Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn bài Tỉ số và tỉ số phần trăm. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b \( \ne \) 0) là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b (cũng kí hiệu là \(\frac{a}{b}\)).
Ví dụ:
Tỉ số của hai số 45 và 30 được kí hiệu là 45 : 30 hay \(\frac{45}{30}\)
Tỉ số của hai số 0,9 và 1,3 được kí hiệu là 0.9 : 1,3 hay \(\frac{0,9}{1,3}\)
Chú ý:
- Phân số \(\frac{a}{b}\) thì cả a và b phải là các số nguyên.
- Tỉ số \(\frac{a}{b}\) thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, số thập phân,...
- Ta thường dùng khái niệm tỉ số khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho \(\frac{1}{100}\).
Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
Câu 1: Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:
a) \(\frac{3}{4}\)m và 25cm
b) 30 phút và \(\frac{2}{3}\) giờ
Hướng dẫn giải
a) Đổi 25cm = \(\frac{1}{4}\)m
Vậy: tỉ số của \(\frac{3}{4}\)m và 25cm là \(\frac{3}{4}: \frac{1}{4}\) = 3
b) Đổi 30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ
Vậy: tỉ số của 30 phút và \(\frac{2}{3}\) giờ là \(\frac{1}{2}\) : \(\frac{2}{3}\) = \(\frac{1}{3}\)
Câu 2: Tính tỉ số phần trăm của mỗi trường hợp sau:
a) 3 và 4
b) -2,66 và 200
c) \(\frac{1}{4}\) và 0,5
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{3.100}{4}\)% = 75 %
b) \(\frac{-2,66.100}{200}\) = -1,33%
c) \(\frac{\frac{1}{4}.100}{0,5}%\) = 50 %
Qua bài giảng ở trên các em học được những nội dung chính sau:
- Tỉ số của hai đại lượng
- Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
- Áp dụng các công thức vào giải các bài tập.
Câu 1: Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:
a) 0,4 kg và 340 g
b) \(\frac{2}{5}\)m và \(\frac{3}{4}\)m
Câu 2: Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đông nước và gạo nấu cơm như sau: Đông 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. E m hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.
Câu 3: Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đông, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 4để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm y biết 2y + 30% y = - 2,3
Các đáp án sau, đáp án nào sai khi viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 75%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6B có 42 học sinh?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 4 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hoạt động khám phá 1 trang 41 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 1 trang 42 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Vận dụng 1 trang 42 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Hoạt động khám phá 2 trang 42 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Thực hành 2 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Vận dụng 2 trang 43 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 8 trang 44 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 57 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm y biết 2y + 30% y = - 2,3
Các đáp án sau, đáp án nào sai khi viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 75%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6B có 42 học sinh?
Tỉ số của hai số a và b là 125%. Hiệu của hai số đó là 13. Tìm tổng hai số đó.
Một người đi bộ một phút được 50m và một người đi xe đạp một giờ đi được 15km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp?
Tỉ số của hai số a và b là \(\frac{2}{7}\), tỉ số của hai số b và c là \(\frac{{35}}{{36}}\). Tính tỉ số của hai số a và c?
Một lớp học có 30 học sinh , trong lớp đó có 6 em học sinh giỏi toán . Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?
Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là
Tổng của hai số là 25. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{3}\). Tìm số bé.
Một lớp học có 48 học sinh, trong đó có 30 em học sinh nam. Tỉ số phần trăm của số học nam so với số học sinh cả lớp là bằng bao nhiêu?
Để trộn vữa xây nhà, người ta trộn xi măng với cát theo tỉ lệ 1 : 4. Hãy tính tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
25% của 8 là: \(8.\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{8.25}}{{100}} = 2\)
Câu trả lời của bạn
Tỉ số khối lượng chất bột đường và khối lượng của khoai lang:
\(57:200 = \dfrac{{57}}{{200}}\)
Câu trả lời của bạn
Tổng số người Mường đã tăng trong 30 năm là:
1 452 095 - 914 396 = 537 699 (người)
Số người Mường Việt Nam tăng: \(\frac{ 537 699}{914396}.100\% \approx 58,8\% \)
Câu trả lời của bạn
Người mua được giảm số tiền: \(625000.10\% = 62500\) đồng.
Câu trả lời của bạn
Số tiền lãi sau 1 năm là: \(150.7,4\% = \dfrac{{150.7,4}}{{100}} = 11,1\) triệu đồng.
Tổng vốn lẫn lãi sau 1 năm là: \(150 + 11,1 = 161,1\) triệu đồng.
Câu trả lời của bạn
7,5% của 180 là: \(180.\dfrac{{7,5}}{{100}} = \dfrac{{180.7,5}}{{100}} = \dfrac{{1350}}{{100}} = 13,5\)
Câu trả lời của bạn
60% số phiếu bình chọn là 120 phiếu nên tổng số người tham gia bình chọn là:
\(120:\dfrac{{60}}{{100}} = 120.\dfrac{{100}}{{60}} = 200\) (người)
Đáp án: 200 người
Câu trả lời của bạn
Tỉ số phần trăm phiếu bầu là:
\(\dfrac{{36}}{{45}}.100\% = \dfrac{{36.100}}{{45}}\% = 80\% \)
Thực hiện tính: 15% của 25,9
Câu trả lời của bạn
15% của 25,9 bằng 15. 25,9 : 100 = 3,885
Thực hiện tính: 45% của 300
Câu trả lời của bạn
45% của 300 bằng 45.300 : 100 = 135
Thực hiện viết tỉ số sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm: \({\frac{{15,9}}{{1,2}}}\)
Câu trả lời của bạn
\({\frac{{15,9}}{{1,2}} = \frac{{159}}{{12}} = \frac{{53}}{4} = \frac{{53.25}}{{4.25}} = \frac{{1325}}{{100}} = 1325\% }\)
Thực hiện viết tỉ số sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm: \({\frac{{17}}{{20}}}\)
Câu trả lời của bạn
\({\frac{{17}}{{20}} = \frac{{7.5}}{{20.5}} = \frac{{35}}{{100}} = 35\% }\)
Thực hiện viết tỉ số sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm: \({\frac{5}{4}}\)
Câu trả lời của bạn
\({\frac{5}{4} = \frac{{5.25}}{{4.25}} = \frac{{125}}{{100}} = 125\% }\)
Thực hiện tính: 2,8% của -50
Câu trả lời của bạn
2,8% của -50 bằng 2,8 . (-50):100 = -1,4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *