Nhằm giúp các em phân biệt hỗn số và phân số, đồng thời rèn luyện các kỹ năng làm bài về hỗn số DapAnHay xin giới thiệu đến các em nội dung Bài 7: Hỗn số. Mời các em cùng tham khảo!
- Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết \(\frac{a}{b} = q\frac{r}{b}\) và gọi là \(q\frac{r}{b}\) là hỗn số. Đọc là "q, r phần b"
- Với hỗn số \(q\frac{r}{b}\) người ta gọi q là phần số nguyên và \(\frac{r}{b}\) là phần phân số của hỗn số.
- Ví dụ: \(3\frac{4}{7}\) là một hỗn số
- Ta biêt viết phân số \(\frac{a}{b}\) với a > b > 0 thành hỗn số. Ngược lại, ta đổi được hỗn số \(q\frac{r}{b}\) thành phân số, theo quy tắc: \(q\frac{r}{b} = \frac{{q.b + r}}{b}\)
- Ví dụ: Đổi hỗn số \(3\frac{4}{7}\) thành phân số?
Ta có: \(3\frac{4}{7} = \frac{{3.4 + 7}}{7} = \frac{{25}}{7}\)
Câu 1: Viết phân số \(\frac{{11}}{2}\) dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số
Hướng dẫn giải
Ta có: \(\frac{{11}}{2} = 5\frac{1}{2}\)
Số nguyên: 2
Phần phân số: \(\frac{1}{2}\)
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức \(\left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} \left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{5}{{ - 4}} + \frac{{10}}{3}} \right):\frac{{10}}{9} = \left( {\frac{{( - 5).3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{ - 25}}{{12}}:\frac{{10}}{9} = \frac{{ - 25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8} \end{array}\)
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Đổi được hỗn số ra phân số và ngược lại
- Thực hiện được các bước so sánh và tính toán với hỗn số
- Vận dụng được vào thực tiễn
Câu 1: Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên dĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau. Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm bốn phần.
a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần,c có đúng không?
b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?
Hướng dẫn giải
a) Người bán đã lấy đúng
b) 11 phần bánh được lấy hai đĩa và 3 phần là đúng
Câu 2: So sánh \(3\frac{4}{7}\) và \(\frac{{49}}{{14}}\)
Hướng dẫn giải
Ta có: \(3\frac{4}{7} = \frac{{3.4 + 7}}{7} = \frac{{25}}{7} = \frac{{50}}{4}\). Do \(\frac{{50}}{4} > \frac{{49}}{{14}}\) nên \(3\frac{4}{7} > \frac{{49}}{{14}}\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 7để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Hỗn số \(- 4\dfrac{1}{3}\) được viết dưới dạng phân số là đáp án nào dưới đây?
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \( x - 3\frac{1}{2}x = - \frac{{20}}{7}?\)
Tìm x biết: \( 2\frac{x}{7} = \frac{{75}}{{35}}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động khám phá 1 trang 23 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 1 trang 23 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 2 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 24 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 8 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Hỗn số \(- 4\dfrac{1}{3}\) được viết dưới dạng phân số là đáp án nào dưới đây?
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \( x - 3\frac{1}{2}x = - \frac{{20}}{7}?\)
Tìm x biết: \( 2\frac{x}{7} = \frac{{75}}{{35}}\)
Tìm kết quả của phép tính \( \left( { - 6\frac{1}{7}} \right) - \left( { - 7\frac{1}{6}} \right)\)
Tìm kết quả của phép tính \( \left( { - 1\frac{1}{3}} \right) + 2\frac{1}{2}\)
Tính \( 5\frac{3}{8} + 9\frac{2}{7}\)
Tính: \( A = \left( {4\frac{5}{{17}} - 3\frac{4}{5} + 8\frac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\frac{5}{{17}} - 6\frac{{14}}{{29}}} \right)\)
Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là đáp án nào sau đây?
Tính: \(A = \left( {17\frac{{29}}{{31}} - 3\frac{7}{8} + 17\frac{{51}}{{59}}} \right) - \left( {2\frac{{29}}{{31}} + 7\frac{{51}}{{59}} - 4} \right)\)
Tìm số tự nhiên x sao cho: \(6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9} < x < \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{2}{5}} \right) - 6\frac{2}{9}\)
Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau (xem hình). Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần.
a) Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?
b) Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?
Viết phân số \(\frac{{11}}{2}\) ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.
Tính giá trị của biểu thức \(\left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}.\)
Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ
Thời gian ở hình a có thể viết là \(2\frac{1}{3}\) giờ hoặc \(14\frac{{20}}{{60}}\) giờ được không?
Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
\(3\frac{3}{4}\) tạ; \(\frac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\frac{7}{2}\) tạ; \(3\frac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.
Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông
a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\)
c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\)
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?
Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\frac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 5}}{2}; - 3\,;3\frac{4}{5}\)
Tính:
a) \(11\frac{2}{3} + \frac{{ - 5}}{6}\)
b) \(\frac{5}{8} - 2\frac{3}{4}\)
c) \(7\frac{1}{5}.4\frac{5}{9}\)
d) \(3\frac{4}{7}:\frac{{20}}{{ - 9}}\)
So sánh:
a) \(2\frac{1}{6}.7\frac{1}{5}\) và \(\frac{{23}}{2} - \frac{{ - 13}}{3}\)
b) \(\frac{{ - 3}}{5}:\frac{4}{{ - 19}}\) và \(2\frac{9}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\)
Tìm x biết:
a) \(1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\)
b) \(x - \frac{3}{{ - 2}} = 3\frac{4}{5}\)
c) \(x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\)
d) \(2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\)
Thực hiện phép tính:
a) \(2\frac{1}{5}:\left( {1\frac{2}{5} + \frac{{ - 3}}{{10}}} \right) - \frac{2}{5};\)
b) \(\frac{{ - 15}}{4}.3\frac{1}{3} - 1\frac{3}{4} + \frac{{ - 7}}{8}\)
Trong một buổi tập bơi, An dành \(\frac{1}{5}\) giờ để khởi động, tự lập là \(\frac{3}{4}\)giờ, nghỉ giữa buổi tập là \(\frac{2}{5}\)giờ và thời gian tập có hướng dẫn của huấn luyện viên là \(\frac{1}{3}\) giờ. Hỏi buổi tập bơi của An kéo dài bao nhiêu giờ? (Viết kết quả bằng phân số và hỗn số.)
Ô tô chạy với vận tốc trung bình \(48\frac{3}{5}\) km/h. Tính quãng đường ô tô chạy được trong \(1\frac{1}{4}\)giờ. Cùng quãng đường đó nhưng với vận tốc trung bình là 45 km/h thì thời gian chạy của ô tô là bao nhiêu? (Viết kết quả bằng hỗn số.)
Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau. Một mảnh có dạng hình vuông cạnh \(8\frac{1}{2}\) m, mảnh còn lại có dạng hình chữ nhật. Biết diện tích mảnh đất hình vuông bằng \(\frac{2}{3}\)diện tích mảnh đất hình chữ nhật. Mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài bao nhiêu mét? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất hình vuông?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết các phân số dưới đây \(\displaystyle {7 \over {10}};{{10} \over {21}};{7 \over 8}\) dạng tổng các phân số có tử bằng \(1\) và mẫu khác nhau.
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle {7 \over {10}} = {5 \over {10}} + {2 \over {10}} = {1 \over 2} + {1 \over 5} \)
\(\displaystyle {{10} \over {21}} = {7 \over {21}} + {3 \over {21}} = {1 \over 3} + {1 \over 7} \)
\(\displaystyle {7 \over 8} = {4 \over 8} + {2 \over 8} + {1 \over 8} = {1 \over 2} + {1 \over 4} + {1 \over 8} \)
Tìm giá trị của a, biết rằng: \(\;\displaystyle 4{2 \over 5} + a + 1{1 \over 5} + 2,3 = 8,3\)
Câu trả lời của bạn
\(+)\;\displaystyle 4{2 \over 5} + a + 1{1 \over 5} + 2,3 = 8,3\)
\(\left( {4\frac{2}{5} + 1\frac{1}{5}} \right) + a = 8,3 - 2,3{\text{ }}5\frac{3}{5} + a = 6 \Rightarrow a = 6 - 5\frac{3}{5} = 5\frac{5}{5} - 5\frac{3}{5} = \frac{2}{5}.{\text{ }}\)
Một người đi xe máy đoạn đường \(AB\) với vận tốc \(\displaystyle 26{1 \over 4}km/h\) hết \(2,4\) giờ. Lúc về, người ấy đi với vận tốc \(30km/h.\) Thực hiện tính thời gian người ấy đi từ \(B\) đến \(A.\)
Câu trả lời của bạn
Quãng đường \(AB\) dài là :
\(\displaystyle 26{1 \over 4}.2,4 = {{105} \over 4}.{{24} \over {10}} = 63\;(km)\)
Thời gian người ấy đi từ B về A là :
\(\displaystyle 63:30 = {{63} \over {30}} ={{21} \over {10}} = 2,1\) (giờ)
\(2,1\) giờ \(= 2\) giờ \(6\) phút
Tìm giá trị của \(x\), biết rằng: \(\displaystyle {\rm{}}\left( {{{3x} \over 7} + 1} \right):\left( { - 4} \right) = {{ - 1} \over {28}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle \eqalign{
& {\rm{}})\;\left( {{{3{{x}}} \over 7} + 1} \right):\left( { - 4} \right) = {{ - 1} \over {28}} \cr
& {{3{{x}}} \over 7} + 1 = {{ - 1} \over {28}}.\left( { - 4} \right) \cr & {{3{{x}}} \over 7} + 1 = {1 \over 7} \cr
& {{3{{x}}} \over 7} = {1 \over 7} - 1 \cr & {{3{{x}}} \over 7} = {1 \over 7} - {7 \over 7} \cr
& {{3{{x}}} \over 7} = {{ - 6} \over 7} \cr
& 3{{x}} = - 6 \cr
& x = - 6:3 \cr
& x = - 2 \cr} \)
Tìm giá trị của \(x\), biết rằng: \(\displaystyle 5,5x = {{13} \over {15}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle \eqalign{
& \;5,5{{x}} = {{13} \over {15}} \cr
& {{55} \over {10}}x = {{13} \over {15}} \cr
& x = {{13} \over {15}}:{{55} \over {10}} \cr
& x = {{13} \over {15}}.{{10} \over {55}} \cr & x = {{13} \over {15}}.{{2} \over {11}} \cr
& x = {{26} \over {165}} \cr} \)
Tìm giá trị của \(x\), biết rằng: \(\displaystyle x:4{1 \over 3} = - 2,5\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle \eqalign{
& \;x:4{1 \over 3} = - 2,5 \cr
& x:{{13} \over 3} = {{ - 5} \over 2} \cr
& x = {{ - 5} \over 2}.{{13} \over 3} \cr
& x = {{ - 65} \over 6}\cr
& x = - 10{5 \over 6} \cr} \)
Tìm giá trị của \(x\), biết rằng: \(\displaystyle0,5x - {2 \over 3}x = {7 \over {12}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle {{}})\;0,5{{x}} - {2 \over 3}x = {7 \over {12}} \)
\(\displaystyle \;{1 \over 2}{{x}} - {2 \over 3}x = {7 \over {12}} \)
\(\displaystyle x.\left( {{1 \over 2} - {2 \over 3}} \right) = {7 \over {12}} \)
\(\displaystyle x.\left( {{3 \over 6} - {4 \over 6}} \right) = {7 \over {12}} \)
\(\displaystyle x.{{ - 1} \over 6} = {7 \over {12}} \)
\(\displaystyle x = {7 \over {12}}:{{ - 1} \over 6} \)
\( \displaystyle x = {7 \over {12}}.{{ - 6} \over 1} \)
\( \displaystyle x= {{ - 7} \over 2}\)
Thực hiện điền số thích hợp vào ô vuông cho sau: \(\displaystyle 4{2 \over 5}:2 = \left( {4 + {2 \over 5}} \right):2 = \square + {{\square} \over {\square}}\)\(\displaystyle = \square\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle 4{2 \over 5}:2 = \left( {4 + {2 \over 5}} \right):2 \)\(\displaystyle = 2 + {2 \over {10}} = 2,2\)
Thực hiện điền số thích hợp vào ô vuông cho sau: \(\displaystyle {\rm{}}4{2 \over 5}:2 = {{\square} \over 5}.{1 \over {\square}} = {{\square} \over {\square}} = \square\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle {\rm{}}4{2 \over 5}:2 = {{22} \over 5}.{1 \over 2} = {{22} \over {10}} = 2,2\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *