Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Chọn câu đúng trong các câu sau :

  • A

    Trong không khí vật nặng sẽ rơi nhanh hơn vật nhẹ.

  • B

    Trong chân không vật nặng sẽ rơi nhanh hơn vật nhẹ.

  • C

    Sức cản của không khí là nguyên nhân làm cho các vật rơi trong không khí nhanh chậm khác nhau.

  • D

    Ở cùng một nơi trên Trái Đất vật nặng sẽ rơi với gia tốc lớn hơn vật nhẹ.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A - sai vật nào có lực cản nhỏ hơn sẽ rơi nhanh hơn

B - sai vì trong chân không, các vật rơi như nhau

C - đúng

D - sai vì ở cùng một nơi trên Trái Đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Đâu là cách viết kết quả đo đúng :

  • A

    \(A = \overline A  + \Delta A\)

  • B

    \(A = \overline A  - \Delta A\)

  • C

    \(A = \overline A  \pm \Delta A\)

  • D

    \(A = \overline A :\Delta A\)

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cách viết kết quả đo đúng là: \(A = \overline A  \pm \Delta A\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì

  • A

    ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

  • B

    ném vật theo phương vuông góc với hướng bay với vận tốc bất kỳ.

  • C

    ném vật lên phía trước máy bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

  • D

    thả vật rơi tự do từ thân máy bay.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì ta ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Chuyển động tròn đều là:

  • A

    chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là thay đổi

  • B

    chuyển động có hướng không đổi và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

  • C

    chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

  • D

    chuyển động có quỹ đạo tròn, gia tốc bằng 0 và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là thay đổi.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu, gốc thời gian trùng với thời điểm ban đầu, vật chuyển động thẳng đều thì phương trình nào trong các phương trình sau là sai.

  • A

    \(x = vt\)

  • B

    \(x = {x_0} + vt\)

  • C

    \(v = const\)

  • D

    \(s = vt\)

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Do: Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu, gốc thời gian trùng với thời điểm ban đầu

=> Phương trình chuyển động của chất điểm cũng chính là phương trình quãng đường: \(s = x = vt\)

Vật chuyển động thẳng đều: \(v = const\)

=> Phương trình ở phương án B – sai

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì: 

  • A

    tọa độ của vật luôn có giá trị (+)

  • B

    vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • C

    tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+)

  • D

    tọa độ luôn trùng với quãng đường

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá tri (+)

Còn quãng đường còn phụ thuộc xem vật xuất phát từ đâu

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng?

  • A

    vận tốc có giá trị (+); gia tốc có giá trị (+).

  • B

    vận tốc là hằng số; gia tốc có độ lớn khác không và không thay đổi.

  • C

    vận tốc có giá trị (+); gia tốc có giá trị (-).

  • D

    vận tốc có giá trị (-); gia tốc có giá trị (+).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Vận dụng định nghĩa về chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.

+ Chuyển động thẳng đều: là chuyển động thẳng có vận tốc không đổi

+ Chuyển động thẳng biến đổi đều: là chuyển động thẳng có gia tốc không đổi

Lời giải chi tiết:

B - vận tốc là hằng số; gia tốc không thay đổi: Không thể xảy ra cho một vật chuyển động thẳng vì:

+ vận tốc là hằng số \( \Rightarrow \) chuyển động thẳng đều

+ gia tốc không thay đổi \( \Rightarrow \) chuyển động biến đổi đều (có vận tốc là hàm bậc nhất của thời gian)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một vật được xem là chất điểm khi kích thước của vật

  • A

    nhỏ , khối lượng của vật không đáng kể

  • B

    rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo

  • C

    nhỏ, chuyển động so với vật được chọn làm mốc

  • D

    rất nhỏ so với con người

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Chất điểm là vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta xét

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hệ quy chiểu bao gồm:

  • A Vật làm mốc, hệ toạ độ, đồng hồ. 
  • B Hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.
  • C Vật làm mốc, mốc thời gian, đồng hồ. 
  • D Vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết bài “Chuyển động cơ” – Trang 8 – SGK Lí 10.

Lời giải chi tiết:

Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong công thức liên hệ  giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh  dần đều \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\), ta có các điều  kiện nào sau đây?

  • A

    \(s > 0;a > 0;v > {v_0}\)

  • B

    \(s < 0;a < 0;v < {v_0}\)

  • C

    \(s > 0;a > 0;v < {v_0}\)

  • D

    \(s > 0;a < 0;v > {v_0}\)

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Công thức \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{as}}\) chỉ đúng khi chuyển động là không đổi chiều. Với v > v0 => vật chuyển động theo chiều dương, chuyển động là nhanh dần nên a và v cùng chiều do vậy a > 0, quãng đường s là một đại lượng không âm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Nếu xét trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là sai?

  • A Vật có thể có vận tốc khác nhau.
  • B Vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau.
  • C Vật có thể có hình dạng khác nhau.
  • D

    Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về tính tương đối của chuyển động, tính tương đối của vận tốc

Lời giải chi tiết:

Ta có: Quỹ đạo, vận tốc của vật có tính tương đối.

Xét trạng thái của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì vật có:

+ Quỹ đạo khác nhau

+ Vận tốc khác nhau \( \Rightarrow \) Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động.

C – sai vì hình dạng của vật không thay đổi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Một xe chuyển động từ A về B.  Nửa thời gian đầu vận tốc của xe là v1, nửa thời gian sau vận tốc của xe là v2. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AB.

  • A

     \(v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

  • B

     \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{{v_1} + {v_2}}}\)

  • C

     \(v = \dfrac{{{v_1}{v_2}}}{{2\left( {{v_1} + {v_2}} \right)}}\)

  • D

     \(v = \dfrac{{2{v_1}{v_2}}}{{2{v_1} + 3{v_2}}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình \({v_{tb}} = \dfrac{{{S_1} + {S_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi t là tổng thời gian xe chuyển động từ A về B, v là vận tốc trung bình của xe.

Độ dài quãng đường AB là: S = v.t  (1)

Theo bài ta có:  S = \({v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2}\)  (2)

\( \Rightarrow \) v.t  = \({v_1}.\dfrac{t}{2} + {v_2}.\dfrac{t}{2}\)\( \Rightarrow v = \dfrac{{{v_1} + {v_2}}}{2}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Hình sau cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là:

  • A

    10 km/h.

  • B

    12,5 km/h.

  • C

    7,5 km/h.

  • D

    20 km/h.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng biêu thức \(v = \frac{{{x_2} - {x_1}}}{{{t_2} - {t_1}}}\)

Lời giải chi tiết:

Theo đồ thị: lúc t1 = 1 h, x1 = 20 km; lúc t2 = 4 h, x2 = 50 km

\( \to v = \frac{{{x_2} - {x_1}}}{{{t_2} - {t_1}}} = \frac{{50 - 20}}{{4 - 1}} = 10(km/h)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hình sau cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. x0 = ?

  • A

    0 m

  • B

    10 m

  • C

    15 m

  • D

    20 m

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Đọc đồ thị x - t

+ Viết phương trình chuyển động của vật

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Phương trình chuyển động: \(x = {x_o} + 5t{\rm{ }}\)

+ Tại thời điểm t = 5s, x = 40 m \( \to 40 = {x_0} + 5.5 \to {x_0} = 15m\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một vật chuyển động thẳng có phương trình vận tốc \(v = 2 - 2t\).Tốc độ trung bình của vật sau $4s$ kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:

  • A

    -2m/s

  • B

    12m/s

  • C

    -12m/s

  • D

    2,5m/s

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Xác định quãng đường đi của vật

+ Vận dụng biểu thức tính tốc độ trung bình: \({v_{tb}} = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết:

Ta để ý rằng sau $1s$ vật đã đổi chiều chuyển động

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một đoàn tàu bắt đầu rời ga. Chuyển động nhanh dần đều, sau $20s$ đạt đến vận tốc $36km/h$ . Hỏi sau bao lâu nữa tàu đạt được vận tốc $54km/h$?

  • A

    $t = 30s$

  • B

    $t = 5s$

  • C

    $t = 10s$

  • D

    $t = 20s$

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức xác định gia tốc: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(36km/h = 10m/s\)

+ Gia tốc của chuyển động: \(a = \frac{{10 - 0}}{{20}} = 0,5m/{s^2}\)

+ Phương trình vận tốc của vật: \(v = at = 0,5t\)

Thời gian để tàu đạt vận tốc \(54{\rm{ }}km/h = 15m/s\) tính từ lúc tàu đạt tốc độ 36km/h là: \(\Delta t = \frac{{15}}{{0,5}} - 20 = 30 - 20 = 10{\rm{s}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Thả rơi một vật từ độ cao \(74,8m\). Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng? Lấy \(g=9,8m/s^2\)

  • A

    \({\rm{1s}}\) và \(0,6{\rm{s}}\)

  • B

    \(2,02{\rm{s}}\) và \(0,57{\rm{s}}\)

  • C

    \(2,4{\rm{s}}\) và \({\rm{1,2s}}\)

  • D

    \(2,5{\rm{s}}\) và \({\rm{1,34s}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Vận dụng phương trình chuyển động của vật rơi tự do : \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

+ Tính thời gian vật rơi hết quãng đường : \(t = \sqrt {\dfrac{{2{\rm{s}}}}{g}} \)

Lời giải chi tiết:

Phương trình chuyển động của vật rơi tự do là: \(s = \dfrac{{g{t^2}}}{2}\)

+ Thời gian vật đi hết quãng đường \(74,8m\) là:

\(s = \dfrac{{g{t^2}}}{2} \Rightarrow 74,8 = 9,8.\dfrac{{{t^2}}}{2} \\\Rightarrow t = 3,91\left( s \right)\)

+ Thời gian để vật đi hết 20m đầu là:

\(s = \dfrac{{g{t^2}}}{2} = 20 \Rightarrow {t^2} = \dfrac{{20.2}}{{9,8}} \\\Rightarrow t = 2,02\left( s \right)\)

+ Công thức tính quãng đường vật đi trong \(20m\) cuối là: \(74,8 - \dfrac{{{gt^2}}}{2} = 20 \\\Rightarrow \dfrac{{g{t^2}}}{2} = 54,8 \\\Rightarrow t = 3,34\left( s \right)\)

Thời gian để vật đi hết \(20m\) cuối là \(3,91{\rm{ }}-{\rm{ }}3,34{\rm{ }} = {\rm{ }}0,57{\rm{ }}\left( s \right)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một vật rơi tự do tại nơi có \(g = 10m/{s^2}\). Trong \(2\) giây cuối vật rơi được \(180m\). Tính thời gian rơi và độ cao buông vật?

  • A

    \(10{\rm{s}};500m\)

  • B

    \(5{\rm{s}};500m\)

  • C

    \(12{\rm{s}};600m\)

  • D

    \(6{\rm{s}};600m\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng phương trình chuyển động của vật rơi tự do : \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\)

Lời giải chi tiết:

+ Trong \(2\left( s \right)\) cuối cùng quãng đường vật đi được là \(180{\rm{ }}m\) ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta S = {S_t} - {S_{t - 2}} \\= 180 = \dfrac{{g{t^2}}}{2} - \dfrac{{g.{{\left( {t - 2} \right)}^2}}}{2} \\\Rightarrow {t^2} - {\left( {t - 2} \right)^2} = 36\\ \Rightarrow 4t -4 = 36 \Rightarrow t = 10\left( s \right)\end{array}\)

 + Độ cao buông vật là: \(s = \dfrac{{g{t^2}}}{2}\) $= 500 m$

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Thời gian ngắn nhất kể từ lúc 15h00 đến lúc kim giờ và kim phút trùng nhau.

  • A 15,65 phút
  • B 920s
  • C 18,25 phút
  • D 1075s

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Tốc độ góc: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T}\)

Công thức tính góc quét được trong thời gian ∆t là: \(\alpha  = \omega .\Delta t\)

Lời giải chi tiết:

Tốc độ góc của kim phút và kim giờ: 

\(\left\{ \matrix{
{\omega _{phut}} = {\pi \over {1800}}rad/s = {\omega _1} \hfill \cr
{\omega _{gio}} = {{2\pi } \over {43200}} = {\pi \over {21600}}rad/s = {\omega _2} \hfill \cr} \right.\)

Gọi ∆t là thời gian ngắn nhất từ lúc 15h đến khi hai kim trùng nhau.

Góc kim giờ quét trong ∆t là: \(\alpha  = {\omega _{gio}}\Delta t = {\pi  \over {21600}}.\Delta t\,\,\,\left( {rad} \right)\)

Góc kim phút quét trong ∆t là: \(\beta  = {\omega _{phut}}\Delta t = {\pi  \over {1800}}.\Delta t\,\,\,\left( {rad} \right)\)

 

Từ hình vẽ ta có :

\(\beta  - \alpha  = {\pi  \over 2} \Rightarrow {{\pi .\Delta t} \over {1800}} - {{\pi .\Delta t} \over {21600}} = {\pi  \over 2} \Rightarrow \Delta t = 981,82s \approx 16,36phut\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Tần số của đầu kim phút là :

  • A 60 phút        
  • B \(\dfrac{1}{{60}}Hz\)         
  • C \(3600{s^{ - 1}}\)                  
  • D \(\dfrac{1}{{3600}}{s^{ - 1}}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tần số : \(f = \dfrac{1}{T}\)

Chu kì T là thời gian vật quay hết 1 vòng.

Lời giải chi tiết:

Chu kì của kim phút là : \(T = 1h = 3600s\)

Tần số của kim phút là : \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{3600}}{s^{ - 1}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Hai ô-tô chuyển động thẳng đều trên hai đoạn thẳng vuông góc với nhau. Vận tốc của ô-tô 1 là \(8m/s\), vận tốc của ô-tô 2 là \(6m/s\). Tính vận tốc của ô-tô 1 so với ô-tô 2

  • A

    \(12m/s\)

  • B

    \(2m/s\)

  • C

    \(4m/s\)

  • D

    \(10m/s\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Xác định các thông số:

     + Số 1: gắn với vật cần tính vận tốc

     + Số 2: gắn với hệ quy chiếu là các vật chuyển động

     + Số 3: gắn với hệ quy chiếu là các vật đứng yên

     + \({v_{12}}\): vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động

     + \({v_{23}}\): vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên

     + \({v_{13}}\): vận tốc của vật so với hệ quy chiếu đứng yên

- Vận dụng công thức cộng vận tốc:  \(\overrightarrow {{v_{13}}}  = \overrightarrow {{v_{12}}}  + \overrightarrow {{v_{23}}} \)

Lời giải chi tiết:

(1) ô-tô 1

(2) ô-tô 2

(3) mặt đất

Ta có:

+ \({v_{13}} = 8m/s\)

+ \({v_{23}} = 6m/s\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:

  • A 12km/h 
  • B 9km/h  
  • C 6km/h        
  • D 3km/h

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Công thức cộng vận tốc: \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \overrightarrow {{v_{tn}}}  + \overrightarrow {{v_{nb}}} \)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{v_{tb}} = \dfrac{{{s_1}}}{{{t_1}}} = \dfrac{9}{1} = 9km/h\\{v_{nb}} = \dfrac{{{s_2}}}{{{t_2}}} = \dfrac{{50}}{{60}} = \dfrac{5}{6}m/s = 3km/h\end{array} \right.\)

Ta có: \(\overrightarrow {{v_{tb}}}  = \overrightarrow {{v_{tn}}}  + \overrightarrow {{v_{nb}}} \)

Do thuyền chạy ngược dòng sông nên:

\({v_{tb}} = {v_{tn}} - {v_{nb}} \Rightarrow {v_{tn}} = {v_{tb}} + {v_{nb}} = 9 + 3 = 12km/h\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Để đo gia tốc trọng trường g ở một nơi trên trên trái đất, người ta đã thả một viên bi rơi xuống một giếng sâu \(h = 495,21 \pm 0,5\,\,m\). Thời gian rơi của viên bi đo được là \(t = 10,05 \pm 0,01\,\,s\). Giá trị của gia tốc rơi tự do là

  • A \(9,81 \pm 0,021\,\,m/{s^2}\)  
  • B \(9,81 \pm 0,03\,\,m/{s^2}\) 
  • C \(10 \pm 0,02\,\,m/{s^2}\) 
  • D \(9,81 \pm 0,01\,\,m/{s^2}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Độ sâu của giếng: \(h = \dfrac{{g{t^2}}}{2} \Rightarrow g = \dfrac{{2h}}{{{t^2}}}\)

Giá trị trung bình: \(\overline g  = \dfrac{{2\overline h }}{{{{\overline t }^2}}}\)

Sai số tuyệt đối: \(\Delta g = \overline g \left( {\dfrac{{\Delta h}}{{\overline h }} + 2\dfrac{{\Delta t}}{{\overline t }}} \right)\)

Lời giải chi tiết:

Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường là: \(\overline g  = \dfrac{{2\overline h }}{{{{\overline t }^2}}} = \dfrac{{2.495,21}}{{10,{{05}^2}}} = 9,81\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Sai số tuyệt đối của phép đo là: \(\Delta g = \overline g \left( {\dfrac{{\Delta h}}{{\overline h }} + 2\dfrac{{\Delta t}}{{\overline t }}} \right) = 9,81.\left( {\dfrac{{0,5}}{{495,21}} + 2.\dfrac{{0,01}}{{10,05}}} \right) = 0,03\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Giá trị của gia tốc rơi tự do là: \(g = 9,81 \pm 0,03\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một thanh cứng, mảnh $AB$ có chiều dài \(l = 2m\) dựng đứng sát bức tường thẳng đứng như hình. Ở đầu $A$ của thanh có một con kiến. Khi đầu $A$ của thanh bắt đầu chuyển động trên sàn ngang về bên phải theo phương vuông góc với bức tường thì con kiến cũng bắt đầu bò dọc theo thanh. Đầu $A$ chuyển động thẳng đều với vận tốc \({v_1} = 0,5cm/s\) so với sàn kể từ vị trí tiếp xúc với bức tường. Con kiến bò thẳng đều với vận tốc \({v_2} = 0,2cm/s\) so với thanh kể từ đầu $A$. Độ cao cực đại của con kiến đối với sàn ngang là bao nhiêu? Biết rằng đầu B của thanh luôn tiếp xúc với tường.

  • A

    $0,4m$

  • B

    $2cm$

  • C

    $0,6m$

  • D

    $10cm$

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Từ một đỉnh tháp người ta thả rơi tự do vật thứ nhất. Hai giây sau, ở tầng tháp thấp hơn 40 m, người ta thả rơi tự do vật thứ hai. Lấy g = 10m/s2. Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được thả rơi?

  • A 1,5 s
  • B 2 s
  • C 3 s
  • D 2,5 s

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phương trình chuyển động dạng tổng quát:  \(y = {y_0} + {v_0}\left( {t - {t_0}} \right) + \frac{1}{2}a{\left( {t - {t_0}} \right)^2}\)

Hai vật gặp nhau: y1 = y2

Lời giải chi tiết:

Chọn trục toạ độ thẳng đứng, gốc toạ độ tại đỉnh tháp, chiều dương hướng xuống.

Chọn gốc thời gian là lúc vật thứ nhất được thả rơi.

Phương trình chuyển động của vật (1): \({y_1} = {y_{01}} + {v_{01}}\left( {t - {t_{01}}} \right) + \frac{1}{2}{a_1}{\left( {t - {t_{01}}} \right)^2}\)

Có: \(\left\{ \begin{array}{l}{y_{01}} = 0\\{v_{01}} = 0\\{t_{01}} = 0\\{a_1} = g = 10m/{s^2}\end{array} \right. \Rightarrow {y_1} = 5{t^2}\,\,\,\left( m \right)\)

Phương trình chuyển động của vật (2): \({y_2} = {y_{02}} + {v_{02}}\left( {t - {t_{02}}} \right) + \frac{1}{2}{a_2}{\left( {t - {t_{02}}} \right)^2}\)

Có: \(\left\{ \begin{array}{l}{y_{02}} = 40m\\{v_{02}} = 0\\{t_{02}} = 2s\\{a_2} = g = 10m/{s^2}\end{array} \right. \Rightarrow {y_2} = 40 + 5{\left( {t - 2} \right)^2}\,\,\,\left( m \right)\)

Hai vật chạm nhau (gặp nhau): \({y_1} = {y_2} \Leftrightarrow 5{t^2} = 40 + 5{\left( {t - 2} \right)^2} \Rightarrow t = 3s\)

Sau 3s hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được thả rơi

Đáp án - Lời giải
 
 
Chia sẻ