Để học bài Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 DapAnHay xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Ví dụ 1:
Ta có:
468 = 4.100 + 6.10 + 8 = 4.(99 + 1) + 6.(9 + 1) + 8
= 4.99 + 4 + 6.9 + 6 + 8
= (4 + 6 + 8) + (4.11.9 + 6.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
Ví dụ 2:
Số 189 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 9 = 18 chia hết cho 9 thì số 189 chia hết cho 9.
Số 234 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 4 = 9 chia hết cho 9 thì số 234 chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Ví dụ:
Số 246 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 6 = 12 chia hết cho 3 thì số 246 chia hết cho 3.
Số 162 có tổng các chữ số là 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 3 thì số 162 chia hết cho 3.
Câu 1
a) Trong các số 245, 9 087,396, 531, số nào chia hết cho 9?
b) Hãy đưa ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9.
Hướng dẫn giải
a) Các số chia hết cho 9 là: 396; 531
b) Hai số chia hết cho 9 là: 144 và 261
Hai số không chia hết cho 9 là: 391 và 282
Câu 2: Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?
Hướng dẫn giải
Do 3+1+5=9 chia hết cho 3 nên 315 chia hết cho 3
Do 4+1+8=13 không chia hết cho 3 nên 418 không chia hết cho 3.
Câu 3: Xét xem tổng \(1251 + 375\) có chia hết cho 3 không?
Hướng dẫn giải
Tổng các chữ số của \(1251 = 1 + 2 + 5 + 1 = 9\) \(\vdots\) \(3\)
Tổng các chữ số của \(375 = 3 + 7 + 5 = 15\) \(\vdots\)
Nên suy ra \(1251 + 375 \) \(\vdots\) \(3\)
Qua bài học trên giúp các em:
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Làm được những bài tập liên quan.
Câu 1: Trong các số 3214, 6789, 1243, 9831, số nào chia hết cho 3
Câu 2: Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho \(\overline {a3b} \) chia hết cho 2, 3, 5, 9?
Câu 3: Tìm giá trị của * để \(\overline {4*7} \) chia hết cho 9
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 8để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
Tìm số không chia hết cho 3: \(1546;{\text{ }}1527;{\text{ }}2468;{\text{ }}{10^{11}}.\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 8 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động khởi động trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST.
Hoạt động khám phá 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 22 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 22 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 23 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 23 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
Tìm số không chia hết cho 3: \(1546;{\text{ }}1527;{\text{ }}2468;{\text{ }}{10^{11}}.\)
Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 87ab ⋮ 9
Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
Dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện?
Cho số A = \(\overline {a785b} \). Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia 9 dư 2
Cho số \(N = \overline {a61b}\). Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 4 chữ số khác nhau khi chia cho 3 dư 1 và chia hết cho 5.
Tìm các chữ số x,y biết rằng: \(\overline {41x3y}\) chia hết cho 2,5 và 9.
Tìm số tự nhiên \(\overline {792*}\) chia hết cho cả 3 và 5.
Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?
Để biết số 378 có chia hết cho 9 hay không, bạn An viết như sau:
378 = 3.100 +7.10 + 8
= 3. (99 + 1) +7.9+1)+8
= 3.99+7.9+3 +7 +8
=9.(3.11 + 7) + (3 + 7+8)
Từ đây bạn An khẳng định rằng số 378 chia hết cho 9, vì có (3.11+ 7).9 là một số
chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 3 + 7 + 8 = 18 chia hết cho 9.
Khẳng định của An có đúng hay không? Vì sao?
a) Trong các số 245, 9 087,396, 531, số nào chia hết cho 9?
b) Hãy đưa ra hai số chia hết cho 9 và hai số không chia hết cho 9.
Viết các số sau dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 3 theo
mẫu trên: 315; 418.
Trong hai số 315 và 418, số nào chia hết cho 3?
Cho các số: 117; 3447; 5085; 534; 9348; 123.
a) Em hãy viết tập hợp A gồm các số chia hết cho 9 trong các số trên.
b) Có số nào trong các số trên chỉ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 không? Nếu có,
hãy viết các số đó thành tập hợp B.
Không thực hiện phép tính, em hãy giải thích các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hay không, có chia hết cho 9 hay không.
a) 1 260 +5 306;
b) 436 – 324;
c) 2.3.4.6 + 27.
Bạn Tuấn là một người rất thích chơi bi nên bạn ấy thường sưu tầm những viên bi rồi bỏ vào 4 hộp khác nhau, biết số bị trong mỗi hộp lần lượt là 203, 127, 97, 173.
a) Liệu có thể chia số bị trong mỗi hộp thành 3 phần bằng nhau được không? Giải thích.
b) Nếu Tuấn rủ thêm 2 bạn cùng chơi bị thì có thể chia đều tổng số bị cho mỗi người được không?
c) Nếu Tuấn rủ thêm 8 bạn cùng chơi bị thì có thể chia đều tổng số bị cho mỗi người được không?
Trong những số từ 1000 đến 1010, số nào
a) chia hết cho 3.
b) chia hết cho 9.
c) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \(\overline {5432*}\) thỏa mãn điều kiện:
a) chia hết cho 3.
b) chia hết cho 9.
c) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Các kết quả sau đây chỉ có 1 kết quả sai, có thể thấy ngay là kết quả nào. Vì sao?
a) 12345679 . 9 = 111 111 111
b) 12345679 . 18 = 222 222 222
c) 12345679 . 27 = 333 333 333
d) 12345679 . 81 = 899 999 999
Có thể xếp đội quân gồm 13579 người thành đội hình chữ nhật mỗi hàng 9 người được không?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy chứng minh rằng tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
Câu trả lời của bạn
Giả sử bốn số tự nhiên liên tiếp là a, a+1, a+2, a+3 (a N).
Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là:
a + (a+1) + (a+2) + (a+3)=4a + 6 =4(a+1)+2 4, đpcm.
Hãy chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
Câu trả lời của bạn
Giả sử ba số tự nhiên liên tiếp là a, a+1, a+2 (a N).
Tổng ba số tự nhiên liên tiếp là:
a + (a+1) + (a+2) = 3a + 3=3(a+1) 3. Đpcm.
a, x^2+5x-7 chia hết cho x-3
b, 2x^3+3x^2-8 chia hết cho x+2
Câu trả lời của bạn
2x+9 chia hết cho x+1
5x+70 chia hết cho x+3
4x+37 chia hết cho 2x+4
9x+45 chia hết cho 3x+4
Câu trả lời của bạn
-8 -2 0 6
-8;-2;0;6 nha
2(x + 1) + 7chia hết cho (x + 1) nha
7 chia hết cho (x + 1) nha
x + 1 € Ư (7) = -7; - 1; 1; 7 nha
x = -8; -2; 0; 6 nha
=> 2(x + 1) + 7chia hết cho (x + 1)
=> 7 chia hết cho (x + 1)
=> x + 1 € Ư (7) = {-7; - 1; 1; 7}
=> x = {-8; -2; 0; 6}
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *