Nội dung bài học Bài tập cuối chương 5 do DapAnHay biên tập nhằm giúp các em tìm hiểu phương pháp giải và rèn luyện kỹ năng về các dạng bài tập phân số. Mời các em cùng tham khảo!
- Ta gọi \(\frac{a}{b}\), trong đó a, b \(\in\) Z, b # 0 là phân số, a là tử số (tử) và b là mẫu sổ (mẫu) của phân số. Phân số \(\frac{a}{b}\) đọc là a phần b.
- Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \(\frac{n}{1}\) (viết \(\frac{n}{1}\) = n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số \(\frac{n}{1}\)
- Tính chất 1: Nếu cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác không thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho.
- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho.
- Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử nhỏ hơn thi phân số đỏ nhỏ hơn), phân số nào có tử lớn hơn thì phần số đó lớn hơn.
- Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.
- Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết lại hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rổi so sánh hai phân số mới nhận được.
a. Phép cộng:
- Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
- Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu: Muốn cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu
b. Quy tắc trừ hai phân số: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta nhân phân số thứ nhất với phân số có tử số là mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số là tử số của phân số thứ hai
- Muốn tính giá trị phân số \(\frac{m}{n}\) của số a, ta tính a.\(\frac{m}{n}\)
- Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết \(\frac{a}{b} = q\frac{r}{b}\) và gọi là \(q\frac{r}{b}\) là hỗn số. Đọc là "q, r phần b"
- Với hỗn số \(q\frac{r}{b}\) người ta gọi q là phần số nguyên và \(\frac{r}{b}\) là phần phân số của hỗn số.
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức
\(\left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} \left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{5}{{ - 4}} + \frac{{10}}{3}} \right):\frac{{10}}{9} = \left( {\frac{{( - 5).3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{ - 25}}{{12}}:\frac{{10}}{9} = \frac{{ - 25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8} \end{array}\)
Câu 2: Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí
\(\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{-5}} \right)\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\\ = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 5}} + \frac{3}{{ - 5}}} \right)\\ = \frac{{20}}{7}.\frac{1}{5} = \frac{{20.1}}{{7.5}}\\ = \frac{{20}}{{35}} \end{array}\)
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Biết cách vận dụng kiến thức về phân số và hỗn số
- Biết cách tính biểu thức hỗn hợp với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và hỗn số
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải câu 2 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải câu 3 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 8 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 5}}{2}; - 3\,;3\frac{4}{5}\)
Tìm x biết: \(1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\)
Rút gọn phân số sau: \(\frac{{390}}{{ - 240}}\)
Rút gọn phân số sau: \(\frac{{6262}}{{ - 6666}}\)
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: \( - 4;\;\frac{{10}}{3};\;\frac{9}{{ - 2}}\) và \(\frac{{ - 22}}{{ - 7}}.\)
Có bốn máy gặt hết lúa trên một cánh đồng. Trong đó, máy thứ nhất gặt được \(\frac{4}{{15}}\) cánh đồng, máy gặt hai gặt được \(\frac{1}{6}\) cánh đồng và máy thứ ba gặt được \(\frac{2}{5}\)cánh đồng. Viết phân số biểu thị phần cánh đồng máy thứ tư đã gặt.
Tìm x, biết: \(\frac{{ - 5}}{8} + x = \frac{{ - 7}}{6}\)
Tìm x, biết: \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}}\)
Tìm x, biết: \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}}\)
Tìm x, biết: \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}}\)
Phép tính nào dưới đây là đúng?
(A) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 4}}{6} = \frac{{ - 2}}{6}\)
(B) \(\frac{2}{3}.\frac{{ - 1}}{5} = \frac{{3 - 2}}{5}\)
(C) \(\frac{2}{3} - \frac{3}{5} = \frac{1}{{15}}\)
(D) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{{ - 5}} = - \frac{9}{{25}}\)
Phép tính \(\frac{{ - 3}}{4}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{6}} \right)\) có kết quả là:
(A) 0
(B) \(\frac{{ - 5}}{6}\)
(C) \(\frac{1}{4}\)
(D) \(\frac{{ - 1}}{4}\).
Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành \(\frac{1}{4}\) thời gian để chơi ở khu vườn thú; \(\frac{1}{3}\) thời gian để chơi các trò chơi; \(\frac{1}{{12}}\) thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Kết quả nào dưới đây là sai?
(A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là \(\frac{3}{4}\) giờ.
(B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ.
(C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát là \(\frac{1}{4}\) giờ.
(D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là \(\frac{3}{4}\) giờ.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(3\frac{5}{6};\,\frac{{ - 9}}{4};\,\frac{{ - 25}}{{ - 6}};\,3\)
Hãy giải thích cho bạn cùng học cách sắp xếp đó.
Tính giá trị của biểu thức
\(A = \frac{{ - 2}}{3} - \left( {\frac{m}{n} + \frac{{ - 5}}{2}} \right).\frac{{ - 5}}{8}\) nếu \(\frac{m}{n}\) nhận giá trị là:
a) \(\frac{{ - 5}}{6};\)
b) \(\frac{5}{2}\); c) \(\frac{2}{{ - 5}}\)
Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân số:
a) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 2}}{5} + \frac{{ - 5}}{6} - \frac{{13}}{{10}};\)
b) \(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{{ - 1}}{9} + \frac{7}{{ - 18}}.\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{6}.\frac{{ - 3}}{7}\)
Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương thoát nước. Ba nhóm thống nhất phân công: nhóm thứ nhất phụ trách \(\frac{1}{3}\) đoạn mương nhóm thứ hai phụ trách \(\frac{2}{5}\) đoạn mương phần còn lại do nhóm thứ ba phụ trách, biết đoạn mương mà nhóm thứ ba phụ trách dài 16 mét. Hỏi đoạn mương thoát nước đó dài bao nhiêu mét?
Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô. Ô tô đi từ trường học ra đường cao tốc hết 10 phút. Sau khi đi 25 km theo đường cao tốc, ô tô đi theo đường nhánh vào khu công nghiệp. Biết thời gian ô tô đi trên đường nhánh là 10 phút, còn tốc độ trung bình của ô tô trên đường cao tốc là 80 km/h. Hỏi thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là bao nhiêu giờ?
Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9m và bằng \(\frac {5}{8}\) chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành \(\frac {3}{5}\) diện tích thửa đất để xây một ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(2\frac{5}{7};\frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{ - 9}};\frac{{13}}{5}\)
Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{m}{n} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2}\) khi \(\frac{m}{n}\) nhận các giá trị:
a) \(\frac{4}{5};\)
b) \(\frac{{ - 3}}{8}\)
c) \(\frac{0}{{ - 2021}}\)
d) \(\frac{5}{2}\)
Hoàn thành bảng trừ và bảng chia sau đây:
- |
| \(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{1}{{12}}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{{ - 2}}{3}\) |
\(\frac{{ - 1}}{2}\) |
|
|
: | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{9}{5}\) |
|
| \(\frac{4}{{ - 3}}\) |
\(\frac{{ - 3}}{2}\) |
| \(\frac{{ - 5}}{6}\) |
Tìm x biết:
a) \(\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{3}{{10}}\)
b) \(\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - 1\frac{3}{4}\)
Một lớp học có số học sinh nam bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
Ba cửa hàng bán lẻ hoa quả nhập tổng cộng 48 kg cam của một nhà vườn để bán lẻ cho người tiêu dùng. Cửa hàng thứ nhất nhập \(\frac{3}{8}\) khối lượng. Cửa hàng thứ hai nhập \(\frac{2}{5}\) khối lượng còn lại và 2 kg. Hỏi cửa hàng thứ ba nhập bao nhiêu ki-lô-gam?
Khối 6 của một trường học có ba lớp 6. Lớp 6A có số học sinh bằng \(\frac{6}{{11}}\) số học sinh hai lớp còn lại. Lớp 6C có số học sinh bằng \(\frac{1}{2}\)số học sinh hai lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B là 32. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Theo số liệu của Bộ Công Thương, 8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam xuất khẩu được khoảng \(\frac{9}{2}\)triệu tấn gạo với tổng giá trị 251 triệu USD. So sánh thấy, khối lượng này bằng \(\frac{{983}}{{1000}}\) khối lượng cùng kì 8 tháng đầu năm 2019 và giá trị tính theo USD bằng \(\frac{{1104}}{{1000}}\) giá trị cùng kì 8 tháng đầu năm 2019. Tìm phân số biểu thị chênh lệch giữa khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 và số chênh lệch giữa hai giá trị tính theo USD tương ứng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Thực hiện tính giá trị biểu thức: \(B = \frac{2}{5}.a - \frac{3}{4}.a + b:2\) , với \(a = \frac{{10}}{7};b = \frac{5}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Thay \(a = \frac{{10}}{7};b = \frac{5}{2}\) vào biểu thức B, ta được
\(\begin{array}{l}B = \frac{2}{5}.a - \frac{3}{4}.a + b:2\\ = \frac{2}{5}.\frac{{10}}{7} - \frac{3}{4}.\frac{{10}}{7} + \frac{5}{2}:2\\ = \frac{4}{7} - \frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{2}.\frac{1}{2}\\ = \frac{4}{7} - \frac{{15}}{{14}} + \frac{5}{4}\\ = \frac{{16}}{{28}} - \frac{{30}}{{28}} + \frac{{35}}{{28}}\\ = \frac{{21}}{{28}}\\ = \frac{3}{4}\end{array}\)
\(\frac{2}{3}\) quả dưa hấu nặng \(2\frac{1}{2}\) kg. Cho biết quả dưa hấu nặng bao nhiêu kilogam?
Câu trả lời của bạn
Đổi \(2\frac{1}{2} = \frac{5}{2}\)
Quả dưa nặng: \(\frac{5}{2}:\frac{2}{3} = \frac{{15}}{4} = 3\frac{3}{4}\) (kg)
Tính một cách hợp lí, biết: \(A = \frac{2}{5}.\frac{3}{7} - \frac{{10}}{7} + \frac{3}{7}.\frac{3}{5}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}A = \frac{2}{5}.\frac{3}{7} - \frac{{10}}{7} + \frac{3}{7}.\frac{3}{5}\\ = \frac{2}{5}.\frac{3}{7} + \frac{3}{7}.\frac{3}{5} - \frac{{10}}{7}\\ = \frac{3}{7}.(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}) - \frac{{10}}{7}\\ = \frac{3}{7}.\frac{5}{5} - \frac{{10}}{7}\\ = \frac{3}{7}.1 - \frac{{10}}{7}\\ = \frac{3}{7} - \frac{{10}}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{7}\\ = - 1\end{array}\)
Viết số đo thời gian cho sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản: 150 phút
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{150}}{{60}} = \frac{{150:30}}{{60:30}} = \frac{5}{2}\)
Viết số đo thời gian cho sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản: 18 phút
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{18}}{{60}} = \frac{{18:6}}{{60:6}} = \frac{3}{{10}}\)
Viết số đo thời gian cho sau đây theo đơn vị giờ, dưới dạng phân số tối giản: 36 phút
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{36}}{{60}} = \frac{{36:12}}{{60:12}} = \frac{3}{5}\)
a) Tính số học sinh dân tộc Dao và số học sinh dân tộc Thái trong tường
b) Số học sinh dân tộc Tày bằng bao nhiêu phần số học sinh toàn trường?
Câu trả lời của bạn
a) Số học sinh Dao là:
\(\frac{1}{{15}}\) . 300 = 20 (học sinh)
Số học sinh Thái \(\frac{2}{3}\) tổng số học sinh dân tộc Tày và Dao thì số học sinh Thái bằng \(\frac{2}{{2 + 3}} = \frac{2}{5}\) số học sinh toàn trường nên số học sinh Thái là:
\(\frac{2}{5}.300 = 120\) (học sinh)
b) Số học sinh Tày bằng số phần số học sinh toàn trường là:
\(1 - \frac{1}{{15}} - \frac{2}{5} = \frac{8}{{15}}\)
Tính ra trong kì cuối người đó chỉ còn phải trả 125 triệu đồng tiền gốc. Hỏi người đó đã vay tất cả bao nhiêu tiền?
Câu trả lời của bạn
Sau lần trả thứ 1, người đó còn nợ \(1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\) tiền gốc
Lần trả 2, người đó đã trả: \(\frac{1}{3}.\frac{3}{4} = \frac{1}{4}\) tiền gốc
Sau lần trả 2, người đó còn nợ \(\frac{3}{4} - \frac{1}{4} = \frac{1}{2}\) tiền gốc
Kì thứ 3, người đó trả \(\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\) tiền gốc
Như vậy, kì 4, người đó trả: \(\frac{1}{2} - \frac{1}{4} = \frac{1}{4}\) tiền gốc, tương ứng là 125 triệu đồng
Vậy khoản vay ban đầu là:
125: \(\frac{1}{4}\) = 500 (triệu đồng)
Tính xem trong ba giờ bán vé qua mạng, giờ nào bán được ít vé nhất, giờ nào bán được nhiều vé nhất.
Câu trả lời của bạn
Vì giờ thứ hai bán được \(\frac{8}{{19}}\) tổng số vé bán được trong giờ thứ nhất và giờ thứ ba nên giờ thứ 2 bán được \(\frac{8}{{19 + 8}} = \frac{8}{{27}}\) tổng số vé
Giờ thứ ba bán được:
\(1 - \frac{1}{3} - \frac{8}{{27}} = \frac{{10}}{{27}}\)(tổng số vé)
Vì \(\frac{8}{{27}} < \frac{1}{3} < \frac{{10}}{{27}}\) nên giờ thứ 2 bán được ít vé nhất, giờ thứ 3 bán được nhiều vé nhất.
\(\frac{2}{5}\) vận tốc xe máy bằng \(\frac{1}{4}\) vận tốc xe ô tô. Vận tốc xe máy bằng bao nhiêu phần vận tốc ô tô?
Câu trả lời của bạn
Vận tốc xe máy bằng số phần vận tốc ô tô là:
\(\frac{1}{4}:\frac{2}{5} = \frac{5}{8}\)
Số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp, biết rằng \(\frac{4}{7}\) số học sinh cả lớp là nữ?
Câu trả lời của bạn
Số học sinh nam bằng số phần học sinh cả lớp là:
\(1 - \frac{4}{7} = \frac{3}{7}\)
Hãy thực hiện tìm một số biết: 25 là \(\frac{5}{7}\)của số đó
Câu trả lời của bạn
25: \(\frac{5}{7}\) = 25. \(\frac{7}{5}\) = 35
Hãy thực hiện tìm một số biết: \(\frac{2}{3}\) của số đó bằng 32
Câu trả lời của bạn
32 : \(\frac{2}{3}\) = 32. \(\frac{3}{2}\) = 48
Thực hiện tính: \(\frac{2}{5}\) của \(\frac{{125}}{8}\).
Câu trả lời của bạn
\({\frac{2}{5}.\frac{{125}}{8} = \frac{{25}}{4}}\)
Thực hiện tính: \(\frac{1}{7}\) của 63
Câu trả lời của bạn
\({\frac{1}{7}.63 = 9}\)
Câu trả lời của bạn
BCNN(8,20,40,10)=40.
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{8} = \dfrac{{1.5}}{{8.5}} = \dfrac{5}{{40}}\\\dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{1.2}}{{20.2}} = \dfrac{2}{{40}} = \dfrac{{5 - 3}}{{40}}\\\dfrac{{ - 1}}{{40}} = \dfrac{{2 - 3}}{{40}}\\\dfrac{{ - 1}}{{10}} = \dfrac{{ - 1.4}}{{10.4}} = \dfrac{{ - 4}}{{40}} = \dfrac{{ - 1 - 3}}{{40}}\end{array}\)
Từ cách phân tích trên, ta thấy phân số tiếp theo có mẫu số là 40 và tử số kém tử số của phân số liền trước 3 đơn vị
Hai phân số tiếp: \(\dfrac{{ - 4 - 3}}{{40}} = \dfrac{{ - 7}}{{40}};\dfrac{{ - 7 - 3}}{{40}} = \dfrac{{ - 10}}{{40}} = \dfrac{{ - 1}}{4}\)
Câu trả lời của bạn
Đổi \(365\dfrac{1}{4} = \dfrac{1461}{4}\)
Cách 1:
Số giờ ngủ trong năm của con người là: 8. \(\dfrac{1461}{4}\) = 2922 (giờ)
Số ngày ngủ trong năm của con người là: 2922 : 24 = \(121\dfrac{3}{4}\) (ngày)
Cách 2:
Mỗi ngày con người ngủ \(8:24 = \dfrac{1}{3}\) ngày.
Số ngày ngủ trong năm là: \( \dfrac{1461}{4}.\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1461}}{{12}}=121\dfrac{3}{4}\) ( ngày)
Câu trả lời của bạn
Số cà chua mang ra chợ bằng là: \(20 : \dfrac{2}{5} = \dfrac{{20.5}}{2} = 50\left( {kg} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Tổng số phần sữa tươi Mai uống trong 2 ngày là:
\(\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{9}{{20}}\) (hộp sữa)
Số phần còn lại: \(1 - \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{20}}{{20}} - \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{11}}{{20}}\)(hộp sữa)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\\B = \left( {\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}} \right) + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = 0 + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = \dfrac{{5.21}}{{3.25}}\\B = \dfrac{7}{5}\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *