Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình đẳng áp

    Đáp án: D

    Phương pháp giải:

    Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy-xác

    Lời giải chi tiết:

    Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng áp là:

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 2 :

    Quá trình đẳng nhiệt là:

    • A

      quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi.

    • B

      quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích được giữ không đổi.

    • C

      quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.

    • D

      quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ và thể tích được giữ không đổi.

    Đáp án: C

    Lời giải chi tiết:

    Quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi.

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 3 :

    Các tính chất nào sau đây là tính chất của các phân tử chất lỏng?

    • A

      Chuyển động không ngừng theo mọi phương.

    • B

      Hình dạng phụ thuộc bình chứa

    • C

      Lực tương tác phân tử yếu.

    • D

      Các tính chất A, B, C.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Xem lí thuyết lực tương tác phân tử

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng không yếu, các phân tử chất lỏng không chuyển động hỗn loạn theo mọi phương.

    => A, C - sai => D - sai

    Các phân tử chất lỏng có hình dạng phụ thuộc vào hình dạng bình chứa

    => B - đúng

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 4 :

    Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng biểu thức:

    • A

      \({W_t} = \frac{1}{2}k{x^2}\).       

    • B

      \({W_t} = \frac{1}{2}{k^2}x\).       

    • C

      \({W_t} = \frac{1}{2}kx\).

    • D

      \({W_t} = \frac{1}{2}{k^2}{x^2}\).

    Đáp án: A

    Phương pháp giải:

    Sử dụng biểu thức tính thế năng đàn hồi

    Lời giải chi tiết:

    Công thức tính thế năng đàn hồi của lò xo:

    \({{\rm{W}}_t} = \frac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)  trong đó \(\Delta l\): độ biến dạng của lò xo

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 5 :

    Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow p \) của một chất điểm?

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Vận dụng mối liên hệ giữa p và v

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v \)

      \( \to \overrightarrow p  \uparrow  \uparrow \overrightarrow v \)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 6 :

      Đối với một khối khí lý tưởng nhất định, khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ:

      • A

        giảm 1,5 lần

      • B

        tăng 6 lần

      • C

        tăng 1,5 lần

      • D

        giảm 6 lần

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Vận dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng: \(\frac{{pV}}{T} = const\)  hay \(pV \sim T\)

      Lời giải chi tiết:

      Từ phương trình trạng thái của khí lý tưởng ta có: \(pV \sim T\)

      => Khi áp suất tăng 3 lần và thể tích giảm 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ tăng thêm \(\frac{3}{2} = 1,5\) lần

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 7 :

      Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

      • A

        Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.

      • B

        Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.

      • C

        Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương

      • D

        Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính thế năng và công

      Lời giải chi tiết:

      Ta có :

      Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng.

      Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 8 :

      Hệ thức nào sau đây không phải là hệ thức của định luật Sác-lơ?

      • A

        \(p \sim T\)

      • B

        \(p \sim t\)

      • C

        \(\frac{p}{T} = const\)

      • D

        \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức định luật Sáclơ

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.

      \(p \sim T \to \frac{p}{T} = h/s\)

      =>Phương án B sai

       

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 9 :

      Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \).Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:

      • A

        \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F m\)

      • B

        \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F t\)

      • C

        \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)

      • D

        \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính độ biến thiên động lượng: \(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

      \(\overrightarrow {{p_2}}  - \overrightarrow {{p_1}}  = \Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow F \Delta t\)

      Ta có: Do vật chuyển động không vận tốc đầu nên:

      \(\begin{array}{l}\Delta \overrightarrow p  = \overrightarrow {{p_2}}  = \overrightarrow p  = \overrightarrow F t\\ \to \overrightarrow p  = \overrightarrow F t\end{array}\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 10 :

      Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:

      • A

        Tăng 2 lần

      • B

        Không đổi

      • C

        Giảm 2 lần

      • D

        Giảm 4 lần.

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

      Lời giải chi tiết:

      Công thức tính động năng: Wđ =\(\frac{1}{2}m{v^2}\).           (*)

      Khi khối lượng giảm 4 lần thì: \(m' = \frac{m}{4}\), và vận tốc tăng 2 lần thì: \(v' = 2v\).

      Thay m’v’ vào công thức (*) ta có:

      W’đ =\(\frac{1}{2}m'{v'^2} = \frac{1}{2}\frac{m}{4}{\left( {2v} \right)^2} = \frac{1}{2}\frac{m}{4}.4.{v^2} = \frac{1}{2}m{v^2} = \)Wđ.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 11 :

      Khí lí tưởng là môi trường vật chất, trong đó các phân tử khí được xem như:

      • A

        Chất điểm không có khối lượng.  

      • B

        Những đối tượng không tương tác nhau và có thể tích bằng không.

      • C

        Chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

      • D

        Chất điểm có khối lượng hút lẫn nhau và có thể tích khác không.

      Đáp án: C

      Lời giải chi tiết:

      Khí lí tưởng: là chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 12 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A

        Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.

      • B

        Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.

      • C

        Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.

      • D

        Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      Vận dụng các biểu thức tính công suất và hiệu suất

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      + Công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

      + Hiệu suất: \(H = \frac{{A'}}{A}\)

      Mặt khác, hiệu suất \(H \le 1\)

      Từ đó, ta suy ra các phương án

      A, B, C - sai

      D - đúng

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 13 :

      Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:

      • A

        Động năng tăng, thế năng tăng

      • B

        Động năng tăng, thế năng giảm.

      • C

        Động năng giảm, thế năng giảm

      • D

        Động năng giảm, thế năng tăng

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng

      + Vận dụng biểu thức tính thế năng: \({{\rm{W}}_t} = mg{\rm{z}}\)

      + Vận dụng biểu thức tính động năng: \({{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

      Lời giải chi tiết:

      Trong quá trình rơi tự do của một vật thì: Động năng tăng, thế năng giảm.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 14 :

      Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt?

      • A

        Hình A

      • B

        Hình B

      • C

        Hình C

      • D

        Hình D

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng định luật Bôilơ - Mariốt: \(pV = h/s\)

      + Vận dụng kiến thức về dạng đồ thị của các hàm số

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(pV = h/s = a \to p = \dfrac{a}{V}\)

      Tương đương với dạng: \(y =ax\)

      =>Hình B diễn tả đúng định luật Bôilơ - Mariốt

       
       

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 15 :

      Hệ gồm hai vật có động lượng là $p_1 = 6 kg.m/s$ và $p_2 = 8 kg.m/s$. Động lượng tổng cộng của hệ $p = 10 kg.m/s$ nếu:

      • A

        \(\overrightarrow {{p_1}} \) và \(\overrightarrow {{p_2}} \) cùng phương, ngược chiều

      • B

        \(\overrightarrow {{p_1}} \) và \(\overrightarrow {{p_2}} \) cùng phương, cùng chiều

      • C

        \(\overrightarrow {{p_1}} \) và \(\overrightarrow {{p_2}} \) hợp với nhau góc \({30^0}\)

      • D

        \(\overrightarrow {{p_1}} \) và \(\overrightarrow {{p_2}} \) vuông góc với nhau

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính động lượng: \(\overrightarrow p  = m\overrightarrow v \)

      Lời giải chi tiết:

      \(\overrightarrow {{p_t}}  = \overrightarrow {{p_1}}  + \overrightarrow {{p_2}} \)

      Xét về mặt độ lớn, ta có:

      \(\begin{array}{l}p_t^2 = p_1^2 + p_2^2 + 2{p_1}{p_2}cos\left( {\overrightarrow {{p_1}} ,\overrightarrow {{p_2}} } \right)\\ \leftrightarrow {10^2} = {6^2} + {8^2} + 2.6.8.cos\left( {\overrightarrow {{p_1}} ,\overrightarrow {{p_2}} } \right)\\ \to cos\left( {\overrightarrow {{p_1}} ,\overrightarrow {{p_2}} } \right) = 0 \to \left( {\widehat {\overrightarrow {{p_1}} ,\overrightarrow {{p_2}} }} \right) = {90^0}\\ \to \overrightarrow {{p_1}}  \bot \overrightarrow {{p_2}} \end{array}\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 16 :

      Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng lượng $2,0 N$ lên cao $80 cm$ trong $4,0 s$. Hiệu suất của động cơ là $20\% $. Công suất điện cấp cho động cơ bằng

      • A

        0,080 W.

      • B

        2,0 W.

      • C

        0,80 W.

      • D

        200 W.

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{{A'}}{A}\)

      + Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      + Hiệu suất: \(H = \frac{{A'}}{A}\)

      + Công suất: \(P = \frac{A}{t}\)

      Ta suy ra:

      \(H = \dfrac{{{P_{ci}}}}{P_{toàn phần}} = \dfrac{{Ph}}{t}.\dfrac{1}{P_{toàn phần}} =  > P_{toàn phần} = \dfrac{{Ph}}{{tH}} = \dfrac{{2.0,8}}{{4.0,2}} = 2\,{\rm{W}}\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 17 :

      Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng

      • A

        9 J.

      • B

        7 J.

      • C

        8 J.

      • D

        6 J.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng biểu thức tính động năng : \({{\rm{W}}_đ} = \frac{1}{2}m{v^2}\)

      + Vận dụng định lí biến thiên động năng: \(\Delta {{\rm{W}}_đ} = {A_{ng}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Vị trí cao nhất lên tới \(h = \frac{{{v^2}}}{{2g}} = 5m < s = 8m\)

      Vậy khi vật đi được quãng đường 8 m tức là trong quá trình rơi tự do trở lại, chuyển động rơi này có vận tốc ban đầu bằng 0 và trọng lực lại sinh công dương nên wđ' - 0 = mg(s – h) = 0,2.10(8 – 5) = 6 J.

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 18 :

      Từ điểm A của một mặt bàn phẳng nghiêng, người ta thả một vật có khối lượng \(m = 0,2kg\) trượt không ma sát với vận tốc ban đầu bằng 0 rơi xuống đất. Cho \(AB = 50cm\), \(BC = 100cm\), \(AD = 130cm\), \(g = 10m/{s^2}\). Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của vật tại điểm B có giá trị là?

      • A

        \(2,45m/s\)

      • B

        \(5,1m/s\)

      • C

        \(1,22m/s\)

      • D

        \(6,78m/s\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải:

      + Sử dụng biểu thức tính thế năng: ${{\rm{W}}_t} = mgh$

      + Sử dụng biểu thức tính động năng: ${{\rm{W}}_d} = \dfrac{1}{2}m{v^2}$

      + Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 19 :

      Một người có khối lượng \(50\left( {kg} \right)\) đang chạy với tốc độ \(5\left( {m/s} \right)\) thì nhảy lên chiếc xe lăn có khối lượng \(150\left( {kg} \right)\) đang chuyển động cùng hướng. Nếu bỏ qua ma sát của xe trên mặt đường thì sau khi nhảy lên, người và xe có cùng tốc độ bằng \(1,625\left( {m/s} \right)\). Tính vận tốc của xe lăn trước va chạm?

      • A

        \(0,5\left( {m/s} \right)\)

      • B

        \(1\left( {m/s} \right)\)

      • C

        \(1,5\left( {m/s} \right)\)

      • D

        \(2\left( {m/s} \right)\)

      Đáp án: A

      Phương pháp giải:

      Va chạm mềm là va chạm không đàn hồi, sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và chuyển động cùng với cùng vận tốc

      \({m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)V =  > V = \frac{{{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}}\)

      Với \({v_1},{v_2},V\) là các giá trị đại số có thể âm, dương hoặc bằng 0 tùy vào từng trường hợp cụ thể và hệ quy chiếu ta chọn

      Lời giải chi tiết:

      Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.

      Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật

      Gọi \({v_1},{v_2},V\)lần lượt là vận tốc của người, xe trước và xe sau va chạm. Ta có:

      \({m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)V =  > V = \dfrac{{{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}} <  =  > 1,625 = \dfrac{{50.5 + 150.{v_2}}}{{50 + 150}} <  =  > {v_2} = 0,5\,m/s\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 20 :

      Biết khối lượng của một mol nước là \(18g\), và \(1{\rm{ }}mol\) có \({N_A} = {6,02.10^{23}}\) phân tử. Số phân tử trong \(2g\)  nước là:

      • A

        \({3,24.10^{24}}\) phân tử.

      • B

        \({6,68.10^{22}}\) phân tử.

      • C

        \({1,8.10^{20}}\) phân tử.

      • D

        \({4.10^{21}}\) phân tử.

      Đáp án: B

      Phương pháp giải:

      Vận dụng biểu thức tính số phân tử có trong khối lượng m của một chất: \(N = n{N_A} = \frac{m}{M}{N_A}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      + 1 mol nước có chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử

      + Số phân tử có trong 2g nước là: \(N = n{N_A} = \frac{m}{M}{N_A} = \frac{2}{{18}}{.6,023.10^{23}} = {6,692.10^{22}}\) phân tử

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 21 :

      Một lượng khí xác định ở áp suất \(3{\rm{a}}tm\) có thể tích là \(10\) lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất \(6{\rm{a}}tm\)?

      • A

        1,5 lít

      • B

        12 lít

      • C

        20 lít

      • D

        5 lít

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      Vận dụng định luật Bôilơ - Mariốt: \(pV = h/{\rm{s}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Trạng thái 1:\({p_1} = 3{\rm{a}}tm,{V_1} = 10l\)

      Trạng thái 2: \({p_2} = 6{\rm{a}}tm\)

      Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2} \to {V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{3.10}}{6} = 5l\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 22 :

      \({t_1},{\rm{ }}{t_2}\) là trị số của hai nhiệt độ trong nhiệt giai Celsius. \({T_1},{T_2}\) là trị số của hai nhiệt độ ấy trong nhiệt giai tuyệt đối. Hệ thức đúng là:

      • A

        \(\dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\)

      • B

        \({T_1} = {T_2} - {t_2} + {t_1}\)

      • C

        \(\dfrac{{{t_1} + {t_2}}}{2} = \dfrac{{{T_1} + {T_2}}}{2}\)

      • D

        \(\dfrac{{{t_1}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}}\)

      Đáp án: B

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(T = t + 273\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 23 :

      \(12g\)khí chiếm thể tích \(4l\) ở \({7^0}C\), sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là \(1,2g/l\) . Nhiệt độ của khí sau khi nung nóng có giá trị là:

      • A

        \(300K\)

      • B

        \(250K\)

      • C

        \(560K\)

      • D

        \(700K\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      + Vận dụng biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối: \(T = t + 273\)

      + Vận dụng biểu thức tính thể tích: \(V = \frac{m}{D}\)

      + Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy - xác: \(\frac{V}{T} = h/{\rm{s}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      - Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 7 + 273 = 280K\\{V_1} = 4l\end{array} \right.\)

      - Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_2} = ?\\{V_2} = \frac{m}{{{D_2}}} = \frac{{12}}{{1,2}} = 10l\end{array} \right.\)

      Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:

      \(\frac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \to {T_2} = \frac{{{V_2}{T_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{10.280}}{4} = 700K\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 24 :

      Một bình chứa \(0,3kg\) Heli. Sau một thời gian do bị hở, khí Heli thoát ra một phần. Nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm tới \(10\% \), áp suất giảm \(20\% \). Khối lượng Heli đã thoát ra khỏi bình là:

      • A

        \(13g\)

      • B

        \(24g\)

      • C

        \(33,33g\)

      • D

        \(18,7g\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải:

      Vận dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép: \(pV = n{\rm{R}}T = \frac{m}{M}RT\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      - Ban đầu, khí Heli có khối lượng \(m\), thể tích \(V\), áp suất \(p\), nhiệt độ \({T_1}\)

      PT: \({p_1}V = \frac{m}{M}R{T_1}{\rm{      }}\left( 1 \right)\)

      - Sau một thời gian, khí Heli có khối lượng \(m'\), thể tích \(V\), áp suất \({p_2}\), nhiệt độ \({T_2}\)

      PT: \({p_2}V = \frac{{m'}}{M}R{T_2}{\rm{        }}\left( 2 \right)\)

      Lấy \(\frac{{\left( 2 \right)}}{{\left( 1 \right)}}\) ta được:

      \(\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} = \frac{{m'}}{m}\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}\)

      Trừ cả hai vế cho 1, ta đươc:

      \(\begin{array}{l}\frac{{{p_2}}}{{{p_1}}} - 1 = \frac{{m'}}{m}\frac{{{T_2}}}{{{T_1}}} - 1\\ \leftrightarrow \frac{{{p_2} - {p_1}}}{{{p_1}}} = \frac{{m'{T_2} - m{T_1}}}{{m{T_1}}} = \frac{{m'\left( {{T_2} + \Delta T} \right) - m{T_1}}}{{m{T_1}}}\\ \leftrightarrow \frac{{\Delta p}}{{{p_1}}} = \frac{{m' - m}}{m} + \frac{{m'}}{m}\frac{{\Delta T}}{{{T_1}}}{\rm{          }}\left( 3 \right)\end{array}\)

      Mặt khác, theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{\Delta p}}{{{p_1}}} =  - 0,2\\\frac{{\Delta T}}{{{T_1}}} =  - 0,1\end{array} \right.\)

      Thế vào (3), ta được:

      \(\begin{array}{l} - 0,2 = \frac{{m' - m}}{m} + \frac{{m'}}{m}\left( { - 0,1} \right)\\ \leftrightarrow m' - m - 0,1m' =  - 0,2m\\ \leftrightarrow 0,9m' = 0,8m\\ \to m' = \frac{8}{9}m\end{array}\)

      => Lượng khí Heli đã thoát ra:

      \(\Delta m = m - m' = m - \frac{8}{9}m = \frac{m}{9} = \frac{{0,3}}{9} = 0,03333kg = 33,33g\)

      Đáp án - Lời giải

      Câu hỏi 25 :

      Một lượng khí biến đổi theo chu trình biểu diễn bởi đồ thị. Cho biết \({p_1} = {p_3}\), \({V_1} = 1{m^3}\), \({V_2} = 4{m^3}\), \({T_1} = 100K,{T_4} = 300K\). \({V_3} = ?\)

      • A

        \(2{m^3}\)

      • B

        \(3,2{m^3}\)

      • C

        \(4,5{m^3}\)

      • D

        \(2,2{m^3}\)

      Đáp án: D

      Phương pháp giải:

      Đọc đồ thị V-T

      Xác định các quá trình

      Đáp án - Lời giải
       
       
      Chia sẻ