Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về Số thập phân. Bài học đã được DapAnHay biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu và có các bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài.
- Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10
Ví dụ: \(1;\frac{7}{{10}};\frac{{ - 13}}{{100}};\frac{{ - 153}}{{10000}}\) là các phân số thập phân.
- Các phân số thập phân dương viết dưới dạng số thập phân dương.
- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Ví dụ: 9,3; 0,053 là số thập phân dương.
-1,23; -0,0123 là các số thập phân âm.
Số thập phân bao gồm 2 phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai số thập phân đối nhau
Ví dụ: Số đối của - 2,5 là 2,5
Số đối của 34,29 là -34,29
- Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm.
- Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Câu 1: Viết các số tập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\frac{{ - 34517}}{{1000}};\frac{{ - 254}}{{10}};\frac{{ - 999}}{{10}}\)
Hướng dẫn giải
0,37; -34,517; -25,4; -99,9
Câu 2: Tìm số đối của các phân số: 7,02; -28,12; -0,69; 0,999
Hướng dẫn giải
Số đối của 7,02 là -7,02 Số đối của -28,12 là 28,12
Số đối của -0,69 là 0,69 Số đối của 0,999 là -0,999
Câu 3: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: -12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4
Hướng dẫn giải
-12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Số thập phân âm
- Số đối của một số thập phân
- So sánh hai số thập phân
- Vận dụng lý thuyết làm một số bài tập liên quan.
Câu 1: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: \(2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01\)
Câu 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân: \(1,21\,\,;\,\,0,07\,\,;\,\, - 2,013\)
Câu 3: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân: \(\dfrac{{27}}{{100}};\,\,\,\dfrac{{ - 13}}{{1000}};\,\,\dfrac{{261}}{{100000}}\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn được viết là:
Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là đáp án nào sau đây?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(55\,ha{\rm{ }}17{\rm{ }}{m^2}\;= \ldots \;ha\;\;\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động khám phá 1 trang 29 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 1 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 2 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hoạt động khám phá 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 3 trang 30 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Vận dụng trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 31 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 47 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 47 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 48 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 48 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 48 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn được viết là:
Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là đáp án nào sau đây?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(55\,ha{\rm{ }}17{\rm{ }}{m^2}\;= \ldots \;ha\;\;\)
Số \(5\dfrac{1}{4}\) gấp bao nhiêu lần số 0,875
Phân số \(\dfrac{{35}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là đáp án nào sau đây?
Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là bằng bao nhiêu?
Phân số \( - \dfrac{{13}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân là :
Số 2,34 viết dưới dạng phân số thập phân là:
Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: \(12,79;\; - 25,9;\;0,12;\; - 16,23;\; - 0,41;\;5,17.\)
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 0,6; \(\frac{{ - 5}}{6}\); \(\frac{{ - 4}}{3}\); 0; \(\frac{8}{{13}}\); -1,75.
a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là \( - \frac{{3883}}{{100}}\) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.
b) Các phân số \(\frac{{93}}{{10}};\,\frac{{ - 123}}{{100}};\,\frac{{53}}{{1000}};\,\frac{{ - 123}}{{1000}};...\) có thể viết là \(\frac{{93}}{{{{10}^1}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^2}}};\,\frac{{53}}{{{{10}^3}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^4}}};...\) và gọi là các phân số thập phân.
Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
Tìm số đối của \(\frac{{25}}{{10}}\) và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.
Tìm số đối của các số thập phân sau:
7,02; - 28,12; - 0,69; 0,999.
Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
11,34; 9,35; - 11,34; - 9,35.
a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.
b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:
-2,9; -2,999; 2,9; 2,999.
Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
\(\frac{{ - 3519}}{{100}};\,\frac{{ - 778}}{{10}};\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
- 312,5; 0,205; - 10,09; - 1,110.
Tìm số đối của các số thập phân sau:
9,32; -12,34; -0,7; 3,333
Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
- 2,99; - 2,9; 0,7; 1; 22,1.
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần
0,6; \(\frac{{ - 5}}{6}\); \(\frac{{ - 4}}{3}\); 0; \(\frac{8}{{13}}\); -1,75.
Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{24}}{{100}}; - \frac{{27}}{{10}}; - \frac{{45}}{{100}};\frac{9}{{1000}}; - \frac{7}{{1000}}.\)
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
\(0,15; - 0,005; - 0,04;0,008; - 0,4.\)
Tìm số đối của các số thập phân sau:
\( - 18,5;\;12,54;\; - 0,08;\;245,33.\)
Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần.
\(12,79;\; - 25,9;\;0,12;\; - 16,23;\; - 0,41;\;5,17.\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng số thập phân tối giản:
\( - 0,45;0,125; - 4,25; - 8,24.\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Số đối của \( - 7,52\) là \(7,52\); của \( - 7,6\) là \(7,6\).
Vì \(7,52 < 7,6\) nên \( - 7,52 > - 7,6\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{{ - 5}}{{1000}} = - 0,005;\dfrac{{ - 798}}{{10}} = - 79,8\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\dfrac{{17}}{{10}} = 1,7\\\dfrac{{34}}{{100}} = 0,34\\\dfrac{{25}}{{1000}} = 0,025\end{array}\)
Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Câu trả lời của bạn
Số thập phân âm: \( - 117; - 38,83\)
Số thập phân âm luôn nhỏ hơn 0 nên \( - 117 < 0; - 38,83 < 0\)
Vì \(117 > 38,83\) nên \( - 117 < - 38,83\)
Dó đó \( - 117 < - 38,83 < 0\)
Vậy nhiệt độ đông đặc của ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: rượu, thủy ngân, nước
Câu trả lời của bạn
\( - 421,3\) là số thập phân âm và \(0,15\) là số thập phân dương nên \( - 421,3 < 0,15\)
Câu trả lời của bạn
Số đối của \( - 1,2\) là \(1,2\)
Số đối của \(4,15\) là \( - 4,15\)
Số đối của \(19,2\) là \( - 19,2\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{{21}}{{10}} = 2,1;\dfrac{{ - 35}}{{10}} = - 3,5;\dfrac{{ - 125}}{{100}} = - 1,25;\)\(\dfrac{{ - 89}}{{1000}} = - 0,089\)
Câu trả lời của bạn
Ta thấy: 0 < 0,12
8,9 > 8,152 nên -8,9 < -8,152
Mà -8,152< 0; -8,9 < 0
Nên -8,9<-8,152<0<0,12
Vậy các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là: -8,9; -8,152; 0; 0,12
Thực hiện tìm tất cả các cặp chữ số (a;b) biết rằng 3,8276 < \(\overline {3,8ab4} \) < 3,84
Câu trả lời của bạn
Ta có: 3,8276 < \(\overline {3,8ab4} \) < 3,84
\( \Leftrightarrow 38276 < \overline {38ab4} < 38400\)
Nên 274 < \(\overline {ab4} \) < 400
Ta được a = 2 hoặc a = 3
+ Nếu a = 2 thì 7 < b nên b = 8 hoặc b = 9
+ Nếu a= 3 thì b là chữ số bất kì
Vậy các cặp chữ số (a;b) cần tìm là: (2;8) ; (2;9); (3;0); (3;1); (3;2); (3;3); (3;4); (3;5); (3;6); (3;7); (3,8); (3,9).
Hãy tìm tập hợp số thập phân x có một chữ số sau dấu phẩy thỏa mãn: -5,84 < x < -5,43.
Câu trả lời của bạn
Các số thập phân x có một chữ số sau dấu phẩy thỏa mãn là: -5,8; -5,7; -5,6; 5,5.
Tập hợp cần tìm là: S = {-5,8; -5,7; -5,6; 5,5}
Hãy tìm tập hợp số thập phân x có một chữ số sau dấu phẩy thỏa mãn: x nằm giữa 3,27 và 3,63
Câu trả lời của bạn
Các số thập phân x có một chữ số sau dấu phẩy thỏa mãn là: 3,3; 3,4; 3,5; 3,6.
Tập hợp cần tìm là: S = {3,3; 3,4; 3,5; 3,6}
Hãy tìm số nguyên x, biết 254,12 < x < 259,7.
Câu trả lời của bạn
Các số nguyên x thỏa mãn điều kiện là: 255; 256; 257; 258; 259.
Hãy so sánh số cho sau: -2,6057 và -3,6049.
Câu trả lời của bạn
Vì 2,6057 < 3,6049 nên -2,6057 > -3,6049
Hãy so sánh số cho sau: -245,024 và 19,9989
Câu trả lời của bạn
Vì -245,024 < 0 , mà 19,9989 > 0 nên -245,024 < 19,9989
Hãy so sánh số cho sau: 6,25 và 0,985
Câu trả lời của bạn
Vì 6 > 0 nên 6,25 > 0,985
Viết phân số cho sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân: \(\frac{{17}}{{ - 125}}\)
Câu trả lời của bạn
\({\frac{{17}}{{ - 125}} = \frac{{17.( - 8)}}{{( - 125).( - 8)}} = \frac{{ - 136}}{{1000}} = - 0,136}\)
Viết phân số cho sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân: \(\frac{{ - 9}}{{40}}\)
Câu trả lời của bạn
\({\frac{{ - 9}}{{40}} = \frac{{( - 9).25}}{{40.25}} = \frac{{ - 225}}{{1000}} = 0,225}\)
Viết phân số cho sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân: \(\frac{{ - 1}}{8}\)
Câu trả lời của bạn
\({\frac{{ - 1}}{8} = \frac{{( - 1).125}}{{8.125}} = \frac{{ - 125}}{{1000}} = - 0,125}\)
Viết phân số cho sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân: \(\frac{{15}}{4}\)
Câu trả lời của bạn
\({\frac{{15}}{4} = \frac{{15.25}}{{4.25}} = \frac{{375}}{{100}} = 3,75}\)
Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân: 2,15; -8,965; -12,05; 0,025.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{2,15 = \frac{{215}}{{100}};} \\
{ - 8,965 = \frac{{ - 8965}}{{1000}};} \\
{ - 12,05 = \frac{{ - 1205}}{{100}};} \\
{0,025 = \frac{{25}}{{1000}}} \\
\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *