Bài giảng Độ dài đường tròn, cung tròn dưới đây đã được DapAnHay tóm tắt lại hệ thống kiến thức và hướng dẫn giải các bài tập một cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn
Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.
• Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC(a,b).
• Tương tự, tập hợp các bội chung của a, b, c kí hiệu là BC(a, b, c).
Cách tìm bội chung của hai số a và b:
- Viết các tập hợp B(a) và B(b).
- Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).
Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của số đó.
Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a,b).
Nhận xét:
Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a,b). Mọi số tự nhiên đều là bội của 1.
Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0) ta có:
BCNN(a, 1) = a;
BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)
Quy tắc:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Chú ý:
Nếu các số đó đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng ta là tích của các số đó.
Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.
Quy tắc:
Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta có thể làm như sau:
Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) để làm mẫu số chung.
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu số riêng).
Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Câu 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích.
a) 20 \( \in \) BC(4, 10)
b) 36\( \in \) BC(14, 18)
c) 72 \( \in \) BC(12, 18, 36)
Hướng dẫn giải
a) Đúng
Vì:
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;...}
B(10) = {0; 10; 20; 30; 40; 50;...}
Nên 20 \( \in \) BC(4, 10).
b) Sai
Vì:
B(14) = {0; 14; 28; 42, 56,...}
B(18) = {0; 18; 36; 54;...}
Nên 26\( \notin \)BC(14, 18).
c) Đúng
Vì:
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84;... }
B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90,...}
B(36) = {0; 36; 72; 108,...}
Nên 72 \( \in \) BC(12, 18, 36).
Câu 2: Hãy viết
a) Các tập hợp: B(3); B(4); B(8).
b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3 và 4.
c) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3;4 và 8.
Hướng dẫn giải
a) B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36, 39, 42, 45, 48; 51...}
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 38; 32; 36; 40; 44; 48; 52...}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48, 56, 64; 72; 80;...}
b) M = {0; 12; 24; 36; 48}
c) K = {0; 24; 48)
Câu 3: Tìm BCNN(2, 5, 9); BCNN(10, 15, 30).
Hướng dẫn giải
- Ta có: 2, 5, 9 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.
=> BCNN(2, 5, 9) = 2.5.9 = 90
- Ta có: 30 là bội của 10 và 15
=> BCNN(10, 15, 30) = 30.
Qua bài giảng này giúp các em nắm được các nội dung như sau:
- Biết khái niệm bội chung, bội chung nhỏ nhất
- Biết tìm bội chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số.
Câu 1: Viết tập hợp BC(4, 7), từ đó chỉ ra BCNN(4, 7). Hai số 4 và 7 có là hai số nguyên tố cùng nhau không?
Câu 2: Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48).
Câu 3: Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{30}}\)
b) \(\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{5}\) và \(\frac{5}{8}\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 13để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số mà chia hết cho tất cả các số 4; 5; 6 và 7
Tìm các bội chung có ba chữ số của 72; 90 và 120.
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 45 và 60.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 13 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động khởi động trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 1 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 1 trang 40 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 41 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 41 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 3 trang 42 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 4 trang 42 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 5 trang 42 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 6 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 35 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 35 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 35 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 35 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 35 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 35 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 35 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 36 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số mà chia hết cho tất cả các số 4; 5; 6 và 7
Tìm các bội chung có ba chữ số của 72; 90 và 120.
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 45 và 60.
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất và khác 0, biết rằng: \(a \vdots 32 \text { và } a \vdots 40 \text { . }\)
Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Tìm x biết \(x \in BC\left( {6;12} \right), 0< x < 20\)
Tìm \(BCNN\left( {6;12} \right)\)
Tìm \(BCNN\left( {6;8;12} \right)\)
Tìm x biết \(x \in BC\left( {26;39;260} \right),2000 < x < 3000\)
Số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 thỏa mãn a ⋮ 18 và a ⋮ 40
Có cách nào tìm được mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số không?
a) Bài toán “Đèn nhấp nháy”
Hai dây đèn nhấp nháy với ánh sáng màu xanh, đỏ phát sáng một cách đều đặn. Dây đèn xanh cứ sau 4 giây lại phát sáng một lần, dây đèn đỏ lại phát sáng một lần sau 6 giây. Cả hai dây đèn cùng phát sáng lần đầu tiên vào lúc 8 giờ tối. Giả thiết thời gian phát sáng là không đáng kể. Hình sau thể hiện số giây tính từ lúc 8 giờ tối đến lúc đèn sẽ phát sáng các lần tiếp theo:
Dựa vào hình trên, hãy cho biết sau bao nhiêu giây hai đèn cùng phát sáng lần tiếp theo kể từ lần đầu tiên.
b) Viết các tập hợp B(2), B(3). Chỉ ra ba phần tử chung của hai tập hợp này.
Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích.
a) 20 \( \in \) BC(4, 10);
b) 36\( \in \) BC(14, 18);
c) 72 \( \in \) BC(12, 18, 36).
Hãy viết:
a) Các tập hợp: B(3); B(4); B(8).
b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3 và 4.
c) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội chung của 3;4 và 8.
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 6 và 8.
- Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(3, 4, 8). Hãy nhận xét về quan hệ giữa số nhỏ nhất đó với các bội chung của 3, 4 và 8.
Viết tập hợp BC(4, 7), từ đó chỉ ra BCNN(4, 7). Hai số 4 và 7 có là hai số nguyên tố cùng nhau không?
Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48).
Tìm BCNN(2, 5, 9); BCNN(10, 15, 30).
a) Quy đồng mẫu các phân số sau:
i.\(\frac{5}{{12}}\) và \(\frac{7}{{30}}\); ii.\(\frac{1}{2};\,\,\frac{3}{5}\) và \(\frac{5}{8}\).
b) Thực hiện các phép tính sau:
i.\(\frac{1}{6} + \frac{5}{8}\); ii.\(\frac{{11}}{4} - \frac{7}{{30}}\)
Tìm:
a) BC(6, 14);
b) BC(6, 20, 30);
c) BCNN(1,6);
d) BCNN (10, 1, 12);
e) BCNN (5, 14).
a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.
b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:
i. 24 và 30; ii. 42 và 60;
iii. 60 và 150; iv. 28 và 35.
Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
\(\)a) \(\frac{3}{{16}}\) và \(\frac{5}{{24}}\);
b) \(\frac{3}{{20}};\,\,\frac{{11}}{{30}}\) và \(\frac{7}{{15}}\).
Thực hiện các phép tính:( có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a)\(\frac{11}{15}+\frac{9}{10}\)
b)\(\frac{5}{6}+\frac{7}{9}+\frac{11}{12}\)
c)\(\frac{7}{24}- \frac{2}{21}\)
d)\(\frac{11}{36} - \frac{7}{24}\)
Chị Hoà có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông
thì đều vừa hết. Hỏi chị Hoà có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hoà có khoảng từ
200 đến 300 bông.
Tìm BCNN của:
a) 1 và 8
b) 8; 1 và 12
c) 36 và 72
d) 5 và 24
Tìm BCNN của:
a) 17 và 27
b) 45 và 48
c) 60 và 150
d) 10; 12 và 15.
Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1; 2; 3; … cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại:
a) 30 và 150
b) 40; 28 và 140
c) 100; 120 và 200
Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45.
Quy đồng mẫu các phân số (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)
a) \(\frac{3}{{44}} ;\frac{{11}}{{18}} ;\frac{5}{{36}} \)
b) \(\frac{3}{{16}} ;\frac{5}{{24}} ;\frac{{21}}{{56}} \)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tìm BCNN của hai số m, n biết rằng: \(m = {2.3^3}{.7^2};{\rm{ }}\;n = {3^2}{.5.11^2}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: m = 2.33.72
n = 32.5.112
+) Thừa số nguyên tố chung là 3 và thừa số nguyên tố riêng là 2; 5; 7; 11.
+) Số mũ lớn nhất của 3 là 3, số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1, số mũ lớn nhất của 7 là 2, số mũ lớn nhất của 11 là 2
Khi đó BCNN(m, n) = 2.33.5.72.112
Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ chấm: Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 ⁝ a và 30 ⁝b thì 30 là ……… của a và b.
Câu trả lời của bạn
Nếu 30 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 30 ⁝ a và 30 ⁝ b thì 30 là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ chấm: Nếu 20 ⁝ a và 20 ⁝ b thì 20 là …….. của a và b.
Câu trả lời của bạn
Nếu 20 ⁝ a và 20 ⁝ b thì 20 là bội chung của a và b.
Hãy tìm các tập B(12)
Câu trả lời của bạn
Nhân lần lượt 12 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; … ta được 0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; …
Do đó B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; …}
Hãy tìm các tập B(8).
Câu trả lời của bạn
Nhân lần lượt 8 với các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;… ta được: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72;…
Do đó: B(8) = { 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72;…}
Câu trả lời của bạn
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; ...}
B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; ...}
Do đó BC(6; 8) = {0; 24; 48; ...}
Vậy BCNN(6; 8) = 24
Câu trả lời của bạn
Do 36 chia hết cho 9 nên
=> BCNN(36,9) = 36
Câu trả lời của bạn
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6; 9) là 18.
Câu trả lời của bạn
BC(6; 9) = {0; 18; 36; 54, ...}
Câu trả lời của bạn
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63, ...}
Câu trả lời của bạn
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42, 48; 54, ...}
Hỏi mỗi bánh xe phải quay ít nhất bao nhiêu răng để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay bao nhiêu vòng?
Câu trả lời của bạn
Số răng cưa mà mỗi bánh xe phải quay ít nhất để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước là BCNN(20, 15)
Ta có: 20 = 22.5
15 = 3.5
BCNN(20, 15) = 22.3.5 = 60
Do đó mỗi bánh xe phải quay ít nhất 60 răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước
Khi đó, bánh xe I phải quay số vòng là:
60 : 20 = 3 (vòng)
Bánh xe II phải quay số vòng là:
60 : 15 = 4 (vòng)
Vậy mỗi bánh xe phải quay ít nhất 60 răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước và bánh xe I phải quay 3 vòng; bánh xe II phải quay 4 vòng.
Biết \(\overline {abcd} \) là số có bốn chữ số chia hết cho cả 2; 5; 101. Em hãy cho biết vua Lý Thái Tổ đã dời đô vào năm nào.
Câu trả lời của bạn
Ta có: 2 = 2;
5 = 5;
101 = 101.
+ Không có thừa số nguyên tố chung và có thừa số riêng là 2; 5; 101.
+ Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 5 là 1, số mũ lớn nhất của 101 là 1
Khi đó BCNN(2, 5, 101) = 2. 5. 101 = 1 010.
Chú ý: Nếu a,b,c đều là số nguyên tố thì BCNN(a,b,c)=a.b.c
Em hãy cho biết máy tính xách tay ra đời năm nào.
Câu trả lời của bạn
Vì số cần tìm là số nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 25 và 79 nên số cần tìm là bội chung nhỏ nhất có 4 chữ số của 25 và 79
Ta có: 25 = 52; 79 = 79
+) Không có thừa số nguyên tố chung và thừa số riêng là 5; 79.
+) Số mũ lớn nhất của 5 là 2, số mũ lớn nhất của 79 là 1
Khi đó BCNN(25, 79) = 52.79 = 1 975.
Vậy máy tính ra đời năm 1 975.
Quy đồng mẫu phân số sau đây: \({\frac{4}{5};\frac{7}{{12}}}\) và \({\frac{8}{{15}}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: 5 = 5; 12 = 22.3; 15 = 3. 5
BCNN(5, 12, 15) = 22.3.5 = 60
Do đó ta có thể chọn mẫu chung của ba phân số là 60.
\(\frac{4}{5} = \frac{{4.12}}{{5.12}} = \frac{{48}}{{60}};\frac{7}{{12}} = \frac{{7.5}}{{12.5}} = \frac{{35}}{{60}};\frac{8}{{15}} = \frac{{8.4}}{{15.4}} = \frac{{32}}{{60}}\)
Quy đồng mẫu phân số sau đây: \({\frac{5}{{14}}}\) và \({\frac{4}{{21}}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
14 = 2. 7; 21 = 3. 7
BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42
Do đó ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số là 42.
\(\begin{array}{l}\frac{5}{{14}} = \frac{{5.3}}{{14.3}} = \frac{{15}}{{42}};\frac{4}{{21}} = \frac{{4.2}}{{21.4}} = \frac{8}{{42}}\\\end{array}\)
Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết rằng: ƯCLN(a, b) = 11 và BCNN(a, b) = 484.
Câu trả lời của bạn
Ta có: ab = ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) = 11. 484 = 5 324.
Vì ƯCLN(a, b) = 11 nên , ta giả sử a = 11. m, b = 11. n. Do a < b nên m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1.
Ta có: ab = 5 324
11. m. 11. n = 5 324
m. n. 121 = 5 324
m. n = 5 324: 121
m. n = 44 = 1. 44 = 4. 11
Vì m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1 nên ta có:
(m; n) ∈{(1; 44); (4; 11)}
+) Với (m; n) = (1; 44) thì a = 1. 11 = 11; b = 44. 11 = 484.
+) Với (m; n) = (4; 11) thì a = 4. 11 = 44; b = 11. 11 = 121.
Vậy các cặp (a; b) thỏa mãn là (11; 484); (44; 121).
Tìm các số tự nhiên a và b (a < b), biết rằng: ƯCLN(a, b) = 15 và BCNN(a, b) = 180
Câu trả lời của bạn
Ta có: ab = ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) = 15. 180 = 2 700.
Vì ƯCLN(a, b) = 15 nên a ⁝ 15, b ⁝ 15, ta giả sử a = 15. m, b = 15. n. Do a < b nên m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1.
Ta có: ab = 2 700
15. m. 15. n = 2 700
m. n. 225 = 2 700
m. n = 2 700: 225
m. n = 12 = 1. 12 = 2. 6 = 3. 4
Vì m < n; m, n ∈ N* và ƯCLN(m, n) = 1 nên ta có:
(m; n) ∈{(1; 12); (3; 4)}
+) Với (m; n) = (1; 12) thì a = 1. 15 = 15; b = 12. 15 = 180.
+) Với (m; n) = (3; 4) thì a = 3. 15 = 45; b = 4. 15 = 60.
Vậy các cặp (a; b) thỏa mãn là (15; 180); (45; 60).
Biết rằng cứ mỗi 45 phút Nam nhắn tin một lần, Hà 30 phút nhắn tin một lần và Mai 60 phút nhắn tin một lần.
Câu trả lời của bạn
Vì cứ mỗi 45 phút Nam nhắn tin một lần, Hà 30 phút nhắn tin một lần và Mai 60 phút nhắn tin một lần nên khoảng thời gian ngắn nhất để ba bạn cùng một lúc gửi tin nhất là BCNN (45, 30, 60)
Ta có: 45 = 32.5
30 = 2. 3. 5
60 = 22.3.5
+) Thừa số nguyên tố chung là 3; 5 và riêng là 2
+) Số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1, số mũ lớn nhất của 2 là 2.
BCNN(45, 30, 60) = 22.32.5= 180
Đổi 180 phút = 3 giờ
Do đó sau 3 giờ ba bạn sẽ cùng một lúc gửi tin nhắn cho bố mẹ.
Lần tiếp theo ba bạn cùng nhắn tin lúc:
9 + 3 = 12 (giờ)
Vậy lúc 12 giờ trưa thì ba bạn nhắn tin cùng một lúc.
Hãy tìm BCNN của số: 24; 60 và 120.
Câu trả lời của bạn
Vì 120 ⁝ 24 và 120 ⁝ 60 nên BCNN(24, 60, 120) = 120
Vậy BCNN(24, 60, 120) = 120.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *