Nội dung bài học Bài tập cuối chương 5 do DapAnHay biên tập nhằm giúp các em tìm hiểu phương pháp giải và rèn luyện kỹ năng về các dạng bài tập phân số. Mời các em cùng tham khảo!
- Ta gọi \(\frac{a}{b}\), trong đó a, b \(\in\) Z, b # 0 là phân số, a là tử số (tử) và b là mẫu sổ (mẫu) của phân số. Phân số \(\frac{a}{b}\) đọc là a phần b.
- Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số \(\frac{n}{1}\) (viết \(\frac{n}{1}\) = n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số \(\frac{n}{1}\)
- Tính chất 1: Nếu cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác không thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho.
- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phấn số đã cho.
- Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử nhỏ hơn thi phân số đỏ nhỏ hơn), phân số nào có tử lớn hơn thì phần số đó lớn hơn.
- Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.
- Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết lại hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rổi so sánh hai phân số mới nhận được.
a. Phép cộng:
- Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số
- Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu: Muốn cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu
b. Quy tắc trừ hai phân số: Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 ta nhân phân số thứ nhất với phân số có tử số là mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số là tử số của phân số thứ hai
- Muốn tính giá trị phân số \(\frac{m}{n}\) của số a, ta tính a.\(\frac{m}{n}\)
- Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết \(\frac{a}{b} = q\frac{r}{b}\) và gọi là \(q\frac{r}{b}\) là hỗn số. Đọc là "q, r phần b"
- Với hỗn số \(q\frac{r}{b}\) người ta gọi q là phần số nguyên và \(\frac{r}{b}\) là phần phân số của hỗn số.
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức
\(\left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} \left( {\frac{5}{{ - 4}} + 3\frac{1}{3}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \left( {\frac{5}{{ - 4}} + \frac{{10}}{3}} \right):\frac{{10}}{9} = \left( {\frac{{( - 5).3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right):\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{ - 25}}{{12}}:\frac{{10}}{9} = \frac{{ - 25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8} \end{array}\)
Câu 2: Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí
\(\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{-5}} \right)\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l} \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\\ = \frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 5}} + \frac{3}{{ - 5}}} \right)\\ = \frac{{20}}{7}.\frac{1}{5} = \frac{{20.1}}{{7.5}}\\ = \frac{{20}}{{35}} \end{array}\)
Qua bài giảng này giúp các em học được:
- Biết cách vận dụng kiến thức về phân số và hỗn số
- Biết cách tính biểu thức hỗn hợp với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và hỗn số
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải câu 2 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải câu 3 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 26 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 27 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 33 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 8 trang 34 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 5}}{2}; - 3\,;3\frac{4}{5}\)
Tìm x biết: \(1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\)
Rút gọn phân số sau: \(\frac{{390}}{{ - 240}}\)
Rút gọn phân số sau: \(\frac{{6262}}{{ - 6666}}\)
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: \( - 4;\;\frac{{10}}{3};\;\frac{9}{{ - 2}}\) và \(\frac{{ - 22}}{{ - 7}}.\)
Có bốn máy gặt hết lúa trên một cánh đồng. Trong đó, máy thứ nhất gặt được \(\frac{4}{{15}}\) cánh đồng, máy gặt hai gặt được \(\frac{1}{6}\) cánh đồng và máy thứ ba gặt được \(\frac{2}{5}\)cánh đồng. Viết phân số biểu thị phần cánh đồng máy thứ tư đã gặt.
Tìm x, biết: \(\frac{{ - 5}}{8} + x = \frac{{ - 7}}{6}\)
Tìm x, biết: \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}}\)
Tìm x, biết: \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}}\)
Tìm x, biết: \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}}\)
Phép tính nào dưới đây là đúng?
(A) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 4}}{6} = \frac{{ - 2}}{6}\)
(B) \(\frac{2}{3}.\frac{{ - 1}}{5} = \frac{{3 - 2}}{5}\)
(C) \(\frac{2}{3} - \frac{3}{5} = \frac{1}{{15}}\)
(D) \(\frac{3}{5}:\frac{3}{{ - 5}} = - \frac{9}{{25}}\)
Phép tính \(\frac{{ - 3}}{4}.\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{6}} \right)\) có kết quả là:
(A) 0
(B) \(\frac{{ - 5}}{6}\)
(C) \(\frac{1}{4}\)
(D) \(\frac{{ - 1}}{4}\).
Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành \(\frac{1}{4}\) thời gian để chơi ở khu vườn thú; \(\frac{1}{3}\) thời gian để chơi các trò chơi; \(\frac{1}{{12}}\) thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Kết quả nào dưới đây là sai?
(A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là \(\frac{3}{4}\) giờ.
(B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ.
(C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát là \(\frac{1}{4}\) giờ.
(D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là \(\frac{3}{4}\) giờ.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(3\frac{5}{6};\,\frac{{ - 9}}{4};\,\frac{{ - 25}}{{ - 6}};\,3\)
Hãy giải thích cho bạn cùng học cách sắp xếp đó.
Tính giá trị của biểu thức
\(A = \frac{{ - 2}}{3} - \left( {\frac{m}{n} + \frac{{ - 5}}{2}} \right).\frac{{ - 5}}{8}\) nếu \(\frac{m}{n}\) nhận giá trị là:
a) \(\frac{{ - 5}}{6};\)
b) \(\frac{5}{2}\); c) \(\frac{2}{{ - 5}}\)
Tính giá trị các biểu thức sau theo cách có dùng tính chất phép tính phân số:
a) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 2}}{5} + \frac{{ - 5}}{6} - \frac{{13}}{{10}};\)
b) \(\frac{{ - 3}}{7}.\frac{{ - 1}}{9} + \frac{7}{{ - 18}}.\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{6}.\frac{{ - 3}}{7}\)
Ba nhóm thanh niên tình nguyện nhận nhiệm vụ thu nhặt rác cho một đoạn mương thoát nước. Ba nhóm thống nhất phân công: nhóm thứ nhất phụ trách \(\frac{1}{3}\) đoạn mương nhóm thứ hai phụ trách \(\frac{2}{5}\) đoạn mương phần còn lại do nhóm thứ ba phụ trách, biết đoạn mương mà nhóm thứ ba phụ trách dài 16 mét. Hỏi đoạn mương thoát nước đó dài bao nhiêu mét?
Một trường học tổ chức cho học sinh đi tham quan một khu công nghiệp bằng ô tô. Ô tô đi từ trường học ra đường cao tốc hết 10 phút. Sau khi đi 25 km theo đường cao tốc, ô tô đi theo đường nhánh vào khu công nghiệp. Biết thời gian ô tô đi trên đường nhánh là 10 phút, còn tốc độ trung bình của ô tô trên đường cao tốc là 80 km/h. Hỏi thời gian đi từ trường học đến khu công nghiệp là bao nhiêu giờ?
Một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng là 9m và bằng \(\frac {5}{8}\) chiều dài. Người chủ thửa đất dự định dành \(\frac {3}{5}\) diện tích thửa đất để xây một ngôi nhà. Phần đất không xây dựng sẽ dành cho lối đi, sân chơi và trồng hoa. Hãy tính diện tích phần đất trồng hoa, sân chơi và lối đi.
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(2\frac{5}{7};\frac{{ - 5}}{8};\frac{7}{{ - 9}};\frac{{13}}{5}\)
Tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{ - 3}}{2}.\frac{m}{n} + \frac{3}{{ - 8}}.2\frac{1}{2}\) khi \(\frac{m}{n}\) nhận các giá trị:
a) \(\frac{4}{5};\)
b) \(\frac{{ - 3}}{8}\)
c) \(\frac{0}{{ - 2021}}\)
d) \(\frac{5}{2}\)
Hoàn thành bảng trừ và bảng chia sau đây:
- |
| \(\frac{3}{4}\) |
\(\frac{1}{{12}}\) | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{{ - 2}}{3}\) |
\(\frac{{ - 1}}{2}\) |
|
|
: | \(\frac{1}{2}\) | \(\frac{9}{5}\) |
|
| \(\frac{4}{{ - 3}}\) |
\(\frac{{ - 3}}{2}\) |
| \(\frac{{ - 5}}{6}\) |
Tìm x biết:
a) \(\frac{7}{{ - 8}} - x = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{3}{{10}}\)
b) \(\frac{{ - 5}}{6}.x = \frac{{ - 5}}{8} - 1\frac{3}{4}\)
Một lớp học có số học sinh nam bằng \(\frac{2}{3}\) số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
Ba cửa hàng bán lẻ hoa quả nhập tổng cộng 48 kg cam của một nhà vườn để bán lẻ cho người tiêu dùng. Cửa hàng thứ nhất nhập \(\frac{3}{8}\) khối lượng. Cửa hàng thứ hai nhập \(\frac{2}{5}\) khối lượng còn lại và 2 kg. Hỏi cửa hàng thứ ba nhập bao nhiêu ki-lô-gam?
Khối 6 của một trường học có ba lớp 6. Lớp 6A có số học sinh bằng \(\frac{6}{{11}}\) số học sinh hai lớp còn lại. Lớp 6C có số học sinh bằng \(\frac{1}{2}\)số học sinh hai lớp còn lại. Số học sinh lớp 6B là 32. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Theo số liệu của Bộ Công Thương, 8 tháng đầu năm 2020 Việt Nam xuất khẩu được khoảng \(\frac{9}{2}\)triệu tấn gạo với tổng giá trị 251 triệu USD. So sánh thấy, khối lượng này bằng \(\frac{{983}}{{1000}}\) khối lượng cùng kì 8 tháng đầu năm 2019 và giá trị tính theo USD bằng \(\frac{{1104}}{{1000}}\) giá trị cùng kì 8 tháng đầu năm 2019. Tìm phân số biểu thị chênh lệch giữa khối lượng gạo xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2020 so với cùng kì năm 2019 và số chênh lệch giữa hai giá trị tính theo USD tương ứng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}\\A = \left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}} \right)\\A = \dfrac{{ - 3 + \left( { - 25} \right)}}{{14}} + \dfrac{{2 + \left( { - 15} \right)}}{{13}}\\A = \dfrac{{ - 28}}{{14}} + \dfrac{{ - 13}}{{13}}\\A = - 2 + (-1)\\A = - 3\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{{ - 10}}{{16}} = \dfrac{?}{{56}}\) nên \((-10).56 = 16. ?\) . Do đó, dấu “?” thứ nhất là \( - 10.56:16 = - 35\)
\(\dfrac{{-10}}{{16}} = \dfrac{{ - 20}}{?}\) nên \((-10).? = 16. (-20)\) . Do đó, dấu “?” thứ hai là \(16.\left( { - 20} \right):\left( { -10} \right) = 32\)
\(\dfrac{{ - 10}}{{16}} = \dfrac{{50}}{?}\) nên \((-10).? = 16. 50\) . Do đó, dấu “?” thứ ba là \(16.50:\left( { - 10} \right) = - 80\)
Vậy \(\dfrac{{ - 10}}{{16}} = \dfrac{{ - 35}}{{56}} = \dfrac{{ - 20}}{{32}} = \dfrac{{50}}{{ - 80}}\)
a) Nếu cả ba vòi cùng chảy thì bể đầy sau bao lâu?
b) Nếu riêng mỗi vòi chảy một mình thì bể đầy sau bao lâu?
Câu trả lời của bạn
Trong 1 phút:
a) Vòi I và vòi II chảy được: \(\frac{1}{{60}}\) bể
Vòi II và III chảy được: \(\frac{1}{{75}}\) bể
Vòi III và I chảy được: \(\frac{1}{{50}}\) bể
Do đó, trong 1 phút, 2 lần vòi I+ 2 lần vòi II + 2 lần vòi III chảy được: \(\frac{1}{{60}} + \frac{1}{{75}} + \frac{1}{{50}} = \frac{1}{{20}}\)bể
Trong 1 phút, cả 3 vòi cùng chảy thì được: \(\frac{1}{{20}}:2 = \frac{1}{{40}}\) bể
Vậy nếu cả 3 vòi cùng chảy thì 40 phút đầy bể
b) Trong 1 phút, vòi I+ II chảy được \(\frac{1}{{60}}\)bể, cả 3 vòi chảy được \(\frac{1}{{40}}\)bể nên trong 1 phút, vòi III chảy được: \(\frac{1}{{40}} - \frac{1}{{60}} = \frac{1}{{120}}\) bể. Do đó, vòi III chảy một mình thì 120 phút đầy bể
Tương tự, trong 1 phút, vòi I chảy được: \(\frac{1}{{40}} - \frac{1}{{75}} = \frac{7}{{600}}\) bể. Do đó, vòi I chảy một mình thì \(1:\frac{7}{{600}} = \frac{{600}}{7}\) phút thì đầy bể
Trong 1 phút, vòi II chảy được: \(\frac{1}{{40}} - \frac{1}{{50}} = \frac{1}{{200}}\) bể. Do đó, vòi II chảy một mình thì 200 phút thì đầy bể.
Nhân dịp tết Trung thu, Hải xin phép mẹ mua món đồ chơi hết 50 000 đồng. Số tiền này bằng \(\frac{2}{5}\) số tiền Hải tiết kiệm được. Cho biết Hải đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
Câu trả lời của bạn
Hải đã tiết kiệm được số tiền là:
\(50000:\frac{2}{5} = 125000\) (đồng)
Hãy tính giá trị của biểu thức: \(A = \frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = \frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\\ = \frac{{2.2.3.3.4.4.5.5}}{{1.3.2.4.3.5.4.6}}\\ = \frac{{2.5}}{{1.6}}\\ = \frac{{10}}{6}\\ = \frac{5}{3}\end{array}\)
Bạn Hà đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất, Hà đọc được \(\frac{1}{4}\) số trang sách. Ngày thứ hai, Hà đọc \(\frac{2}{5}\) số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Cho biết cuốn sách có bao nhiêu trang?
Câu trả lời của bạn
Sau ngày thứ nhất, Hà còn lại: \(1 - \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\) (số trang sách)
Ngày thứ hai, Hà đọc được: \(\frac{2}{5}.\frac{3}{4} = \frac{3}{{10}}\) (số trang sách)
Sau ngày thứ hai, Hà còn lại: \(1 - \frac{1}{4} - \frac{3}{{10}} = \frac{9}{{20}}\) (số trang sách) (tương ứng là 90 trang)
Vậy cuốn sách có số trang là:
\(90:\frac{9}{{20}} = 200\) (trang)
Cho biết có bao nhiêu cách viết phân số \(\displaystyle {1 \over 5}\) dưới dạng tổng của hai phân số \(\displaystyle {1 \over a} + {1 \over b}\) với \(0 < a < b\) ?
Câu trả lời của bạn
Vì \(\displaystyle {1 \over a} + {1 \over b} = {1 \over 5}\) nên \(\displaystyle {1 \over a} < {1 \over 5}\), suy ra \(a > 5.\) \((1)\)
Ta lại có \(0 < a < b\) nên \(\displaystyle {1 \over a} > {1 \over b}\). Do đó \(\displaystyle {1 \over a} + {1 \over a} > {1 \over a} + {1 \over b}\)
hay \(\displaystyle {2 \over a} > {1 \over 5} = {2 \over {10}}\), suy ra \(a < 10.\) \((2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) ta có \(\displaystyle a \in \left\{ {6;7;8;9} \right\}.\)
Nếu \(a = 6\) thì \(\displaystyle {1 \over b} = {1 \over 5} - {1 \over 6} = {1 \over {30}}\) nên \(b = 30\)
Nếu \(a = 7\) thì \(\displaystyle {1 \over b} = {1 \over 5} - {1 \over 7} = {2 \over {35}}\) suy ra \(b = 17,5\) (loại)
Nếu \(a = 8\) thì \(\displaystyle {1 \over b} = {1 \over 5} - {1 \over 8} = {3 \over {40}}\) suy ra \(\displaystyle b \approx 13,3\) (loại)
Nếu \(a = 9\) thì \(\displaystyle {1 \over b} = {1 \over 5} - {1 \over 9} = {4 \over {45}}\) suy ra \(b = 11,25\) (loại)
Vậy chỉ có một cách viết là \(\displaystyle {1 \over 5} = {1 \over 6} + {1 \over {30}}.\)
Thực hiện chứng minh rằng \(\displaystyle S = {1 \over 2} + {1 \over {{2^2}}} + {1 \over {{2^3}}} + ... + {1 \over {{2^{20}}}} < 1\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\displaystyle S = {1 \over 2} + {1 \over {{2^2}}} + {1 \over {{2^3}}} + ... + {1 \over {{2^{20}}}}\)
Nên \(\displaystyle 2S = 1 + {1 \over 2} + {1 \over {{2^2}}} + ... + {1 \over {{2^{19}}}}\)
Do đó \(\displaystyle 2{\rm{S}} - S = \left( 1 + {1 \over 2} + {1 \over {{2^2}}} + ... + {1 \over {{2^{19}}}}\right)\)\(\displaystyle - \left( {1 \over 2} + {1 \over {{2^2}}} + {1 \over {{2^3}}} + ... + {1 \over {{2^{20}}}}\right) \)
Suy ra \(\displaystyle S=1 - {1 \over {{2^{20}}}}\).
Mà \(\displaystyle 1 - {1 \over {{2^{20}}}}\) nên \(S < 1.\)
Cho biết rằng \(\displaystyle A = {{2009.2010 - 2} \over {2008 + 2008.2010}};\) \(\displaystyle B = {{ - 2009.20102010} \over {20092009.2010}}\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle A = {{2009.2010 - 2} \over {2008 + 2008.2010}} \)\(\displaystyle= {{\left( {2008 + 1} \right).2010 - 2} \over {2008 + 2008.2010}}\)
\(\displaystyle = {{2008.2010 + 2010 - 2} \over {2008 + 2008.2010}} \)\(\displaystyle = {{2008.2010 + 2008} \over {2008 + 2008.2010}} = 1\)
\(\displaystyle B = = {{ - 2009.20102010} \over {20092009.2010}} \)\(\displaystyle= {{ - 2009.2010.10001} \over {2009.10001.2010}} = - 1\)
Do đó : \(A + B = 1 + (-1) = 0.\)
Thực hiện tính \(\displaystyle A = \left( {{{878787} \over {959595}} + {{ - 8787} \over {9595}}} \right).{{1234321} \over {5678765}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(\displaystyle {{878787} \over {959595}} = {{878787:10101} \over {959595:10101}} = {{87} \over {95}}\)
\(\displaystyle {{8787} \over {9595}} = {{8787:101} \over {9595:101}} = {{87} \over {95}}\)
\(\displaystyle A = \left( {{{878787} \over {959595}} + {{ - 8787} \over {9595}}} \right).{{1234321} \over {5678765}}\)
\(\Rightarrow\)\(\displaystyle A = \left( {{{87} \over {95}} + {{ - 87} \over {95}}} \right).{{1234321} \over {5678765}}\)
\(\Rightarrow\)\(\displaystyle A = 0.{{1234321} \over {5678765}} = 0.\)
Hãy tính: \(\displaystyle 1{{13} \over {15}}.0,75 - \left( {{{104} \over {195}} + 25\% } \right).{{24} \over {47}} \)\(\displaystyle - 3{{12} \over {13}}:3 \)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle 1{{13} \over {15}}.0,75 - \left( {{{104} \over {195}} + 25\% } \right).{{24} \over {47}}\)\(\displaystyle - 3{{12} \over {13}}:3\)
\(\displaystyle = {{28} \over {15}}.{3 \over 4} - \left( {{8 \over {15}} + {1 \over 4}} \right).{{24} \over {47}} \)\(\displaystyle - {{51} \over {13}}.{1 \over 3} \)
\(\displaystyle = {{28} \over {15}}.{3 \over 4} - \left( {{{32} \over {60}} + {{16} \over {60}}} \right).{{24} \over {47}} \)\(\displaystyle - {{51} \over {13}}.{1 \over 3} \)
\(\displaystyle = {7 \over 5} - {{47} \over {60}}.{{24} \over {47}} - {{17} \over {13}} \)
\(\displaystyle = {7 \over 5} - {2 \over 5} - {{17} \over {13}}\)
\(\displaystyle = {5 \over 5} - {17 \over {13}} \)
\(\displaystyle = 1 -{17 \over {13}} \)
\(\displaystyle = {13 \over 13} - {17 \over {13}} \)
\(\displaystyle = - {4 \over {13}} \)
Thực hiện tìm số nguyên \(x\), biết rằng: \(\displaystyle 4{1 \over 3}.\left( {{1 \over 6} - {1 \over 2}} \right) \le x \)\(\displaystyle\le {2 \over 3}.\left( {{1 \over 3} - {1 \over 2} - {3 \over 4}} \right)\)
Câu trả lời của bạn
\(\displaystyle 4{1 \over 3}.\left( {{1 \over 6} - {1 \over 2}} \right) \le x \)\(\displaystyle\le {2 \over 3}.\left( {{1 \over 3} - {1 \over 2} - {3 \over 4}} \right)\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{13} \over 3}.\left( {{1 \over 6} - {3 \over 6}} \right) \le x \)\(\displaystyle \le {2 \over 3}.\left( {{4 \over {12}} - {6 \over {12}} - {9 \over {12}}} \right) \)
\( \Rightarrow \dfrac{{13}}{3}.\dfrac{{ - 2}}{6} \le x \le \dfrac{2}{3}.\dfrac{{ - 11}}{{12}}\)
\(\displaystyle \Rightarrow {{ - 13} \over 9} \le x \le {{ - 11} \over {18}} \)
Mà \(x\) là số nguyên nên \(\displaystyle x = - 1. \)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *