Để học bài Ôn tập chương 3 DapAnHay xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học.
a) Một số yếu tố cơ bản của hình vuông
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).
- Hai đường chéo bằng nhau.
b) Các yếu tố cơ bản của tam giác đều
- Ba cạnh bằng nhau.
- Ba góc bằng nhau và bằng \({60^0}\)
c) Một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều
- Sáu cạnh bằng nhau.
- Sáu góc bằng nhau và bằng \({90^0}\).
- Ba đường chéo chính bằng nhau.
a) Một số yếu tố cơ bản của hình chữ nhật
- Bốn góc bằng nhau và bằng \({90^0}\)
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
b) Một số yếu tố cơ bản của hình thoi
- Bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
- Các cạnh đối song song với nhau
- Các góc đối bằng nhau
c) Một số yếu tố cơ bản của hình hình hành
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- Các cạnh đối song song với nhau.
a) Hình vuông, hình chữ nhật, hình thang cân
b) Hình bình hành:
C = 2.(a+b)
S = a.h
Với C là chu vi và S là diện tích
c) Hình thoi:
Với C là chu vi và S là diện tích
Câu 1:
Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vường hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.
Bạn An thực hiện như sau:
(25+300).2=650
Chu vi khu vườn là:
25.300=7500
Diện tích khu vườn là: 7500 \({m^2}\)
Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn giải
Chia hình mũi tên thành 1 hình chữ nhật và một hình tam giác.
Giải lại:
Đổi 300dm=30m
(25+30).2=110
Chu vi khu vườn là :110m
25.30=750
Diện tích khu vườn là: 750 \({m^2}\)
Câu 2: Vẽ hình bình hành
Vẽ hình bình hành ABCD khi biết AB = 3cm, BC = 5 cm và đường chéo AC = 7 cm theo hướng dẫn sau:
- Vẽ đoạn thẳng AB= 3 cm.
- Vẽ đường tròn tâm A bán kính 7 cm; vẽ đường tròn tâm B bán kính 5 cm; hai đường tròn cắt nhau tại C. nối B với C.
- Từ A kẻ đường thẳng song song với BC; từ C kẻ đường thẳng song song với AB; hai đường thẳng này cắt nhau tại D.
ABCD là hình bình hành cần vẽ.
- Dùng compa để kiểm tra xem các cạnh đối diện có bằng nhau hay không?
Hướng dẫn giải
- Đặt một đầu compa tại điểm B đầu còn lại tại điểm C. Giữ nguyên compa và đặt một đầu tại điểm A, nếu đầu còn lại trùng với điểm D thì BC=AD.
- Đặt một đầu compa tại điểm B đầu còn lại tại điểm A. Giữ nguyên compa và đặt một đầu tại điểm C, nếu đầu còn lại trùng với điểm D thì AB=CD.
- Qua kiểm tra ta thấy BC=AD và AB=CD.
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
Một hình thang có một cặp góc đối là 1250 và 750, cặp góc đối còn lại của hình thang đó là ?
1050,550
Cho biết hình vuông là tứ giác có
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Giải câu 1 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu 2 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải câu 3 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 93 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 76 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 76 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 76 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 76 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 77 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 77 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 77 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 77 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 9 trang 77 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 10 trang 77 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 11 trang 77 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 12 trang 78 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 13 trang 78 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 14 trang 78 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
Một hình thang có một cặp góc đối là 1250 và 750, cặp góc đối còn lại của hình thang đó là ?
1050,550
Cho biết hình vuông là tứ giác có
Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là …”
Chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó
Chọn câu trả lời đúng. Hình thang cân ABCD là hình chữ nhật khi:
Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …”
Cho hình thoi có chu vi bằng 20cm thì độ dài cạnh của nó bằng
Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
Chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 50 m và 60 m thì diện tích là:
(A) 300 m2.
(B) 3 000 m2.
(C) 1 500 m2.
(D) 150 m2.
Hình thang cân có độ dài cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 40 m, 30 m, 25 m, có diện tích là:
(A) 1 750 m2.
(B) 175 m2.
(C) 875 m2.
(D) 8 750 m2.
Hình bình hành có chiều dài một cạnh và chiều cao lần lượt là 70 dm và 50 dm có diện tích là:
(A) 35 m2.
(B) 3 500 m2.
(C) 17,5 m2.
(D) 350 m2.
Em hãy vẽ các hình sau đây:
a) Tam giác đều có cạnh là 5 cm.
b) Hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều rộng 3 cm.
c) Hình vuông có cạnh 3 cm.
d) Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp là 6 cm, 8 cm và chiều cao bằng 4 cm.
e) Hình thoi có cạnh dài 5 cm.
Hãy cắt 3 hình như hình dưới đây và ghép lại để được một hình vuông.
Hãy cắt ghép 5 hình bình hành sao cho khi ghép lại tạo thành một hình bình hành
Hãy đếm xem hình dưới đây có bao nhiêu hình thang cân, bao nhiêu hình lục giác đều?
Hãy cắt 6 hình tam giác đều rồi ghép lại thành hình bình hành.
Để làm một con diều, bạn Nam lấy một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt thành một hình thoi như hình bên dưới. Hãy tính diện tích của con diều.
Cho hình vuông ABCD có AB = 9 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DC và AD.
Dùng thước và eke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 7 cm. Hãy dùng compa so sánh đường chèo của hình vuông đó.
Cho tam giác đều DEF có DE = 5 cm. Tính độ dài các cạnh EF, DF.
Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 3 cm.
Cho lục giác đều ABCDEF với cạnh AB = 8 cm và đường chéo AD = 16 cm. Tính độ dài các doạn thẳng CD và CF.
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 9 cm, BD = 15 cm. Tính độ dài của AD, CD, AC.
Cho hình thoi ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 20 cm, OA = 16 cm, OB = 12 cm. Tính độ dài các cạnh và các đường chéo của hình thoi.
Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa mãn AB = 16 cm, AD = 10 cm, OC = 6 cm. Tính độ dài của CD, BC, AC.
Cho hình thang cân MNPQ với cạnh đáy là MN và PQ, PN = 6 cm, PM = 10 cm. Tính MQ, NQ.
Tính chu vi và diện tích của hình bình hành ABCD (như hình bên). Biết rằng AD = 6 cm; AB = 10 cm, DH = 9cm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy thực hiện tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 12cm và chiều rộng là 8cm.
Câu trả lời của bạn
Chu vi hình chữ nhật là:
P = (a + b).2 = (12 + 8).2 = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là
S = a.b = 12.8 = 96 cm2
Vậy chu vi hình chữ nhật là 40cm, diện tích hình chữ nhật là 96cm2 .
A) 20 cm2
B) 15 cm2
C) 40 cm2
D) 25 cm2
Câu trả lời của bạn
Diện tích tam giác là:
S = a.h:2 = 8.5:2 = 20 cm2
Chọn A
Cho biết hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng là 6cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình chữ nhật là:
S = 8.6 = 48 cm2
Đáp số: 48 cm2
A) Bốn cạnh bằng nhau
B) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
C) Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau
D) Hai cặp cạnh đối diện song song.
Câu trả lời của bạn
Vì hình bình hành chỉ có các cạnh đối diện nhau thì mới bằng nhau.
Chọn A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *