Câu hỏi 1 :
Trên đồ thị (V,T) đường đẳng tích là đường:
đường thẳng có phương qua gốc tọa độ.
đường thẳng vuông góc với trục T.
đường hyperbol
đường thẳng vuông góc với trục V.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về đường đẳng tích
Câu hỏi 2 :
Đồ thị nào sau đây không biểu diễn quá trình đẳng áp:
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy-xác
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ Các đồ thị A, B, C biểu diễn quá trình đẳng áp
+ Đồ thị D không biểu diễn quá trình đẳng áp
Câu hỏi 3 :
Quá trình đẳng áp là:
quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi
quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi
quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi
quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất và thể tích không đổi
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Vận dụng lí thuyết về quá trình đẳng áp
Lời giải chi tiết:
Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi.
Câu hỏi 4 :
Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình đẳng tích ở hai thể tích khác nhau được biểu diễn trên hình vẽ. Quan hệ giữa \({V_1}\) và \({V_2}\) là:
\({V_1} = {V_2}\)
\({V_1} > {V_2}\)
\({V_1} < {V_2}\)
không so sánh được.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đường đẳng tích.
Lời giải chi tiết:
Vận dụng kiến thức về đường đẳng tích. Dựa vào đò thị ta có thể suy ra \({V_1} > {V_2}\)
Câu hỏi 5 :
Số \({6,02.10^{23}}\) là:
Số phân tử (hoặc số nguyên tử) trong 1 lít khí nằm tại các điều kiện bình thường (00C và 760 mmHg).
Số phân tử trong 1 mol khí.
Số phân tử trong 1 cm3 khí tại các điều kiện bình thường.
Số phân tử khí trong 22,4 cm3 khí tại các điều kiện bình thường.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Xem lí thuyết các công thức xác định các đại lượng cơ bản của chất khí
Lời giải chi tiết:
- Số Avôgađrô NA: là số nguyên tử có trong 1 mol lượng chất bất kỳ.
\({N_A} = {6,022.10^{23}}(mo{l^{ - 1}})\)
Câu hỏi 6 :
Chon phương án đúng khi nói về các tính chất của chất khí
Bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa
Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể
Chất khí có tính dễ nén
Chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xem lý thuyết các tính chất của chất khí
Lời giải chi tiết:
A - sai vì: Bành trướng: Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa
B -sai vì: Dễ nén: Khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.
C - đúng
D - sai vì: Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng
Câu hỏi 7 :
Trong tọa độ \(\left( {p,V} \right)\)đường đẳng nhiệt là:
Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Đường hypebol
Đường thẳng song song với trục OV
Cung parabol
Đáp án: B
Câu hỏi 8 :
Chọn phương án đúng.
Khi một thông số trạng thái không đổi ta gọi đó là các đẳng quá trình
Áp suất không đổi \( \to \) quá trình đẳng nhiệt
Thể tích không đổi \( \to \) quá trình đẳng áp
Nhiệt độ không đổi \( \to \)quá trình đẳng tích
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
A- đúng
B, C, D - sai vì:
+ Áp suất không đổi: Quá trình đẳng áp
+ Thể tích không đổi: Quá trình đẳng tích
+ Nhiệt độ không đổi: Quá trình đẳng nhiệt
Câu hỏi 9 :
Biết khối lượng của một mol nước là \(18g\), và \(1{\rm{ }}mol\) có \({N_A} = {6,02.10^{23}}\) phân tử. Số phân tử trong \(2g\) nước là:
\({3,24.10^{24}}\) phân tử.
\({6,68.10^{22}}\) phân tử.
\({1,8.10^{20}}\) phân tử.
\({4.10^{21}}\) phân tử.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức tính số phân tử có trong khối lượng m của một chất: \(N = n{N_A} = \frac{m}{M}{N_A}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
+ 1 mol nước có chứa \({6,02.10^{23}}\) phân tử
+ Số phân tử có trong 2g nước là: \(N = n{N_A} = \frac{m}{M}{N_A} = \frac{2}{{18}}{.6,023.10^{23}} = {6,692.10^{22}}\) phân tử
Câu hỏi 10 :
Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng xác định tăng \(1,{5.10^5}Pa\) thì thể tích biến đổi \(3\) lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng \({3.10^5}Pa\) thì thể tích biến đổi \(5\) lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:
\({3.10^5}Pa\) và \(9\) lít
\({6.10^5}Pa\) và \(15\) lít
\({6.10^5}Pa\) và \(9\) lít
\({3.10^5}Pa\) và \(12\) lít
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Vận dụng định luật Bôilơ - Mariốt: \(pV = h/s\)
Lời giải chi tiết:
Gọi \(\left\{ \begin{array}{l}{p_0}\\{V_0}\end{array} \right.\) là áp suất và thể tích khí ban đầu
+ Khi áp suất tăng \(1,{5.10^5}Pa\) \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = {p_0} + 1,{5.10^5}\\{V_1} = {V_0} - 3\end{array} \right.\)
+ Khi áp suất tăng \({3.10^5}Pa\) \(\left\{ \begin{array}{l}{p_2} = {p_0} + {3.10^5}\\{V_1} = {V_0} - 5\end{array} \right.\)
Nhiệt độ không đổi => Quá trình đẳng nhiệt
Áp dụng định luật Bôi lơ – Ma ri ốt cho 3 trạng thái trên, ta có:
\(\begin{array}{l}{p_0}{V_0} = {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\\ \Leftrightarrow {p_0}{V_0} = \left( {{p_0} + 1,{{5.10}^5}} \right)\left( {{V_0} - 3} \right) = \left( {{p_0} + {{3.10}^5}} \right)\left( {{V_0} - 5} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{p_0} = {6.10^5}Pa\\{V_0} = 15l\end{array} \right.\end{array}\)
Câu hỏi 11 :
Một săm xe được bơm căng không khí có áp suất \(2{\rm{a}}tm\) và nhiệt độ \({20^0}C\). Săm xe chịu được áp suất lớn nhất là \(2,4atm\), hỏi săm xe có bị nổ không khi nhiệt độ bên trong săm tăng lên đến \({42^0}C\)?
Không bị nổ
Bị nổ
Đề bài không đủ dữ kiện
Không xác định được
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+ Áp dụng biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối: \(T = t + 273\)
+ Vận dụng biểu thức định luật Sáclơ: \(\frac{p}{T} = const\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
- Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 20 + 273 = 293K\\{p_1} = 2{\rm{a}}tm\end{array} \right.\)
- Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_2} = 42 + 273 = 315K\\{p_2} = ?\end{array} \right.\)
Áp dụng biểu thức định luật Sáclơ, ta có:
\(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}} \to {p_2} = {T_2}\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = 315\frac{2}{{293}} = 2,15{\rm{a}}tm\)
Nhận thấy: \({p_2} < {p_{max}} \to \) bánh xe không bị nổ
Câu hỏi 12 :
Thể tích của một khối khí lí tưởng tăng thêm \(1\% \) và nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm \(3K\) khi đun nóng đẳng áp khối khí. Tính nhiệt độ ở trạng thái ban đầu của khối khí.
\({26^0}C.\)
\({27^0}C.\)
\({28^0}C.\)
\({29^0}C.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối: \(T = t + 273\)
+ Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy - xác: \(\dfrac{V}{T} = h/{\rm{s}}\)
Lời giải chi tiết:
Áp dụng định luật Gay Luy xác, ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\\ \to \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{{T_1}}}{{{T_2}}}\\ \leftrightarrow \dfrac{{100}}{{101}} = \dfrac{{{T_1}}}{{{T_1} + 3}}\\ \to {T_1} = 300K\\ \Rightarrow {t_1} = {27^0}C\end{array}\)