Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực: 4N, 5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?

  • A

    9N

  • B

      6N

  • C

    1N

  • D

    Không xác định được

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song:

+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy

+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba

Lời giải chi tiết:

Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực: 4N, 5N và 6N \( \to \) hợp lực của lực 4N và lực 5N có độ lớn là 6N.

Vậy nếu bỏ đi lực 6N thì hợp của hai lực 4N và 5N vẫn có độ lớn là 6N

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực: 

  • A

    Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.

  • B

    Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.

  • C

    Không dùng cho vật nào cả.

  • D

    Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Quy tắc momen lực dùng được cho cả vật rắn có trục quay cố định và không có trục quay cố định nếu như trong một tình huống cụ thể nào đó ở vật xuất hiện trục quay.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật.

  • A

    Mặt bàn học.

  • B

    Cái tivi.

  • C

    Chiếc nhẫn trơn.

  • D

    Viên gạch.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng cách xác định trọng tâm của một vật

Lời giải chi tiết:

Ta có: các vật phẳng và có hình dạng đối xứng thường có trọng tâm tại nằm ở tâm đối xứng của vật

A,B,D- có trọng tâm nằm trên vật vì tâm đối xứng của vật nằm trên vật

C- có trọng tâm không nằm trên vật vì tâm đối xứng không nằm trên vật (ở tâm của vòng tròn nhẫn)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho vật cân bằng dưới tác dụng của 3 lực như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    \(\overrightarrow P \) cân bằng với hợp lực của \(\overrightarrow N \) và \(\overrightarrow T \)

  • B

    \(\overrightarrow N \) cân bằng với hợp lực của \(\overrightarrow P \) và \(\overrightarrow T \)

  • C

    \(N = P = mg\) vì \(\overrightarrow N \) cân bằng với \(\overrightarrow P \)

  • D

    \(\overrightarrow P \)  luôn có điểm đặt tại trọng tâm của vật.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Khi vật cân bằng, ta có: \(\overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow T  = \overrightarrow 0 \)

A, B, D - đúng

C - sai vì: \(\overrightarrow N \) cân bằng với \(\overrightarrow {{P_y}} \) và: \(N = {P_y} = Pc{\rm{os}}\alpha  = mgc{\rm{os}}\alpha \)  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là:

  • A

    180N.

  • B

    90N.

  • C

    160N.

  • D

    80N.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều \(F = {F_1} + {F_2}\)và \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)(chia trong)

Lời giải chi tiết:

Ta có: quy tắc hợp lực song song cùng chiều \(F = {F_1} + {F_2}\) và \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)(chia trong)

\(\begin{array}{l} \to {F_1} + {F_2} = 270;\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{1,6}}{{0,8}} = 2\\ \to {F_1} = 180N;{F_2} = 90N\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn phát biểu đúng. Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm

  • A

    Cao nhất so với các vị trí lân cận

  • B

    Thấp nhất so với các vị trí lân cận

  • C

    Bất kì so với các vị trí lân cận

  • D

    Cao bằng với các vị trí lân cận

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Cân bằng bền: Nếu đưa vật ra khỏi vị trí cân bằng ban đầu vật có khả năng tự trở về vị trí cân bằng ban đầu không cần đến tác nhân bên ngoài

Cân bằng bền là loại cân bằng mà vật có vị trí trọng tâm thấp nhất so với các vị trí lân cận.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Chọn đáp án đúng

Các dạng cân bằng của vật rắn là:

  • A

    Cân bằng bền, cân bằng không bền.

  • B

    Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.

  • C

    Cân bằng bền, cân bằng phiếm định.

  • D

    Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về các dạng cân bằng của vật rắn: có 3 dạng cân bằng: cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định

Lời giải chi tiết:

D- đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Biểu thức nào sau đây mô tả nội dung của quy tắc hợp lực song song cùng chiều?

  • A

    \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

  • B

    \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_1}}}{{{d_2}}}\)

  • C

    \({F_1}.{d_2} = {F_2}.{d_1}\)                   

  • D

    \(\dfrac{{{F_1}}}{{{d_1}}} = \dfrac{{{F_2}}}{{{d_2}}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều \(F = {F_1} + {F_2}\)và \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)(chia trong)

Lời giải chi tiết:

A- đúng vì \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}} \leftrightarrow {F_1}{d_1} = {F_2}{d_2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự cân bằng lực?

  • A

    Một vật đứng yên vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau

  • B

    Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau.

  • C

    Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Cả A, B, C đều đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy?

  • A

    Phân tích hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

  • B

    Trượt hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm lực phân tích của hai lực đồng quy.

  • C

    Trượt hai lựctrên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

  • D

    Phân tích lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm lực phân tích của hai lực đồng quy.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Quy tắc hợp 2 lực đồng quy: Trượt hai lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Chọn phát biểu đúng. Vật rắn là

  • A

    Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật luôn đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động.

  • B

    Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật lúc đổi, lúc không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động.

  • C

    Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động.

  • D

    Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên và thay đổi khi vật chuyển động.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của vật không đổi trong suốt quá trình đứng yên hay chuyển động.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Chọn câu đúng

  • A

    Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật

  • B

    Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó

  • C

    Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực

  • D

    Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A, C, D - sai

B - đúng: Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực

  • A

    phải xuyên qua mặt chân đế.

  • B

    không xuyên qua mặt chân đế.

  • C

    nằm ngoài mặt chân đế.

  • D

    trọng tâm ở ngoài mặt chân đế.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.            

Lời giải chi tiết:

A- đúng vì điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế.        

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Vật nặng \(m = 2,5kg\) chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang nhờ hai dây kéo nằm trong mặt phẳng ngang và hợp với nhau góc \(\alpha  = {60^0}\) không đổi. Lực kéo đặt vào mỗi dây là \(F = 10N\), lấy \(g = 9,8m/{s^2}\). Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang có giá trị là:

  • A

    \(\mu  = 0,71\)

  • B

    \(\mu  = 0,35\)

  • C

    \(\mu  = 0,49\)

  • D

    \(\mu  = 0,83\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Phân tích các lực tác dụng lên vật

+ Vận dụng điều kiện của vật chuyển động thẳng đều

Lời giải chi tiết:

Ta có, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn trong hình

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một chiếc thuyền nằm trên bờ sông như hình vẽ. Biết \(\alpha  = {60^0}\), lực căng của dây \(T = 100N\). Lực do gió và nước tác dụng lên thuyền có giá trị:

  • A

    \({F_n} = 50N;{F_g} = 50N\)

  • B

    \({F_n} = 50\sqrt 3 N;{F_g} = 50N\)

  • C

    \({F_n} = 50\sqrt 2 N;{F_g} = 50\sqrt 2 N\)

  • D

    \({F_n} = 50N;{F_g} = 50\sqrt 3 N\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Xác định các lực tác dụng lên thuyền

+ Vận dụng điều kiện cân bằng của vật rắn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F1 = 20 N và F2 = 10 N, giá của hai lực thành phần cách nhau 30cm. Độ lớn của hợp lực và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá của \(\overrightarrow {{{\rm{F}}_{\rm{2}}}} \) là:

  • A

    30 N và 10 cm    

  • B

    30 N và 20 cm    

  • C

    20 N và 12 cm    

  • D

    30 N và 15 cm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều : \(F = {F_1} + {F_2}\) và \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

Trong đó:

+ \({d_1}\) là khoảng cách từ giá của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) đến giá của hợp lực \(\overrightarrow F \)

+ \({d_2}\) là khoảng cách từ giá của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) đến giá của hợp lực \(\overrightarrow F \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hai người A và B dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy có trọng lượng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người A 60cm, cách vai người B 40cm. Lực mà người A và B phải chịu lần lượt là

  • A

    600 N và 400 N

  • B

    400 N và 600 N

  • C

    600 N và 500 N  

  • D

    300 N và 700 N

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều : \(F = {F_1} + {F_2}\) và \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)

Trong đó: \({d_1}\) là khoảng cách từ giá của lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) đến giá của hợp lực \(\overrightarrow F \)

                   \({d_2}\) là khoảng cách từ giá của lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) đến giá của hợp lực \(\overrightarrow F \)

Lời giải chi tiết:

Gọi \({F_1}\) là độ lớn của lực mà người A phải chịu, \({F_2}\) là độ lớn của lực mà người B phải chịu. Ta có

\({F_1}{d_1} = {F_2}{d_2}\, <  =  > 60{F_1} = 40{F_2}\,(1)\)và \({F_1} + {F_2} = F = 1000\,(2)\)

Từ (1) và (2): \({F_1} = 400\,N,{F_2} = 600\,N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một thanh AB dài 2m khối lượng m = 2kg được giữ nghiêng một góc \(\alpha \) trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây nằm ngang BC dài 2m nối đầu B của thanh với một bức tường đứng thẳng; đầu A của thanh tựa lên mặt sàn. Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Các giá trị của \(\alpha \) để thanh có thể cân bằng.

  • A

    \(\alpha  = {10^0}\)

  • B

    \(\alpha  \le {60^0}\)

  • C

    \(\alpha  \ge {30^0}\)

  • D

    \(\alpha  = {45^0}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng quy tắc momen: \({M_1} + {M_2} + ... = 0\)

+ Vận dụng biểu thức tính momen của lực: \(M = F{\rm{d}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm.

  • A

    0.5 (N).

  • B

    50 (N).

  • C

    200 (N).

  • D

    20(N)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính momen của lực: \(M = F{\rm{d}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có, momen của lực: \(M = F{\rm{d}}\)

theo yêu cầu của đề bài, ta suy ra:

\(F = \frac{M}{d} = \frac{{10}}{{0,2}} = 50N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một người nâng một đầu của một thanh gỗ thẳng, đồng chất, tiết diện đều có khối lượng \(m = 20\left( {kg} \right)\) lên cao hợp với phương nằm ngang một góc α. Lấy \(g = 10\left( {m/{s^2}} \right)\) (hình vẽ). Tính độ lớn của lực nâng \(\vec F\) của người đó?

  • A

    \(50\left( N \right)\)

  • B

    \(100\left( N \right)\)

  • C

    \(200\left( N \right)\)

  • D

    \(20\left( N \right)\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

điều kiện cân bằng của vật rắn:

+ Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không

+ Tổng momen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ (Quy tắc momen lực)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Thanh AB dài 10m có khối lượng 7kg và có trọng tâm cách đầu A một đoạn 2m như hình vẽ. Thanh có thể quay quanh một trục O cách đầu A một đoạn 3m, lấy g = 10m/s2. Phải tác dụng vào đầu B một lực \(\overrightarrow {\rm{F}} \) bằng bao nhiêu để thanh AB nằm cân bằng theo phương ngang

  • A

    10 N

  • B

    30 N

  • C

    20 N

  • D

    15 N

Đáp án: A

Phương pháp giải:

điều kiện cân bằng của vật rắn:

+ Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không

+ Tổng momen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng momen lực làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ(Quy tắc momen lực)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một tấm ván nặng 240 N được bắt qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và điểm tựa B 1,2 m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là:

  • A

    160 N

  • B

    120 N

  • C

    80 N

  • D

    60 N

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều \(F = {F_1} + {F_2}\)và \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)(chia trong)

Lời giải chi tiết:

\(F = 240N;{d_1} = 2,4m;{d_2} = 1,2m\)

Sử dụng quy tắc hợp lực song song cùng chiều \(F = {F_1} + {F_2}\)và \(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\)(chia trong) ta có:

\({F_1} + {F_2} = 240N\)

\(\dfrac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \dfrac{{1,2}}{{2,4}} = \dfrac{1}{2}\)

\( \to {F_1} = 80N;{F_2} = 160N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một quả cầu đồng chất có khối lượng \(3kg\) được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc \(\alpha  = {20^0}\)  (hình vẽ). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy \(g = 10m/{s^2}\). Lực căng T của dây là:

  • A

    88N

  • B

    10N

  • C

    78N 

  • D

    32N

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện cân bằng của vật rắn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 2100N và có trọng  tâm ở cách đầu bên trái 1,2 m .Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m . Để giữ thanh ấy nằm ngang lực đặt vào đầu bên phải có giá trị nào  sau đây:

  • A

    2100N.

  • B

    150N.

  • C

    100N.

  • D

    780N.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (qui tắc momen lực)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài 10m và nặng 40N đặt trên mặt đất phẳng ngang. Người ta tác dụng một lực F  hướng thẳng đứng lên phía trên để nâng đầu B của thanh sắt lên và giữ nó ở độ cao h = 6m so với mặt đất. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu ?

  • A

    F = 40N.

  • B

    F = 20N.

  • C

    F = 80N.

  • D

    F = 10N.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (qui tắc momen lực)

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ