Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn bài ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Các số 0; 1; 2; 3; … là các số tự nhiên. Người ta kí hiệu tập hợp các số tự nhiên là \(\mathbb{N}\)
\(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;5;...} \right\}\).
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là \({\mathbb{N}^*}\)
\({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;5;...} \right\}\)
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi các điểm cách đều nhau
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số; điểm biểu diễn số tự nhiên n gọi là điểm n
Nếu số a nhỏ hơn số b ta viết \(a < b\)(a nhỏ hơn b). Ta cũng nói số b lớn hơn số a và viết \(b > a\).
Khi biểu diễn trên tia số nằm ngang có chiều mũi tên đi trái sang phải, nếu \(a < b\)thì điểm a nằm bên trái điểm b.
Ta viết \(a \le b\)để chỉ \(a < b\)hoặc \(a = b\), \(b \ge a\)để chỉ \(b > a\)hoặc \(a = b\).
Mỗi số tự nhiên có một số liền sau cách nó một đơn vị.
* Tính chất bắc cầu : Nếu \(a < b\)và \(b < c\)thì \(a < c\)
a) Hệ thập phân
Ta đã biết cấu tạo thập phân của một số:
- Kí hiệu \(\overline {ab} \) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng đơn vị là b. Ta có:
\(\overline {ab} = a \times 10 + b.\)
Kí hiệu \(\overline {abc} \) chỉ số tự nhiên có ba chữ số, chữ số hàng trăm là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng chục là b, chữ số hàng đơn vị là c. Ta có:
\(\overline {abc} = a \times 100 + b \times 10 + c.\)
- Với các số cụ thể thì không viết dẫu gạch ngang ở trên.
b) Hệ La Mã
Cách ghi số La Mã như sau:
Chữ số | I | V | X |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 1 | 5 | 10 |
Bảng chuyển đổi số La Mã sang số trong hệ thập phân tương ứng (từ 1 đến 10)
Số La Mã | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X |
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a) Phép cộng và phép nhân
Phép cộng (+) và phép nhân \(\left( \times \right)\)các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học.
Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “\( \times \)” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”.
b) Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:
- Tính chất giao hoán:
\(a + b = b + a\)
\(a.b = b.a\)
- Tính chất kết hợp:
\(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right)\)
\(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
\(a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\)
- Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1:
\(a + 0 = a\)
\(a.1 = a\)
c) Phép trừ và phép chia hết
Ở Tiểu học ta đã biết cách tìn x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, \(a \ge b\).Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a –b = x và gọc x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ.
Tương tự với a, b là các số tự nhiên, \(b \ne 0\), nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a : b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b.
a) Lũy thừa
Lũy thừa bậc n của a, kí hiệu \({a^n}\), là tích của n thừa số a.
\({a^n} = \underbrace {a.a...a}_{}\begin{array}{*{20}{c}}{}&{(n \ne 0)}\end{array}\)
Ta đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”.
Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ.
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau được gọi là phép nâng lên lũy thừa.
Đặc biệt, \({a^2}\)còn được gọi là a bình phương hay bình phương của a và \({a^3}\)còn được đọc là a lập phương hay lập phương của a.
Quy ước: \({a^1} = a\)
b) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Khi nhân lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
c) Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\left( {a \ne 0;m \ge n} \right)}\end{array}\)
Quy ước: \({a^0} = 1\left( {a \ne 0} \right).\)
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thwujc hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0. Ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho
a = b. q + r, trong đó \(0 \le r < b\). Ta gọi q và r lần lượt là thương và số dư trong phép chia a cho b.
- Nếu r = 0 tức a = b . q, ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a\( \vdots \)b và ta có phép chia hết a : b = q.
- Nếu \(r \ne 0\), ta nói a không hết cho b, kí hiệu a b và ta có phép chia có dư.
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (tức là số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
a) Ước chung
- Một số được gọi là ước chung của hai hay nhiều số nếu nó là ước của tất cả các số đó.
- Tập hợp các ước chung của hai số a và b kí hiệu là ƯC(a, b).
x\( \in \) ƯC(a, b) nếu a\( \vdots \)x và b\( \vdots \)x.
- Tương tự, tập hợp các ước chung của a, b, c kí hiệu là ƯC(a, b, c).
x\( \in \)ƯC(a, b, c) nếu a\( \vdots \)x, b\( \vdots \)x và c\( \vdots \)x
b) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Kí hiệu ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN(a,b)
Tương tự, ước chung lớn nhất của a, b và c là ƯCLN(a,b, c)
c) Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.
• Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC(a,b).
• Tương tự, tập hợp các bội chung của a, b, c kí hiệu là BC(a, b, c).
d) Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của số đó.
Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a,b).
Câu 1: Viết 2437 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
Hướng dẫn giải:
\(2437 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 3 . 10 + 7 = 2 . 10^3 + 4 . 10^2 + 3 . 10 + 5 . 10^0\)
Câu 2:
Hãy tìm các tập hợp sau:
a) B(4);
b) B(7).
Hướng dẫn giải
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16;…}
B(7) = {0; 7; 14; 21;…}
Câu 3: Xét xem tổng \(1251 + 375\) có chia hết cho 3 không?
Hướng dẫn giải
Tổng các chữ số của \(1251 = 1 + 2 + 5 + 1 = 9\) \(\vdots\) \(3\)
Tổng các chữ số của \(375 = 3 + 7 + 5 = 15\) \(\vdots\)
Nên suy ra \(1251 + 375 \) \(\vdots\) \(3\)
Câu 4: Thực hiện phép tính: \(15 . 34 + 15 . 16\)
Hướng dẫn giải:
Đặt 15 ra ngoài :
Ta có : \(15 . 32 + 15 . 16 = 15. ( 34 + 16 ) = 15 . 50 = 750\)
Câu 5: Tính nhanh \(74 + 350 + 26\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất kết hợp :
Ta có : \(74 + 350 + 26 = ( 74 + 26) + 350 = 100 + 350 = 450\)
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu 1 trang 45 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu 2 trang 45 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu 3 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu 4 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu 5 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu 6 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 46 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 47 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 9 trang 47 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 36 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 36 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 36 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 36 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 36 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 37 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 37 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 37 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 9 trang 37 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Kết luận nào sau đây đúng?
Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1987657.1987655 và B = 1987656.1987656
Tìm số tự nhiên x thỏa mãn (x - 4).1000 = 0
Kết quả của phép tính 879.2a + 879.5a + 879.3a là
Tìm tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258
Cho \(a{\text{ }} = {\text{ }}{3^2}.5.7\) và \(b{\text{ }} = {\text{ }}{2^4}.3.7\). Tìm ƯCLN của a và b
Trong các số sau, số nào là ước của 12?
Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ " thanh”. Cách viết đúng là:
(A) X = {t; h; a; n; h}.
(B) X = {t; h; n};
(C) X= {t; h; a; n}.
(D) X = {t; h; a; n; m}.
Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:
(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.
(C) X= {x ∈ N | x < 5}.
(D) X = {x ∈ N | x ≤ 5}.
Cách viết nào sao đây là sai:
(A) a + b = b + a.
(B) ab = ba.
(C) ab + ac = a(b + c).
(D) ab - ac = a(c - b).
Nhẩm xem kết quả phép tính nào dưới đây là đúng:
(A) 11 . 12 = 122.
(B) 13 . 99 = 1 170.
(C) 14 . 99 = 1 386.
(D) 45 . 9 = 415.
ƯCLN(18, 24) là:
(A) 24
(B) 18
(C) 12
(D) 6
BCNN(3, 4, 6) là:
(A) 72
(B) 36
(C) 12
(D) 6
Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lí nếu có thể).
a) A = 37.173 + 62.173 +173;
b) B = 72.99 + 28.99 - 900;
c) C = 23.3 - (110+15):42;
d) D = 62:4.3 + 2.52 - 2010.
Tìm các chữ số x, y biết:
a) \(\overline {12x02y} \) chia hết cho cả 2; 3 và 5.
b) \(\overline {413x2y} \) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A= {a \( \in \) \(\mathbb{N}\)| 84 \( \vdots \)a; 180\( \vdots \) a và a > 6};
b) B = {b \( \in \)\(\mathbb{N}\)| b\( \vdots \)12; b\( \vdots \)15; b\( \vdots \)18 và 0 < b < 300}.
Trong dịp "Hội xuân", để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, lớp 6A bán hai mặt hàng (như bảng sau) với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng.
Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả. Hỏi lớp 6A đã thu được bao nhiêu tiền lãi? Lớp 6A có hoàn thành mục tiêu đã đề ra không?
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục tăng kích thước và lại phân chia thành 4 tế bào, rồi thành 8 tế bào, ...
Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu.
Huy chơi trò xếp 36 que tăm thành những hình giống nhau như dưới đây. Trong mỗi trường hợp a, b, c, d, Huy xếp được bao nhiều hình như vậy?
a) Hoàn thiện bảng sau vào vở.
b) Nhận xét về tích ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) và tích a. b.
Nhóm các bạn lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 bút chì vào trong các túi quà để mang tặng các bạn trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước kẻ và bút chì ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được. Khi đó, số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu?
Đố vui:
TOÁN VÀ THƠ
Trung thu gió mát trăng trong
Phố phường đông đúc, đèn lồng sao sa
Rủ nhau đi đếm đèn hoa
Quẩn quanh, quanh quẩn biết là ai hay
Kết năm, chẵn số đèn này
Bảy đèn kết lại còn hai ngọn thừa
Chín đèn thời bốn ngọn dư
Đèn hoa bao ngọn mà ngơ ngẩn lòng.
(Cho biết số đèn từ 600 đến 700 chiếc).
Tính giá trị biểu thức (theo cách hợp lí nếu có thể):
a) \(204 - 72:12\)
b) \({15.2^3} + {4.3^2} - 5.7\)
c)\({3^5}:{3^2} + {2^3}{.2^2}\)
d)\({6^3}.57 + {43.6^3}\)
e)\(21.7 + 21.2 - 11.({3^5}:{3^3})\)
g)\(327 - 27\left[ {\left( {{3^3} + {{2020}^0}} \right):7 - 2} \right]\)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) \(219 - 7(x + 1) = 100\)
b) \((3x - 6).3 = {3^4}\)
c) \(2x + 36:12 = {5^3}\)
d)\((5x - {2^4}){.3^8} = {2.3^{11}}\)
Tìm các chữ số x, y, biết:
a) \(\overline {21x20y} \)chia hết cho 2,3 và 5
b) \(\overline {29x45y} \) chia hết cho 2,5 và 9
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 47 … P
53 … P
57 …P
b) \(a = 835.132 + 312\)thì a … P
c) \(b = 2.5.6 - 2.23\)thì b … P
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\,|\,60\; \vdots \;x,\;100\; \vdots \;x} \right.\) và \(\left. {x > 6} \right\}\);
b) \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\,|\,x\; \vdots \;10,\;x\; \vdots \;12,\;x\; \vdots \;18\;va \;\left. {0 < x < 300} \right\};} \right.\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Thực hiện tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
Câu trả lời của bạn
Phân tích 5 thành tổng của ba chữ số, ta có:
5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2
Trường hợp 1: 5 = 0 + 0 + 5, ta được số 500 (loại vì 500 không phải là số lẻ)
Trường hợp 2: 5 = 0 + 1 + 4, vì số cần tìm là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải là 1, mà chữ số hàng trăm khác 0 nên phải là 4 nên số cần tìm là 401.
Trường hợp 3: 5 = 0 + 2 + 3, vì số cần tìm là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải là 3, mà chữ số hàng trăm khác 0 nên phải là 2 nên số cần tìm là 203
Trường hợp 4: 5 = 1 + 1 + 3, ta được các số lẻ là 113; 131; 311
Trường hợp 5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số lẻ 221.
Vậy các số cần tìm là: 401; 203; 113; 131; 311; 221.
Một số có hai chữ số, trong đó hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8. Cho biết số đó là số nào?
Câu trả lời của bạn
Gọi số có 2 chữ số là \(\overline {ab} (a,b \in N;0 < a \le 9;0 \le b \le 9)\)
Vì hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8, nên b lớn hơn hoặc bằng 8
+) Nếu b= 8 thì a= 8 – 8 = 0 (loại) vì a khác 0.
+) Nếu b= 9 thì chữ số hàng chục là: 9 – 8 = 1 (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 19.
Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9. Mô tả tập hợp P bằng hai cách.
Câu trả lời của bạn
Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9 (nghĩa là nhỏ hơn hoặc bằng 9) là: 5; 7; 9
Ta viết tập hợp P bằng hai cách như sau:
+) Cách 1: P = {5; 7; 9}
+) Cách 2: P = { x ∈ N| x lẻ và 3 < x ≤ 9}
Viết số a = 24 053 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Kết quả là:
Câu trả lời của bạn
Xét số a = 24 053 có:
+) Chữ số 2 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 2. 10 000 = 20 000
+) Chữ số 4 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 4. 1 000 = 4 000
+) Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0. 100 = 0
+) Chữ số 5 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 5. 10 = 50
+) Chữ số 3 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 3. 1 = 3
Vậy a = 20 000 + 4 000 + 50 + 3
Cho biết tập hợp các chữ cái trong cụm từ LÀO CAI là:
Câu trả lời của bạn
Các chữ cái trong từ “LÀO CAI” gồm L, A, O, C, A, I.
Trong các chữ cái trên, chữ A được xuất hiện 2 lần nhưng ta chỉ viết mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái {L; A; O; C; I}
Câu trả lời của bạn
Các số liền trước và liền sau của số 3 532 là: 3 531 ; 3 533
Các số liền trước và liền sau của số 3529 là: 3 528 ; 3530
Sáu số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
3 528; 3 529; 3 530; 3 531; 3 532; 3 533
Câu trả lời của bạn
A={5;6;7;8;...}
B={0;1;2;3;4;5}
Ta có: \(8,9 \in A\)
\(3,5 \in B\)
Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Hãy so sánh số tiền thu được (đều là số tự nhiên) của cửa hàng đó vào buổi sáng và buổi tối.
Câu trả lời của bạn
Gọi số tiền cửa hàng đó thu được vào buổi sáng, buổi chiều và buổi tối lần lượt là a, b, c (a, b, c là các số tự nhiên)
Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều nên a >b
Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều nên có b
Theo tính chất bắc cầu ta được a > 0
Vậy số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi tối
Câu trả lời của bạn
n là một số tự nhiên nhỏ hơn 7 thí điểm n nằm bên trái điểm 7.
Cho biết điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm ngay bên phải điểm 8?
Câu trả lời của bạn
Điểm 7 biểu diễn số tự nhiên nằm ngay bên trái điểm 8.
Điểm 9 biểu diễn số tự nhiên nằm ngay bên phải điểm 8.
Câu trả lời của bạn
Điểm 5 nằm bên trái điếm 8, điểm 8 nằm bên phải điếm 5.
Hãy thực hiện phép tính sau: \({\frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{12}}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: 15 = 3. 5;
12 = 22.3
BCNN(15, 12) = 22.3.5 = 60
Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số là 60
\(\frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{12}} = \frac{{13.4}}{{15.4}} - \frac{{7.5}}{{12.5}} = \frac{{52}}{{60}} - \frac{{35}}{{60}} = \frac{{17}}{{60}}\)
Hãy thực hiện phép tính sau: \({\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có 14 = 2. 7;
21 = 3. 7
BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42
Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số là 42
\(\frac{9}{{14}} + \frac{8}{{21}} = \frac{{9.3}}{{14.3}} + \frac{{8.2}}{{21.2}} = \frac{{27}}{{42}} + \frac{{16}}{{42}} = \frac{{43}}{{42}}\)
Biết hai số \({2^3}{.3^a}\) và \({2^b}{.3^5}\) có ước chung lớn nhất là \({2^2}{.3^5}\) và bội chung nhỏ nhất là \({2^3}{.3^6}\). Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.
Câu trả lời của bạn
Gọi x = 23.3a và y = 2b.35
Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)
Vì ước chung lớn nhất của hai số là 22.35 và bội chung nhỏ nhất của hai số là 23.36
Ta được x.y= \(2^2.3^5.2^3.3^6=2^2.2^3.3^5.3^6=2^5. 3^{11}\)
Mà xy =\(2^{3+b}.3^{a+5}\)
Ta được 5=3+b và 11=a+5
Vậy b=2 và a=6
Thực hiện tìm các số tự nhiên n sao cho 6 ⁝ (n+1).
Câu trả lời của bạn
Vì 6 ⁝ (n+1) nên (n + 1) ∈ Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ta có bảng sau:
n + 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
n | 0 | 1 | 2 | 5 |
Vì n là số tự nhiên nên n ∈ {0; 1; 2; 5}
Vậy n ∈ {0; 1; 2; 5}.
12 345 679. 3 = 37 037 037;
37 037 037. 9 = 333 333 333.
Em hãy giải thích tại sao
Câu trả lời của bạn
Ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9, ta được: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a
+) Ta có: 12 345 679. 9 = 12 345 679. (10 – 1) = 12 345 679. 10 - 12 345 679. 1
= 123 456 790 – 12 345 679 = 111 111 111
Do đó: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a = 111 111 111.a
Hai số có BCNN là \({2^3}{.3^4}{.5^3}\) và ƯCLN là \({3^2}.5\). Biết một trong hai số là \({2^3}{.3^2}.5\), tìm số còn lại.
Câu trả lời của bạn
Ta có tích của hai số cần tìm chính là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.
Gọi hai số đó là a và b.
Ta có: a. b = ƯCLN(a, b). ƯCLN(a, b)
Mà ƯCLN(a, b) = 32.5; BCNN(a, b) = 23.34.53
Do đó: a. b = (32.5). (23.34.53) = 23.(32.34).(5.53) = 23.36.54
Biết một trong hai số là 23.32.5, ta giả sử a = 23.32.5
Khi đó: (23.32.5). b = 23.36.54
b = (23.36.54): (23.32.5)
b = (23 : 23).(36 : 32).(54 : 5)
b = 36-2.54-1
b = 34.53
Vậy số còn lại là 34.53.
Cho biết A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, xét xem A có chia hết cho 9 không?
Câu trả lời của bạn
Vì A \(\not{ \vdots }\) 3 nên A \(\not{ \vdots }\) 9.
Vậy A không chia hết cho 9.
Cho biết A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có chia hết cho 3 không?
Câu trả lời của bạn
Vì 31 005 ⁝ 3; 510 ⁝ 3 nhưng 27 220\(\not{ \vdots }\) 3(do 2+7+2+2+0=13 \(\not{ \vdots }\) 3) nên tổng (27 220 + 31 005 + 510)\(\not{ \vdots }\) 3 (tính chất chia hết của một tổng) hay A\(\not{ \vdots }\) 3.
Vậy A không chia hết cho 3.
Cho A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có chia hết cho 5 không?
Câu trả lời của bạn
Vì 27 220 ⁝ 5; 31 005 ⁝ 5; 510 ⁝ 5 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) ⁝ 5 ( tính chất chia hết của một tổng) hay A ⁝ 5
Vậy A chia hết cho 5.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *