Sau đây mời các em học sinh lớp cùng tìm hiểu về bài Các phép tính với số thập phân. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộn và trừ các số nguyên.
- Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chủng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
- Muốn cộng hai số thập phân trái dâu, ta làm như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số ấm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả
- Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với dố đối của b.
Nhận xét:
- Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.
- Khi cộng hai số thập phân trái dấu:
+ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:
- Bỏ dấy phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừ số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.
Để thực hiện các phép tính nhân và chia số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như đối với số nguyên để đưa và bài toán nhân hoặc chia hai số thập phân dương với lưu ý như sau:
- Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương.
- Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số ấm.
- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.
- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số ấm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.+
Giống với các phép tính với số nguyên và phân số, các phép tính với sô thập phân cũng có đầy đủ các tính chất như sau:
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Quy tắc dấu ngoặc
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
- Khi đưa nhiều số hạng vào trong dấu ngoặc và để dấu (-) đứng trước thì ta phải đổi dấu của tất các các số hạng đó.
Câu 1: Thực hiện các phép tính
a) 3,7 - 4,32
b) -5,5 + 90,67
c) 0,8 - 3,1651
Hướng dẫn giải
a) 3,7 - 4,32 = -0,62
b) -5,5 + 90,67 = 85,17
c) 0,8 - 3,1651 = -2,3651
Câu 2: Thực hiện các phép tính
20,24 .0,125
b) 6,24 : 0,125
Hướng dẫn giải
a) 20,24 .0,125 = 2,53
b) 6,24 : 0,125 = 49,92
Câu 3: Tính bằng cách hợp lí
a) 4,38 - 1,9 + 0,62
b) [(-100).(-1,6)]: (-2)
Hướng dẫn giải
a) 4,38 - 1,9 + 0,62 =
= (4,38 + 0,62) - 1,9
= 5 - 1,9 = 3,1
b) [(-100).(-1,6)]: (-2)
= 100.1,6 : (-2)
= 160 : (-2) = -80
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Cộng, trừ hai số thập phân
- Nhân chia hai số thập phân dương
- Nhân, chia hai số thập phân có dấu bất kì
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân.
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Câu 1: Thực hiện các phép tính
a) 0,77 - 5,3333
b) -5,5 + 9,007
c) 0,008 - 3,9999
Câu 2: Thực hiện các phép tính
a) 2,40. 0,875
b) 12,75 : 2,125
Câu 3: Tính bằng cách hợp lí
a) (2,4.5,55): 1,11
b) 100. (2,01 + 3,99)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 2để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng 129,4. Tìm số thứ nhất.
Kết quả của phép tính 29,32 + 41,57 + 27,25 là bằng bao nhiêu?
Giá trị của biểu thức 201,5 − 36,4 : 2,5 × 0,9 là bằng bao nhiêu?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 2 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động khám phá 1 trang 32 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Vận dụng 1 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 2 trang 33 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Vận dụng 2 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hoạt động khám phá 3 trang 34 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 3 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hoạt động khám phá 4 trang 35 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 4 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Vận dụng 3 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 5 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 51 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 52 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 52 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tổng của hai số bằng 47,4. Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng 129,4. Tìm số thứ nhất.
Kết quả của phép tính 29,32 + 41,57 + 27,25 là bằng bao nhiêu?
Giá trị của biểu thức 201,5 − 36,4 : 2,5 × 0,9 là bằng bao nhiêu?
Tìm x biết 136,5 - x = 5,4 : 0,12
Thực hiện phép tính 17,58 × 43 + 57 × 17,58 ta được kết quả là bằng bao nhiêu?
Chọn số thích hợp vào chỗ trống, biết: 18,987 = 18 + 0,9 + … + 0,007
Tìm giá trị của x biết: \(\left( {6,27 - 1,38} \right):\left( {x{\rm{ : 2}}} \right) = 3,26\)
Tính giá trị biểu thức 8,16 : (1,32 + 3,48) − 0,45 : 2
Tìm x biết rằng: (x + 73) : 5 = 20 + 7,5 × 4
Tìm x, biết: \(2,4.x = \dfrac{{ - 6}}{5}.0,4\)
a) Thực hiện các phép tính sau:
12,3 + 5,67 = ? 12,3 - 5,67 = ?
b) Áp dụng quy tắc tương tự như đối với phép cộng và trừ số nguyên, hãy thực hiện các phép tính sau:
(-12,3) + (-5,67) = ? 5,67 - 12,3 = ?
Thực hiện các phép tính:
a) 3,7 - 4,32; b) -5,5 + 90,67;
c) 0,8 - 3,1651; d) 0,77 - 5,3333;
e) -5,5 + 9,007; c) 0,8 - 3,1651;
g) 0,008 - 3,9999.
Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:
- Chất béo: 0,3 g
- Kali: 0,42 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?
a) Thực hiện các phép tính sau:
1,2.2,5; 125:0,25.
b) Thực hiện lại các phép tính ở câu a bằng cách đưa về phép tính với phân số thập phân.
Thực hiện các phép tính sau:
a) 20,24.0,125;
b) 6,24:0,125;
c) 2,40.0,875;
d) 12,75: 2,125
Cho biết một quả chuối nặng 100g có chứa:
- Đường: 12,1g;
- Protein: 1,1 g.
Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?
a) Cho hai số thập phân x= 14,3 và y = 2,5.
Hãy tính x,y và x:y.
b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các
phép tính sau:
(-14,3).(-2,5) = ? (-14,3):(-2,5) = ? (-14,3). (2,5) = ?
(-14,3): (2,5) = ? (14,3).(-2,5) = ? (14,3):(-2,5) = ?
Thực hiện các phép tính sau:
a) (- 45,5). 0,4;
c) (- 9,66): 3,22;
b) (- 32,2).( - 0,5);
d) (- 88,24) : (-0,2).
So sánh kết quả của các phép tính:
a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;
c) (-1,2).(-0,5) và (-0,5).(-1,2);
e) 0,2.(1,5 + 8,5) và 0,2.1,5 + 0,2.8,5.
b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);
d) (2,4.0,2).(-0,5) và 2,4 .[0,2.(-0,5)];
Tính bằng cách hợp lí:
a) 4,38 - 1,9 + 0,62;
c) (2,4.5,55): 1,11;
b) [(-100). (-1,6)] : (-2);
d) 100. (2,01 + 3,99).
Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo Công thức S = \(\pi {R^2}\) với \(\pi \) = 3,142.
Tính bằng cách hợp lí:
a) 14,7 +(-8, 4) + (-4,7);
b) (- 4,2). 5,1 + 5,1.(-5,8);
c) (- 0,4:0,04 + 10). (1,2.20 + 12.8).
Thực hiện các phép tính sau:
a) 32 - (-1,6);
b) (-0,5) . 1,23;
c) (-2,3) + (-7,7);
d) 0,325 - 3,21.
Thực hiện phép tính:
a) (-8,4). 3,2;
b) 3,176 - (2,104 +1,18);
c) (2,89 - 8,075) + 3,14.
Tính bằng cách hợp lí:
a) (-4,5) + 3,6 +4,5 + (-3,6);
b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9;
c) (- 3,6). 5,4 + 5,4.(- 6,4).
Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.
Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?
Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = \(2\pi R\) với \(\pi \) = 3,142.
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(2,15 - ( - 0,6 + 0,12);\)
b) \( - (0,125).5,24;\)
c) \(( - 14,35) + ( - 15,65);\)
d) \(( - 1,246):( - 0,28).\)
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(( - 2,44).0,125;\)
b) \(4,12 - (0,126 + 2,148);\)
c) \( - 25,4 - (5,54 - 2,5);\)
d) \( - ( - 8,68 - 3,12):3,2;\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(2,72.\left( { - 3,25} \right) = - \left( {2,72.3,25} \right)\)\( = - 8,84\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 0,325} \right).\left( { - 2,35} \right)\\ = 0,325.2,35\\ = 0,76375\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\\ = \left( { - 11,254} \right) + 7,35\\ = - \left( {11,254 - 7,35} \right)\\ = - 3,904\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}2,86.4 + 3,14.4 - 6,01.5 + {3^2}\\ = 11,44 + 12,56 - 30,05 + 9\\ = \left( {11,44 + 12,56} \right) + \left( { - 30,05 + 9} \right)\\ = 24 + \left( { - 21,05} \right)\\ = 24 - 21,05\\ = 2,95\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {1,1 - 2,5 + 14,4} \right) + 2,1\\ = 2,5.\left( { - 1,4 + 14,4} \right) + 2,1\\ = 2,5.13 + 2,1\\ = 32,5 + 2,1\\ = 34,6\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 0,827} \right).\left( { - 1,1} \right) = 0,827.1,1\)\( = 0,9097\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 12,5} \right).\left( { - 1,2} \right) = 12,5.1,2 = 15\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 12,5} \right).1,2 = - \left( {12,5.1,2} \right) = - 15\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 0,325} \right) - 11,5 = -(0,325 + 11,5 = -11,825\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 2,259} \right) +31,3 = 31,3 - 2,259 = 29,041\)
Câu trả lời của bạn
\(3,2-5,7 = -(5,7-3,2)=-2,5\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 1,4} \right) + 2,1 = 2,1 - 1,4 = 0,7\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 2,5} \right) + \left( { - 0,25} \right) = - \left( {2,5 + 0,25} \right)\)\( = - 2,75\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 28,45} \right):\left( { - 0,01} \right)\\ = 28,45:0,01\\ = 2845\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\left( { - 4,125} \right).0,01 = - 0,04125\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 9,5875} \right):2,95\\ = - \left( {9,5875:2,95} \right)\\ = - 3,25\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}8,625.\left( { - 9} \right)\\ = - \left( {8,625.9} \right)\end{array}\)
\( = - 77,625\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 8,451} \right) + 9,79\\ = 9,79 - 8,451\\ = 1,339\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\\ = - \left( {12,245 + 8,235} \right)\\ = - 20,48\end{array}\)
a) Mai làm phép trừ và nhận được kết quả là \(120,75\). Theo em, Mai đã chọn hai số nào?
b) Hà thực hiện phép chia và nhận được kết quả là 32. Em có biết Hà đã chọn hai số nào không?
Câu trả lời của bạn
a) \(120 - \left( {-0,75} \right) = 120 + 0,75 = 120,75\)
Vậy hai số đó là 120 và -0,75
b) Ta có \( - 3,2:\left( { - 0,1} \right) = 3,2:0,1\)\( = 32:1 = 32\)
Vậy hai số đó là \( - 3,2; - 0,1\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *