Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất)
a) \(\frac{{28}}{{36}}\)
b) \(\frac{{63}}{{90}}\)
c) \(\frac{{40}}{{120}}\)
Hướng dẫn giải
Bước 1. Phân tích tử số và mẫu số ra thừa số nguyên tố, từ đó suy ra UCLN.
Bước 2. Rút gọn phân số.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(28 = {2^2}.7\); \(36 = {2^2}{.3^2}\);
\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {28,32} \right) = {2^2} = 4.\\ \Rightarrow \frac{{28}}{{36}} = \frac{{4.7}}{{4.9}} = \frac{7}{9}\end{array}\)
b) Ta có: \(63 = {3^2}.7\); \(90 = {2.3^2}.5\);
\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {63,90} \right) = {3^2} = 9.\\ \Rightarrow \frac{{63}}{{90}} = \frac{{9.7}}{{9.10}} = \frac{7}{{10}}\end{array}\)
c) Ta có: \(120 = 40.3\);
\(\begin{array}{l} \Rightarrow UCLN\left( {40,120} \right) = 40\\ \Rightarrow \frac{{40}}{{120}} = \frac{{40.1}}{{40.3}} = \frac{1}{3}\end{array}\)
-- Mod Toán 6