_0} - 3\end{array} \right.\)

    + Khi áp suất tăng \({3.10^5}Pa\) \(\left\{ \begin{array}{l}{p_2} = {p_0} + {3.10^5}\\{V_1} = {V_0} - 5\end{array} \right.\)

    Nhiệt độ không đổi => Quá trình đẳng nhiệt

    Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt cho 3 trạng thái trên, ta có:

    \(\begin{array}{l}{p_0}{V_0} = {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\\ \Leftrightarrow {p_0}{V_0} = \left( {{p_0} + 1,{{5.10}^5}} \right)\left( {{V_0} - 3} \right) = \left( {{p_0} + {{3.10}^5}} \right)\left( {{V_0} - 5} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{p_0} = {6.10^5}Pa\\{V_0} = 15l\end{array} \right.\end{array}\)

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 17 :

    Một săm xe được bơm căng không khí có áp suất \(2{\rm{a}}tm\) và nhiệt độ \({20^0}C\). Săm xe chịu được áp suất lớn nhất là \(2,4atm\), hỏi săm xe có bị nổ không khi nhiệt độ bên trong săm tăng lên đến \({42^0}C\)?

    • A

      Không bị nổ

    • B

      Bị nổ

    • C

      Đề bài không đủ dữ kiện

    • D

      Không xác định được

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    + Áp dụng biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối: \(T = t + 273\)

    + Vận dụng biểu thức định luật Sáclơ: \(\frac{p}{T} = const\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    - Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 20 + 273 = 293K\\{p_1} = 2{\rm{a}}tm\end{array} \right.\)

    - Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_2} = 42 + 273 = 315K\\{p_2} = ?\end{array} \right.\)

    Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:

    \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \to {p_2} = {T_2}\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = 315\frac{2}{{293}} = 2,15{\rm{a}}tm\)

    Nhận thấy: \({p_2} < {p_{max}} \to \) bánh xe không bị nổ

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 18 :

    Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn như trên hình vẽ. Đồ thị nào cũng biểu diễn đúng quá trình trên?

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức về đường đẳng tích.

      Lời giải chi tiết:

      Qúa trình (1) -(2) là quá trình đẳng tích.

      đồ thị biểu diễn đường đẳng tích là đồ thị ở hình B.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 19 :

      \(12g\)khí chiếm thể tích \(4l\) ở \({7^0}C\), sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là \(1,2g/l\) . Nhiệt độ của khí sau khi nung nóng có giá trị là:

      • A

        \(300K\)

      • B

        \(250K\)

      • C

        \(560K\)

      • D

        \(700K\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối: \(T = t + 273\)

      + Vận dụng biểu thức tính thể tích: \(V = \frac{m}{D}\)

      + Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy - xác: \(\frac{V}{T} = h/{\rm{s}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      - Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 7 + 273 = 280K\\{V_1} = 4l\end{array} \right.\)

      - Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_2} = ?\\{V_2} = \frac{m}{{{D_2}}} = \frac{{12}}{{1,2}} = 10l\end{array} \right.\)

      Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:

      \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \to {T_2} = \frac{{{V_2}{T_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{10.280}}{4} = 700K\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 20 :

      Một bình kín chứa 1 mol khí Nito, áp suất \({10^5}Pa\), ở nhiệt độ \({27^0}C\). Do có một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất của khí trong bình chỉ còn \(0,{8.10^5}Pa\), nhiệt độ vẫn được giữ không đổi. Lượng khí đã thoát ra ngoài bằng:

      • A

        \(0,4mol\)

      • B

        \(0,8mol\)

      • C

        \(0,2mol\)

      • D

        \(0,1mol\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Vận dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép: \(pV = n{\rm{R}}T = \dfrac{m}{M}RT\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      - Ban đầu, khí Nito có khối lượng \(m\), thể tích \(V\), áp suất \(p\), nhiệt độ \(T\)

      PT: \({p_1}V = \dfrac{m}{M}RT{\rm{      }}\left( 1 \right)\)

      - Sau một thời gian, khí Heli có khối lượng \(m'\), thể tích \(V\), áp suất \({p_2}\), nhiệt độ \(T\)

      PT: \({p_2}V = \dfrac{{m'}}{M}RT{\rm{        }}\left( 2 \right)\)

      Lấy \(\dfrac{{\left( 2 \right)}}{{\left( 1 \right)}}\) ta được:

      \(\dfrac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \dfrac{{m'}}{m} \leftrightarrow \dfrac{{0,8}}{1} = \dfrac{{m'}}{m} \to m' = 0,8m\)

       => Lượng khí Nito đã thoát ra:

      \(\Delta m = m - m' = m - 0,8m = 0,2m = 0,2.1.28 = 5,6g\)

      Số mol khí Nito thoát ra ngoài là: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{28}=0,2mol\)

      Vậy lượng khí đã thoát ra ngoài bằng: 0,2mol

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 21 :

      Hai xilanh chứa 2 loại khí có khối lượng mol là \({M_1},{M_2}\) khác nhau nhưng có cùng khối lượng \(m\). Áp suất của hai khí cũng bằng nhau. Quá trình biến đổi đẳng áp được biểu diễn bởi các đồ thị như hình dưới.

      • A

        Không đủ cơ sở kết luận

      • B

        \({M_1} > {M_2}\)

      • C

        \({M_1} < {M_2}\)

      • D

        \({M_1} \le {M_2}\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng phương pháp đọc đồ thị

      + Vận dụng phương trình Cla-pe-rôn- Men-đê-lê-ép: \(PV = n{\rm{R}}T = \dfrac{m}{M}RT\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 22 :

      Một bình có thể tích \(5,6l\), chứa \(64g\) khí oxi ở nhiệt độ \({0^0}C\). Áp suất của khí trong bình là:

      • A

        \(1atm\)

      • B

        \(2atm\)

      • C

        \(4atm\)

      • D

        \(8atm\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      + Sử dụng phương trình Cla – pê – rôn – Men – đê – lê – ép: \(p.V = n.R.T = \dfrac{m}{M}.R.T\)

      Trong đó:

           + p: áp suất chất khí (Pa)

           + V: thể tích chất khí (m3)

           + R: hằng số của các khí (R = 8,31 J/mol.K)

           + m: khối lượng chất (g)

           + M: khối lượng mol phân tử chất khí (g/mol)

           + T: nhiệt độ tuyệt đối (K)

      + Đổi đơn vị áp suất: \(1atm = {1,013.10^5}Pa\)

      Lời giải chi tiết:

      - Ta có: \(V = 5,6l = {5,6.10^{ - 3}}{m^3}\) ; \(m = 64{\rm{ }}g\); \(T = 0 + 273 = 273K\)

      - Áp dụng phương trình Cla – pê – rôn – Men – đê – lê – ép, ta có: \(p.V = n.R.T = \dfrac{m}{M}.R.T\)

      \( \to p = \dfrac{m}{M}.\dfrac{{RT}}{V} = \dfrac{{64}}{{32}}.\dfrac{{8,31.273}}{{{{5,6.10}^{ - 3}}}} = 810225\left( {Pa} \right)\)

      Lại có: \(1atm = {1,013.10^5}Pa\)

      \( \to p = \dfrac{{810225}}{{{{1,013.10}^5}}} \approx 8atm\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 23 :

      Một khối khí lý tưởng đang ở nhiệt độ \({27^0}C\), áp suất \(3atm\) thì được nung nóng đẳng tích cho đến nhiệt độ \({47^0}C\). Áp suất của khối khí sau khi nung nóng bằng:

      • A

        \(3,20atm\)

      • B

        \(5,22atm\)

      • C

        \(2,81atm\)

      • D

        \(1,72atm\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định luật Sác – lơ cho quá trình đẳng tích: trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối \(\dfrac{p}{T} = const\)

      Lời giải chi tiết:

      - Ta có: \({T_1} = {t_1} + 273 = 27 + 273 = 300K\); \({p_1} = 3atm\)

      \({T_2} = {t_2} + 273 = 47 + 273 = 320K;{p_2} = ?\)

      - Áp dụng định luật Sác- lơ ta có: trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối \(\dfrac{p}{T} = const\)

      \( \to \dfrac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \to {p_2} = \dfrac{{{p_1}.{T_2}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{3.320}}{{300}} = 3,2atm\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 24 :

      Một quả bóng cao su có thể tích \(2,5l\). Mỗi lần bơm đưa được \(125c{m^3}\)  không khí ở áp suất khí quyển vào bóng. Bơm chậm để nhiệt độ không đổi và ban đầu trong bóng không có không khí, áp suất của không khí trong bóng sau khi bơm \(20\) lần là:

      • A

        \(1atm\)

      • B

        \(2atm\)

      • C

        \(2,5atm\)

      • D

        \(1,5atm\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải:

      Sử dụng biểu thức định luật Bôi – lơ – ma – ri - ốt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)

      Lời giải chi tiết:

      - Ta có thể tích khí được đưa vào bóng sau 20 lần bơm là \({V_1} = 125.20(c{m^3}) = 2,5(lit)\)

      - Áp suất ban đầu của khí đưa vào bằng áp suất khí quyển: \( \to {p_1} = 1(atm)\)

      - Sau khi khí được bơm vào bóng, thể tích và áp suất là: \({V_2} = 2,5(lit);{p_2}(atm)\)

      - Áp dụng định luật Bôi – lơ – ma – ri - ốt: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {p_2} = \dfrac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{1.2,5}}{{2,5}} = 1(atm)\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 25 :

      Có \(20g\) khí Heli chứa trong xilanh đậy kín bởi pittong biến đổi chậm từ \(\left( 1 \right) \to \left( 2 \right)\) theo đồ thị như hình vẽ:

      • A

        \(265K\)

      • B

        \(490K\)

      • C

        \(487,8K\)

      • D

        \(342K\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Đọc đồ thị V-T

      Xác định các quá trình

      Lời giải chi tiết:

      Quá trình \(\left( 1 \right) - \left( 2 \right):p = aV + b\)

      Thay các giá trị \(\left( {{p_1},{V_1}} \right)\) và \(\left( {{p_2},{V_2}} \right)\) vào \(\left( 1 \right)\)  ta được:

      \(\left\{ \begin{array}{l}5 = 30{\rm{a}} + b{\rm{            }}\left( 1 \right)\\10 = 10{\rm{a}} + b{\rm{          }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

      Từ\(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\)suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}a =  - \frac{1}{2}\\b = 20\end{array} \right. \to p =  - \frac{V}{2} + 20\)

      Ta suy ra: \(pV =  - \frac{{{V^2}}}{2} + 20V{\rm{            }}\left( 3 \right)\)

      Mặt khác: \(pV = \frac{m}{M}RT = \frac{{20}}{4}RT = 5{\rm{R}}T{\rm{         }}\left( 4 \right)\)

      Từ \(\left( 4 \right)\), ta suy ra: \(T =  - \frac{{{V^2}}}{{10{\rm{R}}}} + \frac{{4V}}{R}{\rm{       }}\left( 5 \right)\)

      Xét hàm \(T = f\left( V \right)\) (phương trình số 5), ta có:

      \(T = {T_{{\rm{max}}}}\)khi \(V =  - \frac{b}{{2{\rm{a}}}} =  - \frac{{\frac{4}{R}}}{{2.\frac{{ - 1}}{{10{\rm{R}}}}}} = 20l\)

      Khi đó: \({T_{max}} =  - \frac{{{{20}^2}}}{{10.0,082}} + \frac{{4.20}}{{0,082}} = 487,8K\)

      Đáp án - Lời giải
       
       
      Chia sẻ