DapAnHay xin giới thiệu đến các em nội dung Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng nhằm giúp các em có thêm các kiến thức và kỹ năng về biểu diễn số liệu trên bảng một cách logic. Mời các em cùng tham khảo!
- Khi điều tra về một vấn đề nào đó, người ta thường thu thập dữ liệu và ghi lại trong bảng dữ liệu ban đầu.
- Để thu thập các dữ liệu nhanh chóng, trong bảng dữ liệu ban đầu ta thường viết tất cả các giá trị, nhưng để tránh sai sót, các giá trị khác nhau phải được viết tắt khác nhau.
Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.
Ví dụ:
Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.
Ta lập được bảng thống kê sau:
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số học sinh đạt | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 | 1 |
Câu 1: Dựa theo bảng viết tắt 6 môn học sau đây:
Môn học | Ngữ văn | Toán | Ngoại ngữ | Khoa học tự nhiên | Lịch sử và địa lý | Công nghệ |
Viết tắt | V | T | N | K | L | C |
Hãy lập bảng số liệu ban đầu về môn học yêu thích nhất của các bạn trong tổ em.
Hướng dẫn giải
Các em khảo sát dữ liệu của các bạn trong lớp rồi điền vào bảng.
Ví dụ bảng dữ liệu ban đầu về môn học yêu thích nhất của các bạn trong tổ như sau:
V | V | V | T | L | K |
T | T | V | K | L | C |
T | T | N | K | C | C |
T | T | T | K | K | C |
Câu 2: Xếp loại học lực của học sinh tổ 1 lớp 6A được ghi lại trong bảng dữ liệu sau:
Kh | G | Kh | Kh | TB |
G | Kh | TB | TB | Kh |
Kh | Y | G | Kh | Kh |
(G: Giỏi; Kh: Khá; TB: Trung bình; Y: Yếu)
Em hãy lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây:
Xếp loại học lực | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu |
Số học sinh |
Hướng dẫn giải
Xếp loại học lực | Giỏi | Khá | Trung bình | Yếu |
Số học sinh | 3 | 8 | 3 | 1 |
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Kỹ năng xử lý số liệu trên bảng
- Lập được bảng thống kê
Câu 1: Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Xếp loại hạnh kiểm | Tốt | Khá | Trung bình |
Số học sinh | 25 | 3 | 2 |
Em hãy cho biết:
a) Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b) Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a) Lớp 6A có tất cả 30 học sinh.
b) Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là 28.
Câu 2: Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.
Em hãy giúp Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên vào bảng sau (theo mẫu):
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số bạn đạt được | 1 | ? | ? | ? | ? | ? |
Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn có điểm dưới 7.
Hướng dẫn giải
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số bạn đạt được | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 | 1 |
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 2để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.
Ta lập được bảng thống kê như thế nào?
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số học sinh đạt | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 | 1 |
Số học sinh đạt | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Điểm số | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 | 1 |
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 |
Số học sinh đạt | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 |
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 |
Số học sinh đạt | 1 | 4 | 1 | 3 |
Số xe bán nhiều nhất vào năm nào?
Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy
- Có 4 công nhân học hết lớp 8
- Có 10 công nhân học hết lớp 9
- Có 4 công nhân học hết lớp 11
- Có 2 công nhân học hết lớp 12
Tần số tương ứng của các dấu hiệu có các giá trị 8;9;11;12 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 4 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Hoạt động khám phá 1 trang 101 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành trang 102 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 102 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 1 trang 103 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng 2 trang 103 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 103 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 104 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 104 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 89 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 89 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 89 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.
Ta lập được bảng thống kê như thế nào?
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Số học sinh đạt | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 | 1 |
Số học sinh đạt | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 |
Điểm số | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 | 1 |
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 |
Số học sinh đạt | 1 | 4 | 1 | 3 | 2 |
Điểm số | 9 | 8 | 7 | 6 |
Số học sinh đạt | 1 | 4 | 1 | 3 |
Số xe bán nhiều nhất vào năm nào?
Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy
- Có 4 công nhân học hết lớp 8
- Có 10 công nhân học hết lớp 9
- Có 4 công nhân học hết lớp 11
- Có 2 công nhân học hết lớp 12
Tần số tương ứng của các dấu hiệu có các giá trị 8;9;11;12 là:
Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy
- Có 4 công nhân học hết lớp 8
- Có 10 công nhân học hết lớp 9
- Có 4 công nhân học hết lớp 11
- Có 2 công nhân học hết lớp 12
Có tất cả bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 5 và câu hỏi 6
Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau:
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là?
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 7 và câu hỏi 8
Điểm bài thi môn Toán của lớp 7 được cho bởi bảng sau:
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 9 và câu hỏi 10
Thời gian giải 1 bài toán của 40 học sinh được ghi trong bảng sau (tính bằng phút).
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là?
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Quan sát bảng viết tắt tên các nhạc cụ sau:
a) Em hãy yêu cầu các bạn trong tổ lần lượt chọn tên một loại nhạc cụ ưa thích nhất trong danh sách trên và ghi tên viết tắt vào vở theo mẫu sau.
b) Hãy thảo luận trong tổ về lý do tại sao cần phải viết tắt và cách thức viết tắt.
Dựa theo bảng viết tắt 6 môn học sau đây:
Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu về môn học yêu thích nhất của các bạn trong tổ em.
Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm toán của các bạn trong tổ 1 lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5; 8; 6; 7; 8; 5; 4; 6; 9; 6; 8; 8.
Em hãy giúp bạn Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên bảng sau (theo mẫu):
Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn có điểm dưới điểm 7.
Xếp loại học lực của học sinh tổ 1 lớp 6A được ghi lại trong bảng dữ liệu sau:
(G: giỏi, K: khá, TB: trung bình, Y: yếu)
Em hãy lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây:
Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Em hãy cho biết:
a) Lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b) Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?
Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử, K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
b) Hãy lập bảng thống kê tương ứng và cho biết loại phim nào được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất.
Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu để điều tra số thành viên trong gia đình của các bạn trong tổ em và lập bảng thống kê tương ứng.
Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu để tìm hiểu về món ăn sáng ưa thích nhất của các bạn trong tổ của em và lập bảng thống kê tương ứng.
Điều tra loài hoa yêu thích nhất của 12 học sinh tổ 1 lớp 6B, bạn tổ trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:
H | H | M | C | C | H |
H | Đ | Đ | C | L | H |
Viết tắt: H: Hoa Hồng; M: Hoa Mai; C: Hoa Cúc; Đ: Hoa Đào; L: Hoa Lan.
a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
b) Hãy lập bảng thống kê tương ứng.
Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu để điều tra số lượng xe máy có trong gia đình các bạn trong tổ e và lập bảng thống kê tương ứng.
Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu để tìm hiểu điểm kiểm tra môn Toán gần đây nhất của các bạn trong tổ em và lập bảng thống kê tương ứng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tổng cộng có bao nhiêu cuộc gọi đến hiệu bánh vào các ngày trong tuần? Ngày nào hiệu bánh nhận được nhiều hơn 24 cuộc gọi đến?
Câu trả lời của bạn
Số lượng cuộc gọi đến đặt hàng vào các ngày trong tuần như sau:
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Hai là:
5 . 5 = 25 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Ba là:
3 . 5 = 15 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Tư là:
6 . 5 = 30 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi ngày thứ Năm là:
4 . 5 = 20 (cuộc gọi)
Số lượng cuộc gọi đến ngày thứ Sáu là:
4 . 5 = 20 (cuộc gọi)
Tổng cộng có số cuộc gọi đến hiệu bánh vào các ngày trong tuần là:
25 + 15 + 30 + 20 + 20 = 110 (cuộc gọi)
Số cuộc gọi đến vào các ngày thứ 2,3,4,5,6 lần lượt là: 25; 15; 30; 20; 20 cuộc gọi.
Ngày thứ Hai và thứ Tư hiệu bánh nhận được nhiều hơn 24 cuộc gọi đến.
(Thứ Hai 25 cuộc gọi đến và thứ Tư 30 cuộc gọi đến).
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm.
Câu trả lời của bạn
Ta có bảng thống kê:
Phương tiện | Xe buýt | Xe đạp | Xe máy | Ô tô cá nhân |
Số nhân viên (người) | 35 | 5 | 20 | 7 |
Đơn vị tính số dân của các địa phương trong bảng trên là gì?
Câu trả lời của bạn
Đơn vị tính số dân của các địa phương trong bảng trên là: nghìn người.
Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.
Câu trả lời của bạn
Mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích (✔) nên:
- Số lần ném bóng vào rổ của Nam là 7;
- Số lần ném bóng vào rổ của Nam là 10;
- Số lần ném bóng vào rổ của Nam là 5.
Vậy ta có bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn:
Bạn | Nam | Bình | An |
Số lần ném trúng | 7 | 10 | 5 |
Thời gian giải toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
5 10 4 8 8 7 8 10 8 9 6 9 5 7.
Lập bảng thống kê biểu diễn thời gian giải toán của 14 bạn học sinh theo mẫu sau:
Thời gian (phút) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số học sinh | 1 |
|
|
|
|
|
|
Câu trả lời của bạn
Trong dãy số liệu trên:
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 4 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 5 phút.
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 6 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 7 phút.
- Có 4 học sinh làm bài toán trong 8 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 9 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 10 phút.
Vậy ta điền các số liệu biểu diễn thời gian giải toán của 14 bạn học sinh vào bảng thống kê như sau:
Thời gian (phút) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số học sinh | 1 | 2 | 1 | 2 | 4 | 2 | 2 |
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *