Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Khi vật rắn là một tấm kim loại mỏng phẳng biến dạng nhiệt của vật rắn coi như biến dạng về diện tích. Độ nở diện tích khi đó:

  • A

    \(\Delta S = \beta {S_0}\Delta t\)

  • B

    \(\Delta S = \alpha {S_0}\Delta t\)

  • C

    \(\Delta S = 3\alpha {S_0}\Delta t\)

  • D

    \(\Delta S = 2\alpha {S_0}\Delta t\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết về độ nở diện tích

Lời giải chi tiết:

Trong trường hợp vật rắn là một tấm kim loại mỏng phẳng biến dạng nhiệt của vật rắn coi như biến dạng về diện tích. Ta có thể áp dụng công thức độ nở diện tích:

\(\Delta S = S - {S_0} = \beta '{S_0}\Delta t = 2\alpha {S_0}\Delta t\)

Trong đó:

     + \(\Delta S\): độ nở diện tích của vật rắn

     + \(S\): diện tích sau khi giãn nở vì nhiệt của vật rắn

     + \({S_0}\): diện tích ban đầu của vật rắn

     + \(\beta ' = 2\alpha \): hệ số nở diện tích, phụ thuộc vào bản chất của vật rắn

     + \(\Delta t = {t_2} - {t_1}\): độ tăng nhiệt độ của vật rắn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Chất rắn kết tinh là:

  • A

    Chất rắn có cấu trúc đơn tinh thể

  • B

    Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể

  • C

    Chất rắn có cẩu trúc đa tinh thể

  • D

    Chất rắn có cấu trúc tinh thể

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem định nghĩa về chất rắn kết tinh 

Lời giải chi tiết:

Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết tinh (hay chất rắn tinh thể)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chọn phương án đúng?

  • A

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo một phương tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật tăng lên.

  • B

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương không thay đổi nên thể tích vật không thay đổi.

  • C

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, thể tích của vật không thay đổi.

  • D

    Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật tăng lên.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về sự nở khối

Lời giải chi tiết:

Khi nhiệt độ tăng, thì kích thước của vật rắn theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật tăng lên => Sự nở thể tích hay sự nở khối

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Điều nào sau đây là SAI liên quan đến chất kết tinh?

  • A

    Chất đa tinh thể là chất gồm vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn với nhau.

  • B

    Tính chất vật lý của đa tinh thể như nhau theo mọi hướng.

  • C

    Các chất kết tinh được cấu tạo từ cùng một lọai hạt sẽ luôn có tính chất vật lý giống nhau.

  • D

    Cả ba điều trên đều sai.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết phần đặc điểm của chất rắn kết tinh 

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C - sai vì: Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt nhưng có cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất vật lý cũng khác nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất đơn tinh thể

  • A

    Có tính dị hướng

  • B

    Đông đặc ở nhiệt độ xác định

  • C

    Nóng chảy ở nhiệt độ xác định

  • D

    Có tính đẳng hướng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết về đặc tính của chất rắn kết tinh : Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định.

Lời giải chi tiết:

Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định.

=> Tính chất không phải là tính chất của chất đơn tinh thể: Có tính đẳng hướng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Biến dạng cơ là:

  • A

    Sự thay hình dạng của vật rắn do tác dụng của nội lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • B

    Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • C

    Sự thay đổi kích thước của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

  • D

    Sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của nội lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem định nghĩa về biến dạng cơ 

Lời giải chi tiết:

Biến dạng cơ là sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. Tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của hiện tượng nở vì nhiệt:

  • A

    Cốc thủy tinh bị nóng lên khi rót nước nóng vào.

  • B

    Giữa hai thanh ray đường sắt có một khe hở

  • C

    Những dây dẫn điện thường được căng hơi chùng

  • D

    Các ống dẫn thường có những chỗ uốn cong.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về sự nở vì nhiệt và xem ứng dụng của sự nở vì nhiệt

Lời giải chi tiết:

Cốc thủy tinh bị nóng lên khi rót nước nóng vào không phải ứng dụng của hiện tượng nở vì nhiệt mà đó là sự truyền nhiệt.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Đặc điểm nào sau đây là của biến dạng đàn hồi?

  • A

    Mọi vật đều biến dạng như nhau dưới tác dụng của ngoại lực như nhau

  • B

    Không phụ thuộc vào độ lớn ngoại lực tác dụng lên vật

  • C

    Biến dạng của vật dưới tác dụng của ngoại lực

  • D

    Vật lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xem lí thuyết về biến dạng đàn hồi 

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm của biến dạng đàn hồi là vật lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu khi ngoại lực ngừng tác dụng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một sợi dây sắt dài gấp đôi nhưng có tiết diện nhỏ bằng nửa tiết diện của sợi dây đồng. Giữ chặt đầu trên của mỗi sợi  dây và treo vào đầu dưới của chúng hai vật nặng giống nhau. Suất đàn hồi của sắt lớn hơn của đồng $1,6$ lần. Độ dãn của sợi dây sắt so với sợi dây đồng là:

  • A

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 0,2\Delta {l_{Cu}}\)

  • B

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 5\Delta {l_{Cu}}\)

  • C

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 2,5\Delta {l_{Cu}}\)

  • D

    \(\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 0,5\Delta {l_{Cu}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l\)

+ Vận dụng biểu thức độ cứng của vật rắn: \(k = E\dfrac{S}{{{l_0}}}\)

Lời giải chi tiết:

+ Lực đàn hồi xuất hiện trên hai thanh: \({F_{dh}} = k.\Delta l\)

+ Ta có, độ cứng của vật rắn: \(k = E\dfrac{S}{{{l_0}}}\)

Theo đầu bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{l_{{0_{F{\rm{e}}}}}} = 2{l_{{0_{Cu}}}}\\{S_{F{\rm{e}}}} = \dfrac{1}{2}{S_{Cu}}\end{array} \right.\) và \({E_{F{\rm{e}}}} = 1,6{E_{Cu}}\)

Lại có, độ lớn lực đàn hồi xuất hiện ở hai thanh có giá trị như nhau (vì được treo vào đầu dưới một vật có khối lượng như nhau)

\(\begin{array}{l}{F_{d{h_{F{\rm{e}}}}}} = {F_{d{h_{Cu}}}} \leftrightarrow {k_{F{\rm{e}}}}\Delta {l_{F{\rm{e}}}} = {k_{Cu}}\Delta {l_{Cu}}\\ \to \dfrac{{\Delta {l_{F{\rm{e}}}}}}{{\Delta {l_{Cu}}}} = \dfrac{{{k_{Cu}}}}{{{k_{F{\rm{e}}}}}} = \dfrac{{{E_{Cu}}\dfrac{{{S_{Cu}}}}{{{l_{{0_{Cu}}}}}}}}{{{E_{F{\rm{e}}}}\dfrac{{{S_{F{\rm{e}}}}}}{{{l_{{0_{F{\rm{e}}}}}}}}}}\\ = \dfrac{{{E_{Cu}}\dfrac{{{S_{Cu}}}}{{{l_{{0_{Cu}}}}}}}}{{1,6{E_{Cu}}\dfrac{{\dfrac{1}{2}{S_{Cu}}}}{{2{l_{{0_{Cu}}}}}}}} = \dfrac{5}{2}\\ \to \Delta {l_{F{\rm{e}}}} = 2,5\Delta {l_{Cu}}\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Biết suất đàn hồi của dây bằng kim loại đường kính 1mm là \({9.10^{10}}Pa\). Độ lớn lực kéo tác dụng làm dây dài ra thêm 1% so với chiều dài ban đầu là:

  • A

    \(F = 550(N)\)

  • B

    \(F = 200\pi (N)\)

  • C

    \(F = 225\pi (N)\)

  • D

    \(F = 735(N)\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right|\)

+ Vận dụng biểu thức tính tiết diện: \(S = \pi {r^2} = \pi \frac{{{d^2}}}{4}\)

Lời giải chi tiết:

Theo đề bài, ta có: \(\Delta l = 1\% {l_0} = 0,01{l_0}\)

Ta có, lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k.\Delta l = E\frac{S}{{{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = E\frac{{\pi {d^2}}}{{4{l_0}}}\left| {\Delta l} \right| = {9.10^{10}}\frac{{\pi {{({{10}^{ - 3}})}^2}}}{4}.0,01 = 225\pi (N)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một thanh kim loại có hệ số nở dài là \(1,{2.10^{ - 6}}{K^{ - 1}}\) ở 250C thanh kim  loại có chiều dài là 1,5m. Chiều dài của thanh kim loại khi nhiệt độ tăng lên 400C là:

  • A

    \(l = 1,49m\)

  • B

    \(l = 1,5m\)

  • C

    \(l = 1,499973m\)

  • D

    \(l = 1,500027m\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính độ nở dài: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t \to l = {l_0}(1 + \alpha \Delta t)\)

Chiều dài của thanh kim loại khi nhiệt độ tăng lên 400C là:

\( \to l = 1,5(1 + 1,{2.10^{ - 6}}(40 - 25)) = 1,500027m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Ở nhiệt độ 600C một thanh kim loại có chiều dài là 2,34m. Chiều dài của thanh kim loại trên là bao nhiêu sau khi nhiệt độ giảm xuống đến 200C? Biết hệ số nở dài của thanh kim loại là 1,14.10-6K-1.

  • A

    \(l = 2,34011m\)

  • B

    \(l = 2,34005m\)

  • C

    \(l = 2,3399m\)

  • D

    \(l = 2,3299m\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính độ nở dài: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\Delta l = l - {l_0} = \alpha {l_0}\Delta t \to l = {l_0}(1 + \alpha \Delta t)\)

Chiều dài của thanh kim loại khi nhiệt độ giảm xuống đến 200C là:

\( \to l = 2,34(1 + 1,{14.10^{ - 6}}(20-60)) = 2,3399m\)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ