Mời các em học sinh tham khảo lý thuyết Ước chung. Ước chung lớn nhất đã được DapAnHay biên soạn dưới đây, cùng với phần tổng hợp kiến thức cơ bản cần nắm, đây sẽ tài liệu hữu ích cho các em học tốt môn Toán lớp 6.
- Một số được gọi là ước chung của hai hay nhiều số nếu nó là ước của tất cả các số đó.
- Tập hợp các ước chung của hai số a và b kí hiệu là ƯC(a, b).
x\( \in \) ƯC(a, b) nếu a\( \vdots \)x và b\( \vdots \)x.
- Tương tự, tập hợp các ước chung của a, b, c kí hiệu là ƯC(a, b, c).
x\( \in \)ƯC(a, b, c) nếu a\( \vdots \)x, b\( \vdots \)x và c\( \vdots \)x
Cách tìm ước chung của hai số a và b:
- Viết tập hợp các ước của a và ước của b: Ư(a), Ư(b).
- Tìm những phần tử chung của Ư(a) và Ư(b).
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Kí hiệu ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN(a,b)
Tương tự, ước chung lớn nhất của a, b và c là ƯCLN(a,b, c)
Nhận xét: Tất cả các ước chung của hai hay nhiều số đều là ước của UCLN của các số đó.
Quy tắc:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các tích thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
* Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là hai số nguyên tố cùng nhau
Để rút gọn một phân số, ta có thể chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung lớn nhất của chúng để được phân số tối giản.
Câu 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 6 \( \in \) ƯC(24, 30)
b) 6 \( \in \) ƯC(28,42)
c) 6\( \in \) ƯC(18, 24, 42)
Hướng dẫn giải
a) Đúng
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> ƯC(24,30) = {1; 2; 3; 6).
b) Sai
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
=> ƯC(28,42) = {1; 2; 7; 14}.
c) Đúng
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
=>ƯC(18, 24, 42} = {1; 2; 3; 6).
Câu 2: Tìm ước chung của:
a) 36 và 45
b) 18, 36 và 45
Hướng dẫn giải
a) Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}
=> ƯC(36; 45) = {1; 3; 9}.
b) Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}
Ư(45) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}
=> ƯC(18, 36, 45) = {1; 3; 9}.3
Câu 3: Viết ƯC(24, 30) và từ đó chỉ ra ƯCLN(24, 30).
Hướng dẫn giải
Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6}.
Qua bài giảng này các em sẽ nắm được:
- Khái niệm về ước chung, ước chung lớn nhất
- Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Câu 1: Tìm ƯCLN(24, 60); ƯCLN(14, 33); ƯCLN(90, 135, 270).
Câu 2: Rút gọn các phân số sau:\(\frac{{24}}{{108}};\,\,\frac{{80}}{{32}}\)
Câu 3: Tìm số tự nhiên x biết rằng \(126 \vdots x;\,\,\,210 \vdots x\) và \(15 < x < 30\)
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 12để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm \(ƯC\left( {12;42;21} \right) \)
Tìm \(ƯC\left( {9;21} \right)\)
Tìm \(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {12;32} \right) \end{array}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 12 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động khởi động trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 1 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 1 trang 36 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 3 trang 37 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 4 trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 5 trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 38 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 39 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 6 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 7 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 8 trang 32 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm \(ƯC\left( {12;42;21} \right) \)
Tìm \(ƯC\left( {9;21} \right)\)
Tìm \(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {12;32} \right) \end{array}\)
Tìm \(\begin{array}{l} ƯCLN\left( {120;160;210} \right) \end{array}\)
ƯCLN của 18,30 và 42 bằng bao nhiêu?
Cho \(a = {2^3}{.5^2}\).11; \(b = {2.3^2}.5\). Tìm ƯCLN của a và b là bao nhiêu?
Tìm số tự nhiên lớn nhất biết 56 ⋮ x và 128 ⋮ x.
Em hãy chọn câu đúng trong các câu đã cho dưới đây:
Tìm x lớn nhất biết x + 160 và x + 300 đều là bội của x?
Có 60 quyển vở và 42 bút bi được chia thành từng phần. Hỏi có thể chia nhiều nhất được bao nhiêu phần để số vở và số bút bi được chia đều vào mỗi phần?
Lớp bạn Hoa cần chia 171 chiếc bút bi, 63 chiếc bút chỉ và 27 cục tẩy vào trong các túi quà mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số bút bi, bút chì và cục tẩy ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà các bạn lớp Hoa có thể chia. Khi đó, số lượng của mỗi loại bút bi, bút chì, cục tẩy trong mỗi túi là bao nhiêu?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1
B. 30
C. 15
D. 210
Câu trả lời của bạn
Vì UCLN(a,b,1) = 1
ƯCLN (210, 30, 1) = 1
Chọn A
Cho biết rằng m ∈ N* chứng minh rằng hai số có dạng 2m và 2m+1 nguyên tố cùng nhau
Câu trả lời của bạn
Gọi ƯCLN (2m;2m+1)=d
\( = > \left\{ \begin{array}{l}
2m \vdots d\\
2m + 1 \vdots d
\end{array} \right.\)
(2m+1) -2m ⋮ d → 1 ⋮ d → d=1
ƯCLN(2m,2m+1) =1
Vậy 2m và 2m+1 là số nguyên tố cùng nhau
Thực hiện tìm 2 số tự nhiên a và b. Biết a > b và tổng của 2 số bằng 500 và UCLN (a;b)=100
Câu trả lời của bạn
UCLN(a;b)=100
a=100m; b=100n
(m;n)=1 và m > n
a+b = 100m +100n =500
100(m+n) =500
m+n =5
m=3 và n=2 → a=300;b=200
M=4 và n=1 → a=400;b=100
Thực hiện tìm UCLN(24;60;126)
Câu trả lời của bạn
24 = 23.3
60 = 22.3.5
126 = 2.32.7
UCLN(24;60;126) =2.3 = 6
Câu trả lời của bạn
Ư(9)= (1,3,9)
Ư(15)=( 1,3,5,15)
ƯC(9,15)=(1,3)
Tìm ước của 2 số rồi tìm ước chung nha bn:
đáp án ra 3 thôi
thì lấy máy tính bâm alpha,dấu nhân,bấm 9,bấm shift,bấm dấu ngoặc này")"bấm thêm số 15 rồi = v thôi đơn giản ra 3okkkkk
Giúp mình giải bài này với ak mình cảm ơn rất nhiều
Câu trả lời của bạn
Gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là a(m)
Ta có 132 chia hết cho a, 72 chia hết cho a và a lớn nhất
=> a là UCLN(132,72 )
132=22.3.11 ;
72=2^ 3 .3^ 2 => UCLN(132,72)=22 .3=12
Vậy khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp là 12m
Chị gửi bé bài nha, chúc em học tốt <3
Tìm 2 số tự nhiên a, b thỏa mã (a, b) = 10. Tìm giá trị lớn nhất của (a^3, b^4)
Câu trả lời của bạn
T
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *