Để làm quen với kiến thức toán lớp 6 đầu tiên ta sẽ ôn tập và hệ thống hóa nội dung về số tự nhiên. Đầu tiên ta sẽ làm quen với tập hợp và các kí hiệu tập hợp qua bài học đầu tiên là Tập hợp, Phần tử của tập hợp. Nội dung bài học sẽ giúp các em khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống, biết một số đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước và viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dung kí hiệu.
- Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống
Ví dụ:
Em hãy viết vào vở
- Tên các đồ vật trên bàn Hình 1
- Tên các bạn trong tổ của em
- Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12
Hướng dẫn giải
- Tên các đồ vật trên bàn ở hình 1: Thước thẳng, thước êke, cây bút, quyển vở.
- Tên các bạn trong tổ: các em tự viết các tên các bạn trong tổ.
- Các số tự nhiên vừa lớn hơn 3 vừa nhỏ hơn 12 là các số: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
Người ta thường dùng các chữ in hoa A; B; C,….để kí hiệu tạp hợp, các chữ in thường a, b, c,…để kí hiệu phần tử của tập hợp
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;” (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
- Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x ∈ A, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y ∉ A, đọc là y không thuộc A.
Ví dụ:
a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6. Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Ta cũng có thể viết A = {1; 5; 2; 4; 0; 3},…..
Mỗi số 0; 1; 2; 3; 4; 5 là một phần tử của tập hợp A. Số 8 không là phần tử của tập hợp A (8 không thuộc A)
Ta viết: 0 ∈ A; 1 ∈ A; …;5 ∈A; 8 ∉ A
b) Gọi B là tập hợp các chữ cái có mặt trong từ “nhiên”
Ta có: B = {n, h, i, ê} hoặc B = {h; i; ê; n}; n ∈ B; i ∈ B; k ∉ B
Có hai cách cho một tập hợp:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp3
Ví dụ:
a) Viết tập hợp A các chữ cái có trong chữ “TRƯỜNG HỌC” bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
Hứớng dẫn giải
a) A = {T, R, U, O, N, G, H, C}
b) Cách 1: B = {6; 7; 8; 9}
Cách 2: B = {x ∈ N | 5 < x < 10}
Câu 1: Gọi M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ "gia đình"
a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử
b) Các khẳng định sau đây đúng hay sai
a ∈ M
o ∈ M
b ∉ M
e ∈ M
Hướng dẫn giải
a) M = {g, i, a, đ, i, n, h}
b) a ∈ M => Đúng
o ∈ M => Sai
b ∉ M => Đúng
e ∈ M => Sai
Câu 2: Cho tập hợp E = {0; 2; 4;6; 8). Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.
b) Cho tập hợp P = {x | x là số tự nhiên và 10 < x < 20). Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê tất cả các phần tử.
Hướng dẫn giải
a) E = {x | x là số tự nhiên chẵn, và x ≤ 8}
b) P = {11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19}
Câu 3: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A.
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách
Hướng dẫn giải
a) A = {8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15}
b) 10 ∈ A; 13 ∈ A
16 ∉ A, 19 ∉ A
c) Cách 1: B = {8, 10, 12, 14}
Cách 2: B = { x | x là số tự nhiên chẵn, và 7 < x < 15}
Qua bài giảng này giúp các em nắm được các nội dung như sau:
- Biết khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- Biết một số đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
Câu 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Số học Toán 6”
a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
o [ ] A; a [ ] A; b [ ] A
Câu 2: Cho tập hợp A = {10; 20;30;x; y; z}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {x, y, z} có phải là tập hợp con của A không?
Câu 3: Cho tập hợp B = {x, y, z, t}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
Cho tập hợp B = {m; n; p; q}. Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B là?
Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái của cụm từ “WORLD CUP”
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 1. Thông qua các bài tập này sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập Toán 6 và ôn lại bài hiệu quả.
Thực hành 1 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Thực hành 3 trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Vận dụng trang 8 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 9 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 1 trang 7 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 2 trang 7 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 3 trang 7 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 4 trang 7 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Giải bài 5 trang 8 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
Cho tập hợp B = {m; n; p; q}. Số tập hợp con có 2 phần tử của tập hợp B là?
Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái của cụm từ “WORLD CUP”
Tập hợp C là số tự nhiên x thỏa mãn x - 10 = 15 có số phần tử là?
Cho tập hợp A = {x ∈ N|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là?
Tập hợp A = {x|22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử là?
Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây sai?
Cho hình vẽ sau:
Tập hợp C và tập hợp D gồm?
Cho hình vẽ sau
Tập hợp P và tập hợp Q gồm?
Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
Gọi M là tập hợp các chữ cái có mặt trong từ “gia đình”.
a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Các khẳng định sau đúng hay sai?
\(a \in M,\,o \in M,\,b \notin M,\,i \in M\).
a) Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E và viết tập hợp E theo cách này.
b) Cho tập hợp P = {x| x là số tự nhiên và 10 < x < 20}. Hãy viết tập hợp P theo cách liệt kê tất cả các phần tử.
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.
a) Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.
b) Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A?
c) Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.
Dưới đây là quảng cáo khuyến mại cuối tuần của một siêu thị.
Hãy viết tập hợp các sản phẩm được giảm giá trên 12 000 đồng mỗi ki-lô-gam.
Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu \( \in ,\,\, \notin \) thích hợp thay cho mỗi dấu ? dưới đây:
Cho B là tập hợp các số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai:
a)\(31\in B\); b) \(32\in B\); c) \(2 002\notin B\); d) \(2 003\notin B\)
Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).
Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tử | Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng |
H = {2; 4; 6; 8; 10} | H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11 |
| M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15. |
P = {11; 13; 15;17; 19; 21} |
|
| X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á |
Viết tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV. Trong tập hợp T, những phần tử nào có số ngày là 31?
Cho X là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn 10 vừa nhỏ hơn 20. Viết tập hợp X bằng hai cách.
Cho Y = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3 }.
Trong các số 3,6,9,12 số nào thuộc Y số nào không thuộc Y? Dùng kí hiệu để viết câu trả lời.
Cho M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “NHATRANG”. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai, khẳng định nào đúng?
(A) N \( \notin \) M (B) U \( \in \) M (C) T \( \in \) M (D) Q \( \in \) M
Cho M là tập hợp các chữ cái Tiếng Việt có mặt trong từ “NHATRANG”. Cách viết nào là đúng?
(A) M = {N; H; A; T; R; A; N; G}
(B) M = {N; H; A; T; R; G}
(C) M = {N; H; A; T; R; N; G}
(D) M = {N; H; A; T; R}
Dưới đây là danh sách tên các bạn thuộc Tổ 1 lớp 6A.
Bùi Chí Thanh
Lê Mai Lan
Nguyễn Đức Vân
Bạch Phương Trinh
Hoàng Ngọc Thanh
Đỗ Thị Dung
Nguyễn Lê Vân Anh
a) Viết tập hợp tên các bạn trong Tổ 1 có cùng họ.
b) Viết tập hợp các họ của các bạn trong Tổ 1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho biết có tập hợp B = {2; 4; 6; 8; 10; 12}. Cho biết các phân tử 1, 6, 9, 14 có thuộc tập hợp B không ?
Câu trả lời của bạn
Ta thấy ngay: 1 ∉ A, 9 ∉ A, 14 ∉ A, 6 ∈ A.
Cho biết có tập hợp B = {2; 4; 6; 8; 10; 12}. Viết lại tập hợp B dưới dạng nêu tính chất của các phần tử.
Câu trả lời của bạn
Ta có nhận xét “ B là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn hoặc bằng 12”. Do đó, ta có thể viết lại tập hợp B như sau: B = { n ∈ N | n là số chẵn, n ≤ 12}
Cho biết tập hợp A = {n ∈ N| n < 9}. Cho biết các phần tử sau đây có thuộc tập hợp A không ? 1, 6, 9, 29, 5, 10, 8
Câu trả lời của bạn
Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.
Ta thấy A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 9, do đó:
1 ∈ A ; 6 ∈ A ; 5 ∈ A ; 8 ∈ A ; 9 ∉ A ; 29 ∉ A, 10 ∉ A
Cho biết tập hợp A = {n ∈ N| n < 9}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Câu trả lời của bạn
Ta có: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.
A. A = {10; 11; 12}
B. A = {9; 10; 11}
C. A = {9; 10; 11; 12; 13}
D. A = {9; 10; 11; 12}
Câu trả lời của bạn
A = {x ∈ N / 9 < x < 13}
A = {10;11;12}
Chọn A
A. A = {6; 7; 8; 9}
B. A = {5; 6; 7; 8; 9}
C. A = {6; 7; 8; 9; 10}
D. A = {6; 7; 8}
Câu trả lời của bạn
tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10
A = {6; 7; 8; 9}
Đáp án: A
A. 2 ∈ B
B. 5 ∈ B
C. 1 ∉ B
D. 6 ∉ B
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
A. 2 ∈ B → Đúng
B. 5 ∈ B → Đúng
C. 1 ∉ B → Đúng
D. 6 ∉ B → Sai
A. 3 ∈ M
B. a ∈ M
C. d ∉ M
D. c ∉ M
Câu trả lời của bạn
M = {a, 3, b, c}
A. 3 ∈ M → Đúng
B. a ∈ M → Đúng
C. d ∉ M → Đúng
D. c ∉ M → Sai
Chọn D
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
A = {a, b, c, d} ; B = {2; 13; 45} ; C = (1; 2; 3)
Cách viết tập A; B đúng
Cách viết tập C sai vì các phần tử của một tập hợp phải được viết trong hai dấu ngoặc { }
Đáp án B
Cho tập hợp A gồm các số có hai chữ số sao cho tổng các chữ số của số đó bằng 8, B là tập hợp các số có hai chữ số được tạo thành từ hai trong bốn số: 0; 3; 5; 8. Thực hiện viết hai tập hợp A và B dưới dạng liệt kê các phần tử theo thứ tự tăng dần.
Câu trả lời của bạn
Giả sử a là chữ số hàng chục và b là chữ số hàng đơn vị của số cần tìm
Ta có:
Tập hợp A:
Số cần tìm là số có hai chữ số nên chữ số hàng chục a ≠ 0.
Vì a + b = 8 nên a chỉ có thể lấy các giá trị 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Vậy, Tập hợp A = {17 ; 26 ; 35 ; 44 ; 53 ; 62 ; 71 ; 80}.
Tập hợp B:
Số cần tìm là số có hai chữ số nên chữ số hàng chục a ≠ 0.
Số cần tìm được tạo thành từ hai trong bốn số 0 ; 3 ; 5 ; 8
Vậy, Tập hợp B = {30 ; 35 ; 38 ; 50 ; 53 ; 58 ; 80 ; 83 ; 85}.
Câu trả lời của bạn
đáp số: 192 (mét)
192
192 + điểm dùm
Tổng chiều dài số tiền 1 600 000 là:
1 600 000 : 50 000= 32 (mét)
Diện tích sân chơi là:
32 nhân 6 = 192 (mét)
đáp số: 192 (mét)
A. Liệt kê các phần tử của tập hợp.
B. Nếu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
C. Minh họa bằng sơ đồ Venn
D. Cả A và B.
Câu trả lời của bạn
mình chon câu D cả A và B
khoanh vào câu cả A và B
cả A và B
Đáp án là D
Có hai cách để mô tả một tập hợp là liệt kê các phần tử của tập hợp và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Chọn D.
D, cái này có trong sách nha
d
A. E = {cam; quýt; bơ};
B. E = {cam; quýt; bơ; dứa};
C. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa};
D. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dừa}.
Câu trả lời của bạn
C nha
C nhá bạn
câu C
Các loại cây mà bác Nam trồng trên khu vườn là: cam; quýt; bơ; chuối và dứa.
E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa}.
Chọn C.
C
Viết tập hợp các chữ cái trong từ QUY NHƠN.
Câu trả lời của bạn
quy nhơn
{Q;U;Y;N;H;Ơ}
Tập hợp đó là
A={Q;U;Y;N;H;Ơ}
A = {Q;U;Y;N;H;Ơ}
Khi viết trong tập hợp các phần tử chỉ được viết 1 lần nên tập hợp các chữ cái là:
M = {Q; U; Y; N; H; Ơ}.
Các chữ cái trong từ QUY NHƠN là: Q, U, Y, N, H, Ơ, N.
Khi viết trong tập hợp các phần tử chỉ được viết 1 lần nên tập hợp các chữ cái là:
M = {Q; U; Y; N; H; Ơ}.
A. 11 ∈ A;
B. 1 ∉ A;
C. 10 ∈ A;
D. 7 ∉ A;
Câu trả lời của bạn
cau tra loi dung la cau c nha
c
a sai
b sai
c đúng
d sai
chọn C
đáp án C là câu trả lời đúng
câu trả lời đúng là C
11 không thuộc tập hợp A, ta viết nên A sai.
1 thuộc tập hợp A, ta viết nên B sai.
10 thuộc tập hợp A, ta viết nên C đúng.
7 thuộc tập hợp A, ta viết nên D sai.
Chọn C.
Câu trả lời của bạn
3.3.3.3.3=35
35
Đáp án là 5 mủ 3
3.3.3.3.3=3^5
3^5=3.3.3.3.3
3.3.3.3.3 = 3^5
3^5 = 3.3.3.3.3
Tớ lớp 6 . Câu trả lời là 35 vì 3.3.3.3.3 là 5 số 3 nhân với nhau đó là phần lý thuyết theo tớ nghĩ nha
Câu trả lời của bạn
có 9 bạn thích chơi cầu lông
9 nhé
Lớp 6A6 có 35 học sinh. Sau khi điều tra sở thích của các em về các môn thể thao: bơi lội, bóng đá, cầu lông, giáo viên Thể Dục nhận thấy:
Có 5 em thích cả bơi, bóng đá, cầu lông;
Có 7 em thích cả bơi và cầu lông;
Có 6 em thích bơi và bóng đá;
Có 9 em thích bóng đá và cầu lông;
Có 17 em thích bóng đá;
Có 11 em thích bơi.
Hỏi lớp 6A6 có bao nhiêu em thích cầu lông?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *