Sau đây mời các em học sinh lớp cùng tìm hiểu về bài Thứ tự thực hiện các phép tính. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:
- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
- Nút mở máy:
- Nút tắt máy:
- Các nút số từ 0 đến 9
- Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.
- Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.
- Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):
- Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:
- Nút dấu ngoặc trái và phải:
- Nút tính lũy thừa:
Câu 1: Tính
a) \(72.19 - 36^2:18\)
b) 750 : {130 - [(5. 14 - 65)3 + 3}}
Hướng dẫn giải
a)\(72.19 - 36^2:18= 72.19+36.36:18\)
\(=72.19+72=72.(19+1)\)
\(=72.20=1440\)
b)
\(\begin{array}{l}750{\rm{ }}:{\rm{ }}\left\{ {130{\rm{ }} - {\rm{ }}[{{\left( {5.{\rm{ }}14{\rm{ }} - {\rm{ }}65} \right)}^3} + {\rm{ }}3} \right\}\\ = 750{\rm{ }}:{\rm{ }}\left\{ {130{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {{{\left( {{\rm{70 }} - {\rm{ }}65} \right)}^3} + {\rm{ }}3} \right]} \right\}\\ = 750{\rm{ }}:{\rm{ }}\left\{ {130{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {{5^3} + {\rm{ }}3} \right]} \right\}\\ = 750{\rm{ }}:{\rm{ }}\left\{ {130{\rm{ }} - {\rm{ }}\left[ {125 + {\rm{ }}3} \right]} \right\}\\ = 750{\rm{ }}:{\rm{ }}\left\{ {130{\rm{ }} - {\rm{ 128}}} \right\}\\ = 750:2 = 375.\end{array}\)
Câu 2: Tìm số tự nhiên x thoả mãn: (13x – 122): 5 = 5
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}\left( {13x{\rm{ }}-{\rm{ }}{{12}^2}} \right):{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}5\\13x{\rm{ }}-{\rm{ }}{12^2} = 5.5\\13x{\rm{ }}-{\rm{ }}144 = 25\\13x = 25 + 144\\13x = 169\\x = 13\end{array}\)
Vậy x = 13
Qua bài giảng này giúp các em nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính. và giải được các bài toán liên quan.
Câu 1: Thực hiện phép tính: \(8^2 : 4 . 3 + 2 . 4^2\)
Câu 2: Thực hiện phép tính: \(810 : \{ 3 . [ 59- ( 49 + 13 ) ] \}\)
Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết: \(( 5x - 42 ) : 6 = 18\)
Câu 4: Tìm số tự nhiên x thoả mãn: 3x[82 - 2.(25 - 1)] = 2022.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tính \(21.7^{2}-11.7^{2}+90.7^{2}+49.125 .16\)
Tính \(\mathrm{B}=3 \cdot\left\{5 \cdot\left[\left(5^{2}+2^{3}\right): 11\right]-16\right\}+2015\)
Giá trị của \(\begin{aligned} & \mathrm{B}=3+3^{3}+3^{5}+3^{7}+\ldots+3^{29} \end{aligned}\) là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động khởi động trang 19 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Hoạt động khám phá trang 19 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 1 trang 19 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 19 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 3 trang 20 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 20 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 17 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 17 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 17 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 17 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tính \(21.7^{2}-11.7^{2}+90.7^{2}+49.125 .16\)
Tính \(\mathrm{B}=3 \cdot\left\{5 \cdot\left[\left(5^{2}+2^{3}\right): 11\right]-16\right\}+2015\)
Giá trị của \(\begin{aligned} & \mathrm{B}=3+3^{3}+3^{5}+3^{7}+\ldots+3^{29} \end{aligned}\) là
Tính giá trị biểu thức sau: \(2^{4} .5-\left[131-(13-4)^{2}\right]\)
Tính giá trị biểu thức \(1152-(374+1152)+(-65+374)\)
Tính giá trị biểu thức \(\left(10^{2}+11^{2}+12^{2}\right):\left(13^{2}+14^{2}\right)\)
Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{A}=21.7^{2}-11.7^{2}+90.7^{2}+49.125 .16\)
Tính giá trị biểu thức \(\mathrm{C}=1-2-3+4+5-6-7+\ldots+2008+2009-2010-2011 \text { . }\)
Tìm số tự nhiên x, biết: \(10{\text{ }} + {\text{ }}2x{\text{ }} = {\text{ }}{4^{5\;}}:{\text{ }}{4^3}\)
Tìm số tự nhiên x, biết: 70 - 5.(x - 3) = 45
Thực hiện phép tính 6-(6:3+1).2 như thế nào?
Khi thực hiện phép tính 6 – 6 : 3. 2, bạn An ra kết quả bằng 0, bạn Bình ra kết quả
bằng 2, bạn Chi ra kết quả bằng 5. Vì sao có các kết quả khác nhau đó?
Tính:
a) \(72.19 - 36^2:18\);
b) 750 : {130 - [(5. 14 - 65)3 + 3}}.
Tìm số tự nhiên x thoả mãn:
a) (13x – 122): 5 = 5;
b) 3x[82 - 2.(25 - 1)] = 2022.
Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) 93. (4237 - 1 928) + 2 500;
b) 53 .(64.19+ 26.35) – 210.
Tính
a) \(2023 - {25^2}:{5^3} + 27\)
b) \(60:\left[ {7.\left( {{{11}^2} - 20.6} \right) + 5} \right]\)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) \(\left( {9x - {2^3}} \right):5 = 2\)
b) \(\left[ {{3^4} - \left( {{8^2} + 14} \right):13} \right]x = {5^3} + {10^2}\)
Sử dụng máy tính cầm tay, tính:
a) \({2027^2} - {1973^2}\)
b) \({4^2} + \left( {365 - 289} \right).71\)
Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
Số thứ tự | Loại hàng | Số lượng | Gía đơn vị |
1 | Vở loại 1 | 35 | 10 |
2 | Vở loại 2 | 67 | 5 |
3 | Bút bi | 100 | 5 |
4 | Thước kẻ | 35 | 7 |
5 | Bút chì | 35 | 5 |
Tính tổng tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan?
Thực hiện phép tính:
a) {[(37 + 13) : 5] - 45 : 5}.7;
b) \({6^2}.10:\left\{ {780:\left[ {{{10}^3} - \left( {{{2.5}^3} + 35.14} \right)} \right]} \right\}.\)
Tính nhanh:
a) \({43^2} + 43.57\)
b) \({59^2} - 59.19\)
c) \({119.3^4} + 81\)
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) \(24.(x - 16) = {12^2}\)
b) \(({x^2} - 10):5 = 3\)
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết kết quả của dãy phép tính sau có tận cùng là chữ số nào.
2021 . 2022 . 2023 . 2024 + 2025 . 2026 . 2027 . 2028 . 2029
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:
164 . 4 = 656 (chiếc)
Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:
656 + 1 264 = 1920 (chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:
1920 : 12 = 160 (chiếc)
Biểu thức tính số ti vi trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được là: (164 . 4 + 1264) : 12
Câu trả lời của bạn
Khi a = 25; b = 9. Giá trị của biểu thức là:
\(1 + 2(a + b)−4^3 = 1 + 2(25 + 9) - 64\\= 1 + 2. 34 - 64 = 1 + 68 - 64 = 5\).
Câu trả lời của bạn
{23 + [1 + (3 − 1)2]}:13 = [8 + (1 + 4)] : 13 = 13 : 13 = 1
Thực hiện tính: \(14 + {2.8^2}\)
Câu trả lời của bạn
14 + 2 . 82 = 14 + 2 . 64 = 142
Câu trả lời của bạn
235 + 78 - 142 = 313- 142 = 171
a) Lập các biểu thức tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau; trong 5 giờ.
b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
Câu trả lời của bạn
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
3 . 14 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
2 . 9 = 18 (km)
b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Câu trả lời của bạn
2.32 + 5.(2 + 3) = 2.9+5.5 = 43.
Câu trả lời của bạn
25.23 − 32 + 125 = 25.8 – 9 + 125 = 316.
Hãy tìm số tự nhiên x thỏa mãn: \(92 – 2x =2.4^2 – 3.4 + 120 : 15\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(2.4^2 – 3.4 + 120 : 15\)= 2. 16 – 12 + 8 = 32 - 12 + 8 = 20 + 8 = 28
Do đó: 92 - 2x = 28
2x = 92 – 28
2x = 64
x = 64: 2
x = 32
Vậy x = 32.
Hãy tìm số tự nhiên x thỏa mãn: \(16x + 40 = 10.3^2+ 5(1 + 2 + 3)\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:\(10.3^2+ 5(1 + 2 + 3) = 10. 9 + 5. (3 + 3) = 90 + 5. 6 = 90 + 30 = 120\)
Do đó: 16x + 40 = 120
16x = 120 – 40
16x = 80
x = 80: 16
x = 5
Vậy x = 5.
Hãy tính giá trị của biểu thức: P = \(a^2 – 2.ab +b^2\) khi a = 2; b = 1.
Câu trả lời của bạn
Thay \(a = 2; b = 1\) vào biểu thức P ta được:
\( P =a^2 – 2.ab +b^2= 2^2 – 2. 2.1 +1^2\)
\( = 4 – 4.1 + 1 = 4 – 4 + 1 = 0 + 1 = 1\)
Vậy \(P = 1\) khi \(a = 2, b = 1\)
Hãy tính giá trị của biểu thức: P =\(2.x^3+3.x^2+5x+1\) khi x = 1
Câu trả lời của bạn
Thay \(x = 1\) vào biểu thức P ta được:
\( P = 2.x^3+3.x^2+5x+1= 2.1^3 + 3. 1^2 + 5.1 +1\)
\(=2.1 + 3.1 +5.1 + 1= 2 + 3 + 5 + 1\)
\(= 5 + 5 + 1 = 10 + 1 = 11\)
Vậy \(P = 11\) khi \(x = 1\)
Hãy tính giá trị của biểu thức: \(2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{2^5} + 2.\{ 12 + 2.[3.(5 - 2) + 1] + 1\} + 1}\\
{ = 32 + 2.[12 + 2.(3.3 + 1) + 1] + 1}\\
{ = 32 + 2.(12 + 2.10 + 1) + 1}\\
{ = 32 + 2.(12 + 20 + 1) + 1}\\
{ = 32 + 2.33 + 1}\\
{ = 32 + 66 + 1}\\
{ = 99}
\end{array}\)
Hãy tính giá trị của biểu thức: \([(33 – 3): 3]^{3+3}\)
Câu trả lời của bạn
\({{{[(33 - 3):3]}^{3 + 3}} = {{(30:3)}^6} = {{10}^6} = 1000000}\)
Hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức: \(5.4^3+ 2.3 – 81.2\)
Câu trả lời của bạn
\(5.4^3+ 2.3 – 81.2+7\)
= 5. 64 + 6 – 162 + 7
= 320 + 6 – 162 + 7
= 326 – 162 + 7
= 164 + 7
= 171
Hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức: \(35 – 2.1^{111}+ 3.7.7^2\)
Câu trả lời của bạn
\(35 – 2.1^{111}+ 3.7.7^2\)
= 35 – 2. 1 + 21. 49
= 35 – 2 + 1 029
= 33 + 1 029
= 1 062
Hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức: \(3.10^3+ 2.10^2+ 5.10\)
Câu trả lời của bạn
\(3.10^3+ 2.10^2+ 5.10\)
= 3. 1 000 + 2. 100 + 5. 10
= 3 000 + 200 + 50
= 3 200 + 50
= 3 250
Hãy tính giá trị của biểu thức: 2. 3. 4. 5: 6
Câu trả lời của bạn
2. 3. 4. 5: 6 = 6. 4. 5: 6 = 4. 5. (6: 6) = 20. 1 = 20
Hãy tính giá trị của biểu thức: 3 + 4 + 5 – 7
Câu trả lời của bạn
3 + 4 + 5 – 7 = 7 + 5 – 7 = (7 – 7) + 5 = 0 + 5 = 5
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả gỗ lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
Câu trả lời của bạn
Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 - 30 = 75 (m2)
Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 105 - 30 - 18 = 57 (m2)
Chi phí mua gỗ loại 1 là: 18 . 350 000 (đồng)
Chi phí mua gỗ loại 2 là: 57 . 170 000 (đồng)
Chi phí trả công lát gạch là: 75 . 30 000 (đồng)
Vậy biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả gỗ lát sàn căn hộ như trên là: 18 . 350 000 + 57 . 170 000 + 75 . 30 000
Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:
18 . 350 000 + 57 . 170 000 + 75 . 30 000 = 18 240 000 (đồng)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *