Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc \(\alpha \) là :

  • A

    \({F^2} = {F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}cos\alpha \)

  • B

    \({F^2} = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}cos\alpha \)

  • C

    \(F = {F_1} + {F_2} + 2{F_1}{F_2}cos\alpha \)

  • D

    \({F^2} = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Hợp lực của hai lực đồng quy tạo với nhau góc \(\alpha \) là:

\({F^2} = F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Chọn phát biểu sai:

  • A

    Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.

  • B

    Xe chuyển động vào một đoạn đường cong lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.

  • C

    Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu hình vòng cung, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.

  • D

    Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A, C, D - đúng

B - sai vì: Không phải xe chuyển động vào một đoạn đường cong lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Chọn câu trả lời đúng.

  • A

    Lực quán tính do hệ quy chiếu quán tính tác dụng vào các vật trong hệ đó

  • B

    Lực quán tính do hệ quy chiếu phi quán tính tác dụng vào các vật trong hệ đó

  • C

    Lực quán tính cho phép khảo sát chuyển động của các vật trong hệ quy chiếu quán tính

  • D

    Lực quán tính cho phép khảo sát chuyển động của các vật trong hệ quy chiếu phi quán tính

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Lực quán tính là lực sinh ra trong hệ quy chiếu phi quán tính, lực quán tính cũng gây biến dạng và gia tốc cho vật.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:

  • A

    có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động và đủ để thắng lực ma sát.

  • B

    có nội lực tác dụng lên vật. Nội lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ để thắng lực ma sát.

  • C

    có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ để thắng lực ma sát.

  • D

    có nội lực tác dụng lên vật. Nội lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động và đủ để thắng lực ma sát.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Lực ma sát nghỉ \(({\overrightarrow F _{m{\rm{s}}n}})\) chỉ xuất hiện khi có ngoại lực tác dụng lên vật. Ngoại lực này có xu hướng làm cho vật chuyển động nhưng chưa đủ để thắng lực ma sát.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Lực ma sát trượt

  • A

    chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần.

  • B

    phụ thuộc vào độ lớn của áp lực

  • C

    tỉ lệ thuận với vận tốc của vật.

  • D

    phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Lực ma sát trượt: \({F_{m{\rm{st}}}} = {\mu _t}N\)=>  phụ thuộc vào độ lớn của áp lực

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn câu đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:

  • A

    nhỏ hơn F

  • B

    vuông góc với \(\overrightarrow F \)

  • C

    lớn hơn 3F

  • D

    vuông góc với \(2\overrightarrow F \)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Gọi F’ là hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F

Ta có:

+ \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F' \le {F_1} + {F_2} \leftrightarrow F < F' < 3F\)

=> A, C - sai

+ Theo quy tắc hình bình hành ta có:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Biểu thức nào sau đây diễn tả biểu thức của định luật II - Niutơn?

  • A

    \(m = \dfrac{{\overrightarrow F }}{{\overrightarrow a }}\)

  • B

    \(\overrightarrow F  = \dfrac{{\overrightarrow a }}{m}\)

  • C

    \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

  • D

    \(\overrightarrow a  = \dfrac{m}{{\overrightarrow F }}\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Định luật II - Niutơn: Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của véctơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của véctơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

\(\overrightarrow a  = \dfrac{{\overrightarrow F }}{m}\) hay \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

  • A

    Bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá

  • B

    Tác dụng vào hai vật khác nhau

  • C

    Không bằng nhau về độ lớn

  • D

    Tác dụng vào cùng một vật

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn là hai lực trực đối cân bằng có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều tác dụng vào hai vật khác nhau

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi ?

  • A

    Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.

  • B

    Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.

  • C

    Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.

  • D

    Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A, C, D – đúng

B – sai vì: Giá trị của lực đàn hồi có giới hạn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một người đứng yên trên một cân lò xo trước khi vào thang máy, thấy kim chỉ \(60kg\). Khi đứng trên đó trong thang máy chuyển động thấy kim chỉ \(72kg\). Điều đó xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

  • A

    Thang máy sắp dừng lại khi đang chuyển động trở lên

  • B

    Thang máy sắp dừng lại khi đang chuyển động trở xuống

  • C

    Thang máy đang chuyển động đều trở lên

  • D

    Thang máy đang chuyển động đều trở xuống

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ta có:

A. Thang máy sắp dừng lại khi đang chuyển động trở lên

=> thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hai lực cân bằng không thể có:

  • A

    Cùng hướng

  • B

    Cùng phương

  • C

    Cùng giá

  • D

    Cùng độ lớn

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Hai lực được gọi là cân bằng khi chúng có cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

=> Phương án A - sai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Lực hấp dẫn giữa hai vật:

  • A

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

  • B

    Tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

  • C

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.

  • D

    Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi như chất điểm) tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Gọi \({F_1},{F_2}\) là độ lớn của hai lực thành phần, \(F\) là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?

  • A

    \(F\) không bao giờ nhỏ hơn \({F_1}\) và \({F_2}\).

  • B

    \(F\) không bao giờ bằng \({F_1}\) hoặc \({F_2}\).

  • C

    \(F\) luôn luôn lớn hơn \({F_1}\) và \({F_2}\).

  • D

    Trong mọi trường hợp : \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le \left| {{F_1} + {F_2}} \right|\)

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Ta có điều kiện của hợp lực của hai lực thành phần: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

=> A, B, C – sai

D - đúng

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N.

  • A

    \(\alpha  = {0^0}\)

  • B

    \(\alpha  = {90^0}\)

  • C

    \(\alpha  = {180^0}\)

  • D

    \(\alpha  = {120^0}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần: \(F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \)

Lời giải chi tiết:

Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần, ta có:

\(\begin{array}{l}F = \sqrt {{F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}{\rm{cos}}\alpha } \\ \leftrightarrow 600 = \sqrt {{{600}^2} + {{600}^2} + 2.600.600{\rm{cos}}\alpha } \\ \to c{\rm{os}}\alpha {\rm{ =  - }}\frac{1}{2} \to \alpha  = {120^0}\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 600 và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T1 của dây OA bằng:

  • A

    \(\frac{{2P}}{{\sqrt 2 }}\)   

  • B

    \(\frac{{2P}}{{\sqrt 3 }}\)

  • C

    \(2P\)

  • D

    \(P\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng phương pháp tổng hợp và phân tích lực

+ Vận dụng điều kiện cân bằng của vật

+ Vận dụng biểu thức xác định hợp lực của hai lực thành phần

Lời giải chi tiết:

+ Phân tích lực \({\overrightarrow T _1}\) thành hai thành phần theo phương Ox và Oy, ta có:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hai xe A (mA) và B (mB) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn sA, xe B đi thêm một đoạn là sB < sA. Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?

  • A

    mA > mB

  • B

    mA < mB

  • C

    mA = mB

  • D

    Chưa đủ điều kiện để kết luận

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức định luật II Niutơn: \(F = ma\)

+ Vận dụng biểu thức: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

Lời giải chi tiết:

Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của xe

Lực hãm xe có độ lớn \(F\)

+ Theo định luật II Niutơn, ta có gia tốc của các xe:

\({a_A} = \dfrac{{ - F}}{{{m_A}}};{a_B} = \dfrac{{ - F}}{{{m_B}}}\) (1)

(do các xe chuyển động chậm dần đều, lực hãm có chiều ngược chiều chuyển động)

+ Ta có: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

=> Quãng đường xe A và xe B đi được thêm là:

\({s_A} =  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}};{s_B} =  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}}\) (2)

Theo đầu bài, ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{s_B} < {s_A} \leftrightarrow  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}} <  - \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}}}\\{ \leftrightarrow \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_B}}} > \dfrac{{v_0^2}}{{2{a_A}}} \to {a_A} > {a_B}}\end{array}\)

Kết hợp với (1), ta được:

\(\begin{array}{l} \to \dfrac{{ - F}}{{{m_A}}} > \dfrac{{ - F}}{{{m_B}}}\\ \leftrightarrow \dfrac{1}{{{m_A}}} < \dfrac{1}{{{m_B}}}\\ \to {m_B} < {m_A}\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Một ôtô có khối lưọng $500kg$ đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều trong $2s$ cuối cùng đi được $1,8 m$. Hỏi lực hãm phanh tác dụng lên ôtô có độ lớn là bao nhiêu?

  • A

    \( - 450N\)

  • B

    \(900N\)

  • C

    \(450N\)

  • D

    \( - 900N\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức độc lập: \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\)

+ Áp dụng biểu thức tính gia tốc: \(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

+ Áp dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

Lời giải chi tiết:

+ Ta có:

\({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}} \to  - v_0^2 = 2{\rm{as}} = 3,6{\rm{a   }}(1)\)

Mặt khác: \(a = \dfrac{{v - {v_0}}}{{\Delta t}} \to  - {v_0} = at = 2a{\rm{          (2)}}\)

Từ (1) và (2) ta suy ra: \(a =  - 0,9{\rm{ }}m/{s^2}\)

+ Lực hãm phanh tác dụng lên ôtô: \(F = m.a{\rm{ }} =  - 450N\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là:

  • A

    50kg

  • B

    150kg

  • C

    100kg

  • D

    200kg

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng định luật II Niutơn: \(\overrightarrow F  = m\overrightarrow a \)

+ Vận dụng biểu thức quãng đường: \(s = {s_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi m và m’ lần lượt là khối lượng của xe và của kiện hàng.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe

+ Áp dụng định luật II Niutơn:

  • cho xe: \({a_1} = \frac{F}{m}\) (1)
  • cho xe và kiện hàng: \({a_2} = \frac{F}{{m + m'}}\) (2)

+ Quãng đường đi của xe trong hai trường hợp là: \(s = \frac{1}{2}{a_1}t_1^2 = \frac{1}{2}{a_2}t_2^2\) (3)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là:

  • A

    2F.

  • B

    16F.

  • C

    8F.

  • D

    4F.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính khối lượng của quả cầu: \(m = DV = D\frac{4}{3}\pi {r^3}\)

+ Áp dụng biểu thức tính lực hấp dẫn: \({F_{h{\rm{d}}}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết:

Ban đầu, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = {m_2} = m = D{V_1} = D\frac{4}{3}\pi {r_1}^3\\{r_1} = {r_2}\\{F_{h{\rm{d}}}} = G\frac{{{m^2}}}{r^2} = F\end{array} \right.\)

Giả sử ta thay \({m_2} \to m{'_2}\)

Ta có:

\(r{'_2} = 2{{\rm{r}}_2} = 2{{\rm{r}}_1}\)

+ Khối lượng của

\(\begin{array}{l}m{'_2} = DV{'_2} = D\frac{4}{3}\pi {\left( {r{'_2}} \right)^3}\\ = D\frac{4}{3}\pi {\left( {2{{\rm{r}}_1}} \right)^3} = 8D\frac{4}{3}\pi {r_1}^3 = 8m\end{array}\)

+ Áp dụng biểu thức tính lực hấp dẫn, ta có:

 \({F_{h{\rm{d}}}}' = G\frac{{{m_1}m{'_2}}}{{{r^2}}} = G\frac{{m.8m}}{{{r^2}}} = 8F\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Treo một vật khối lượng \(200{\rm{ }}g\) vào một lò xo thì lò xo có chiều dài \(34{\rm{ }}cm\). Tiếp tục treo thêm vật khối lượng \(100g\) vào thì lúc này lò xo dài \(36{\rm{ }}cm\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là:

  • A

    33 cm và 50 N/m.

  • B

    33 cm và 40 N/m.

  • C

    30 cm và 50 N/m.

  • D

    30 cm và 40 N/m.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Vận dụng biểu thức tính lực đàn hồi: \({F_{dh}} = k\left| {\Delta l} \right|\)

+Vận dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = mg\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Khi treo thêm vật  thì lò xo có độ biến dạng thêm:

\(\begin{array}{l} \to \Delta P = k\left| {\Delta l'} \right|\\ \to k = \frac{{\Delta P}}{{\left| {\Delta l'} \right|}} = \frac{1}{{0,02}} = 50N/m\end{array}\)

Ban đầu, ta có: \(\left| {\Delta l} \right| = \frac{{mg}}{k} = \frac{{0,2.10}}{{50}} = 0,04m = 4cm\)

=> Chiều dài tự nhiên của lò xo là: \(34cm - 4cm = 30cm\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Một toa tàu có khối lượng \(80\) tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang \(F = {6.10^4}N\). Lấy \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\). Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:

  • A

    0,075.

  • B

    0,06.

  • C

    0,02.

  • D

     0,08.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vật chuyển động thẳng đều => tổng các lực tác dụng lên vật cân bằng với nhau

+ Áp dụng biểu thức tính lực ma sát: \({F_{m{\rm{s}}}} = \mu N = \mu mg\)

Lời giải chi tiết:

Ta có, toa tàu chuyển động thẳng đều => tổng các lực tác dụng lên toa tàu bằng 0

\(\overrightarrow F  + \overrightarrow {{F_{m{\rm{s}}}}}  = \overrightarrow 0 \) hay

\(\begin{array}{l}F = {F_{m{\rm{s}}}} \leftrightarrow F = \mu mg\\ \to \mu  = \frac{F}{{mg}} = \frac{{{{6.10}^4}}}{{80000.10}} = 0,075\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một vệ tinh nhân tạo nặng \(20{\rm{ }}kg\) bay quanh Trái Đất ở độ cao \(1000{\rm{ }}km\), có chu kì là \(24{\rm{ }}h\) . Hỏi vệ tinh đó chịu lực hấp dẫn có độ lớn bằng bao nhiêu? Biết bán kính Trái Đất là \(R = 6400{\rm{ km}}\).

  • A

    \(13N\)

  • B

    \(0,783N\)

  • C

    \(0,98N\)

  • D

    \(10,1N\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm

+ Vận dụng biểu thức tính tốc độ góc: \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T}\)

+ Áp dụng biểu thức tính lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r} = m{\omega ^2}r\)

Lời giải chi tiết:

Khi vệ tinh bay quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm.

Khi đó:

\({F_{hd}} = {F_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{r}\)

Với: \(r = R + h\) và \(v = \omega r = \frac{{2\pi }}{T}(R + h)\)

\( \Rightarrow {F_{hd}} = {F_{ht}} = m{\omega ^2}r = \frac{{m4{\pi ^2}(R + h)}}{{{T^2}}} = \frac{{20.4{\pi ^2}.7400.1000}}{{{{86400}^2}}} \approx 0,783{\rm{ N}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Một vật được ném ngang từ độ cao \(h\) ở nơi có gia tốc rơi tự do là \(g = 10{\rm{ }}m/{s^2}\) với vận tốc ban đầu \({v_0}\). Biết sau \(2s\), véctơ vận tốc của vật hợp với phương ngang góc \({30^0}\). Tốc độ ban đầu của vật gần nhất giá trị nào sau đây?

  • A

    \(10\sqrt 3 m/s\)

  • B

    \(20\sqrt 3 m/s\)

  • C

    \(\frac{{20}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

  • D

    \(\frac{{10}}{{\sqrt 3 }}m/s\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Sử dụng phương trình vận tốc:

     - Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

     - Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kì: \(v = \sqrt {v_x^2 + v_y^2} \)

+ Vận dụng biểu thức liên hệ giữa \({v_x}\) và \({v_y}\): \(\tan \alpha  = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}}\)

Lời giải chi tiết:

+ Vận tốc của vật theo các phương :

     - Theo phương Ox: \({v_x} = {v_0}\)

     - Theo phương Oy: \({v_y} = gt\)

+ Theo đầu bài, ta có:

\(\begin{array}{l}\tan \alpha  = \frac{{{v_y}}}{{{v_x}}} \leftrightarrow \tan {30^0} = \frac{{gt}}{{{v_0}}}\\ \to {v_0} = \frac{{gt}}{{\tan {{30}^0}}} = \frac{{10.2}}{{\frac{1}{{\sqrt 3 }}}} = 20\sqrt 3 \left( {m/s} \right)\end{array}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Hai vật có khối lượng \({m_1} = 1kg,{m_2} = 0,5kg\) nối với nhau bằng sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ lực \(F = 18N\) đặt lên vật I. Gia tốc chuyển động và lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Coi dây không giãn và có khối lượng không đáng kể.

  • A

    \(a = 2m/{s^2};T = 6N\)

  • B

    \(a = 1m/{s^2},T = 2,5N\)

  • C

    \(a = 1m/{s^2},T = 2,5N\)

  • D

    \(a = 2,2m/{s^2};T = 5N\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Xác định các ngoại lực tác dụng lên hệ

+ Viết phương trình định luật II - Niutơn

+ Xét riêng với vật 2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng nhãn dài \(l = 10m\), góc nghiêng \(\alpha  = {30^0}\) . Hỏi vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang bao lâu khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, biết hệ số ma sát với mặt phẳng ngang là \(\mu  = 0,1\).

  • A

    $5 s$

  • B

    $10 s$

  • C

    \(5\sqrt 3 s\)

  • D

    \(10\sqrt 3 s\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật

+ Chọn hệ trục tọa độ

+ Viết phương trình định luật II – Niuton cho vật

+ Vận dụng hệ thức: \({v^2} - v_0^2 = 2as\)

+ Vận dụng phương trình vận tốc của chuyển động biến đổi : \(v = {v_0} + at\)

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ