Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Công A và nhiệt lượng Q trái dấu với nhau trong trường hợp hệ:

  • A

    tỏa nhiệt và nhận công.

  • B

    tỏa nhiệt và sinh công.

  • C

    nhận nhiệt và nhận công.

  • D

    nhận công và biến đổi đoạn nhiệt.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ quy ước dấu

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là

  • A

    để bình sữa nóng vào cốc nước mát thì bình sữa nguội đi

  • B

    để viên đá từ tủ lạnh vào cốc nước ở nhiệt độ phòng, viên đá bị tan ra

  • C

    hơ nóng thìa bằng ngọn nến thấy thìa nóng dần lên

  • D

    cọ xát đồng xu vào mặt bàn ta thấy đồng xu nóng lên

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng lý thuyết về các cách làm thay đổi nội năng

Lời giải chi tiết:

A, B, C - nội năng bị biến đổi do truyền nhiệt

D - cọ xát đồng xu vào mặt bàn ta thấy đồng xu nóng lên thì nội năng bị biến đổi do thực hiện công

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Nội năng của vật là:

  • A

    Tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

  • B

    Động năng của các phần tử cấu tạo nên vật

  • C

    Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

  • D

    Động năng và thế năng của vật

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tìm phát biểu sai.

  • A

    Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác

  • B

    Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

  • C

    Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.

  • D

    Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng định nghĩa về nội năng

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C - sai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chọn phát biểu sai.

  • A

    Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.

  • B

    Quá trình truyền nhiệt là quá trình làm thay đổi nội năng không có sự thực hiện công

  • C

    Quá trình truyền nhiệt chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác

  • D

    Trong quá trình thực hiện công chỉ có sự chuyển hóa từ động năng sang nội năng

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về các cách làm thay đổi nội năng

Lời giải chi tiết:

A, B, C - đúng

D - sai vì: Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn phát biểu sai.

  • A

     Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt

  • B

    \(\Delta U = Q\)

  • C

     Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của chất rắn và chất lỏng: \(Q = \frac{{mc}}{{\Delta t}}\)

  • D

    Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng định nghĩa về nhiệt lượng

Lời giải chi tiết:

A, B, D - đúng

C - sai vì: Đối với chất rắn và chất lỏng, nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào được xác định bởi biểu thức: \(Q = mc\Delta T\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức của  nguyên lí I của nhiệt động lực học?

  • A

    \(\Delta U = A - Q\)

  • B

    \(\Delta U = \dfrac{A}{Q}\)

  • C

    \(\Delta U = A.Q\)

  • D

    \(\Delta U = A + Q\)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Nguyên lí I của nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được: \(\Delta U = A + Q\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng \(128g\) chứa \(210g\) nước ở nhiệt độ \(8,{4^0}C\). Người ta thả một miếng kim loại khối lượng \(192g\) đã nung nóng tới \({100^0}C\) vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là \(21,{5^0}C\). Cho nhiệt dung riêng của nước là \(4,{18.10^3}J/kg.K\), của đồng thau là \(0,{128.10^3}J/kg.K\)

  • A

    \(748,7J/kg.K\)

  • B

    \(719,7J/kg.K\)

  • C

    \(777,19J/kg.K\)

  • D

    \(784,7J/kg.K\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

+ Áp dụng phương trình cân bằng: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi \({t_1} = 8,{4^0}C\) - nhiệt độ ban đầu của bình nhôm và nước trong bình nhôm

\({t_2} = {100^0}C\) - nhiệt độ của miếng kim loại

\(t = 21,{5^0}C\)  - nhiệt độ khi cân bằng của hệ

Ta có:

+ Nhiệt lượng do miếng kim loại tỏa ra:

 \(\begin{array}{l}{Q_{KL}} = {m_{KL}}.{c_{KL}}\left( {{\rm{ }}{t_2}--t} \right)\\ = 0,192.{c_{KL}}.\left( {100 - 21,5} \right)\\ = 15,072{c_{KL}}\end{array}\)

+ Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào:

\(\begin{array}{l}{Q_{NLK}} = {m_{NLK}}.{c_{NLK}}\left( {t--{t_1}} \right)\\ = 0,128.0,{128.10^3}.\left( {21,5 - 8,4} \right)\\ = 214,63J\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{Q_{{H_2}O}} = {m_{{H_2}O}}.{c_{{H_2}O}}\left( {t--{t_1}} \right)\\ = 0,21.4,{18.10^3}.\left( {21,5 - 8,4} \right)\\ = 11499,18J\end{array}\)

Tổng nhiệt lượng thu vào:

\({Q_{thu}} = {Q_{NLK}} + {Q_{{H_2}O}} = 214,63 + 11499,18 = 11713,81J\)

+ Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:

\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {Q_{thu}}\\ \Leftrightarrow 15,072{c_{KL}} = 11713,81\\ \Rightarrow {c_{KL}} = 777,19J/kg.K\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng \(50{\rm{ }}g\). Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa \(900{\rm{ }}g\) nước ở nhiệt độ \({17^0}C\). Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến \({23^0}C\), biết nhiệt dung riêng của sắt là \(478{\rm{ }}J/\left( {kg.K} \right)\), của nước là \(4180{\rm{ }}J/\left( {kg.K} \right)\). Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế. Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng:

  • A

    796oC

  • B

    990oC.

  • C

    967oC

  • D

     813oC

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

+ Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi \(t_1\) - nhiệt độ của lò nung (cũng chính là nhiệt độ ban đầu của miếng sắt khi rút từ lò nung ra), \(t_2\) - nhiệt độ ban đầu của nước, \(t\) - nhiệt độ khi cân bằng

Ta có:

+ Nhiệt lượng do sắt tỏa ra: \({Q_1} = {\text{ }}{m_1}{c_1}\left( {{t_1}-{\text{ }}t} \right)\)

+ Nhiệt lượng do nước thu vào: \({Q_2} = {\text{ }}{m_2}{c_2}\left( {t{\text{ }}-{\text{ }}{t_2}} \right)\)

Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:

\(\begin{gathered}\begin{array}{*{20}{l}}
{{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow {m_1}{c_1}\left( {{t_1}-{\text{ }}t} \right){\text{ }} = {\text{ }}{m_2}{c_2}\left( {t{\text{ }}-{\text{ }}{t_2}} \right)} \\ { \leftrightarrow 0,05.478\left( {{t_1}-{\text{ }}23} \right) = 0,9.4180\left( {23{\text{ }}-{\text{}}17} \right)}
\end{array} \hfill \\
\to {t_1} \approx {\text{ }}{967^0C} \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Để xác định nhiệt dung riêng của 1 kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa \(500g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\) một miếng kim loại có \(m = 400g\) được đun nóng tới \({100^0}C\). Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là \({20^0}C\). Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy  \({C_{{H_2}O}} = {\rm{ }}4190{\rm{ }}J/kg.K\).

  • A

    327.34 J/kg.K

  • B

    327.3 J/kg.K

  • C

    327 J/kg.K

  • D

    327,37 J/kg.K

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)

+ Sử dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)

Lời giải chi tiết:

Nhiệt lượng tỏa ra: \({Q_{Kl}} = {m_{Kl}}.{C_{Kl}}\left( {{t_2}-t} \right) = 0,4.{C_{Kl}}.\left( {100-20} \right) = 32.{C_{Kl}}\)

Nhiệt lượng thu vào: \({Q_{thu}} = {Q_{{H_2}O}} = {m_{{H_2}O}}.{C_{{H_2}O}}\left( {t-{t_1}} \right) = 10475{\rm{ }}J\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{Q_{toa}} = {Q_{thu}}\\ \Leftrightarrow 32{C_{Kl}} = 10475\\ \Rightarrow {C_{Kl}} = 327,34J/Kg.K\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một viên đạn bằng chì khối lượng m, bay với vận tốc \(v = 195{\rm{ }}m/s\), va chạm mềm vào một quả cầu bằng chì cùng khối lượng m đang đứng yên. Nhiệt dung riêng của chì là \(c = 130{\rm{ }}J/kg.K\). Nhiệt độ ban đầu của viên đạn và quả cầu bằng nhau. Coi nhiệt lượng truyền ra môi trường là không đáng kể. Độ tăng nhiệt độ của viên đạn và quả cầu là:

  • A

     \({146^0}C\)

  • B

    \({73^0}C\) .

  • C

    \({37^0}C\).     

  • D

    \({14,6^0}C\) .

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: \(P = P'\)

+ Tính độ giảm động năng

Lời giải chi tiết:

Theo định luật bảo toàn động lượng: mv = (m + m)v’ ⇒ v’ = v/2

Độ hao hụt cơ năng:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng áp 1 – 2 rồi đẳng nhiệt 2 – 3. Trong mỗi đoạn, khí nhận công hay sinh công?

  • A

    1 – 2 nhận công; 2 – 3 sinh công.

  • B

    1 – 2 nhận công; 2 – 3 nhận công.

  • C

    1 – 2 sinh công; 2 – 3 sinh công.

  • D

    1 – 2 sinh công; 2 – 3 nhận công.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Sử dụng đồ thị => các đẳng quá trình

+ Sử dụng các biểu thức xác định các đại lượng trong các đẳng quá trình

Lời giải chi tiết:

Từ đồ thị, ta có:

+ Quá trình \(1 \to 2\): Quá trình đẳng áp, trong quá trình này:

- Áp suất không đổi

- Thể tích giảm \({V_2} < {V_1}\)

- Lại có \(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{{T_1}}}{{{T_2}}} > 1 \Rightarrow {T_1} > {T_2}\)

=> Nhiệt độ giảm

=> Vật nhận công

+ Quá trình \(2 \to 3\): Quá trình đẳng nhiệt, trong quá trình này:

- Nhiệt độ không đổi

- Thể tích khí tăng nên vật thực hiện công

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ