Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, DapAnHay đã biên soạn bài ôn tập chương 6. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
- Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10
Ví dụ: \(1;\frac{7}{{10}};\frac{{ - 13}}{{100}};\frac{{ - 153}}{{10000}}\) là các phân số thập phân.
- Các phân số thập phân dương viết dưới dạng số thập phân dương.
- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Ví dụ: 9,3; 0,053 là số thập phân dương.
-1,23; -0,0123 là các số thập phân âm.
Số thập phân bao gồm 2 phần:
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy
a) Cộng, trừ hai số thập phân
Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộn và trừ các số nguyên.
- Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chủng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
- Muốn cộng hai số thập phân trái dâu, ta làm như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số ấm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả
- Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với dố đối của b.
Nhận xét:
- Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.
- Khi cộng hai số thập phân trái dấu:
+ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
b) Nhân chia hai số thập phân dương
Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:
- Bỏ dấy phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên
- Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừ số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.
a) Làm tròn số thập phân
Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn
Muốn làm tròn một số thập phân đến hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn
- Nhìn sang chữ số ngay bên phải
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân
b) Ước lượng kết quả
Ta có thể sử dụng quy ước almf tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.
a) Tỉ số của hai đại lượng
Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b \( \ne \) 0) là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b (cũng kí hiệu là \(\frac{a}{b}\)).
Chú ý:
- Phân số \(\frac{a}{b}\) thì cả a và b phải là các số nguyên.
- Tỉ số \(\frac{a}{b}\) thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, số thập phân,...
- Ta thường dùng khái niệm tỉ số khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
b) Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho \(\frac{1}{100}\).
Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
a) Tìm giá trị phần trăm của một số
Muốn tìm giá trị % của số b, ta tính: b.a% = b.\(\frac{a}{{100}}\)
b) Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
Muốn tìm số b khi biết a% của b và c, ta tính: b = \(\frac{c}{{a}}\).100
Câu 1:
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba ;
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai ;
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Hướng dẫn giải
a) 79,3826 ≈ 79, 383
b) 79,3826 ≈ 79, 38
c) 79,3826 ≈ 79,4
Câu 2: Tính tỉ số phần trăm của mỗi trường hợp sau:
a) 3 và 4
b) -2,66 và 200
c) \(\frac{1}{4}\) và 0,5
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{3.100}{4}\)% = 75 %
b) \(\frac{-2,66.100}{200}\) = -1,33%
c) \(\frac{\frac{1}{4}.100}{0,5}%\) = 50 %
Câu 3: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: -12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4
Hướng dẫn giải
-12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4
Qua bài giảng này giúp các em:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tìm số a; b biết \(\frac{{24}}{{56}} = \frac{a}{7} = \frac{{ - 111}}{b}\)
Tìm x biết \(8\dfrac{1}{5}x\left( {11\dfrac{{94}}{{1591}} - 6\dfrac{{38}}{{1517}}} \right):8\dfrac{{11}}{{43}} = 75\%\)
Tìm y biết y+30%y=−2,3.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 6 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 2
Giải câu 1 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải câu 2 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải câu 3 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải câu 4 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 50 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 1 trang 61 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 2 trang 61 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 3 trang 61 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 4 trang 61 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 5 trang 61 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 6 trang 61 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 7 trang 61 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 8 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 9 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 10 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 11 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 12 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 13 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 14 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 15 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Giải bài 16 trang 62 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2 - CTST
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tìm số a; b biết \(\frac{{24}}{{56}} = \frac{a}{7} = \frac{{ - 111}}{b}\)
Tìm x biết \(8\dfrac{1}{5}x\left( {11\dfrac{{94}}{{1591}} - 6\dfrac{{38}}{{1517}}} \right):8\dfrac{{11}}{{43}} = 75\%\)
Tìm y biết y+30%y=−2,3.
Tìm x biết \(x - \dfrac{1}{3} = 1 + \dfrac{1}{{ - 12}}\)
Tính biểu thức \(F = \dfrac{{ - 4}}{{12}} + \dfrac{{18}}{{45}} + \dfrac{{ - 6}}{9} + \dfrac{{ - 21}}{{35}} + \dfrac{6}{{30}}\) ta được kết quả là đáp án nào sau đây?
Tính: \(\dfrac{-5}{21}+\dfrac{-2}{21}+\dfrac{8}{24}\)
Tổng \(\dfrac{5}{{19}} + \dfrac{{ - 7}}{{14}} + \dfrac{4}{{19}} + \dfrac{{10}}{{19}}\) bằng:
Tính: \(\displaystyle {1 \over 4} + {5 \over {12}} - {1 \over {13}} - {7 \over 8}\)
Tìm một số biết 2,6% của nó bằng 12,5.
Một người mang một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bán được \(\dfrac{8}{{15}}\) số hoa mang đi. Buổi chiều bán thêm được 40 bông. Lúc về còn lại số hoa bằng \(\dfrac{1}{4}\) số hoa đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu bông hoa đi bán?
Số pi còn gọi là hằng số Ác-si-mét, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó. Người ta tính được:
pi = 3,1415926535897932384626433...
Hãy làm tròn số pi
a) đến hàng phần 10
b) đến hàng phần trăm
c) đến hàng phần nghìn
d) đến hàng đơn vị
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) \(\left( {39,24 + 16,08} \right).2\)
b) \(\left( {5,86:1,78} \right) + \left( {14,98:1,88} \right)\)
Em hãy ước lượng đề kiểm tra kết quả các phép tính dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
a) \(0,246.( - 5,128) = - 3,261488\)
b) \( - 7,105 + 4,23 = - 5,682\)
Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh Trung Lương Anh có độ dài thực tế Thế là là 61,9 km Nhưng trên một bản đồ đồ chỉ rõ được 3,1 cm. Tìm tỉ lệ của bản đồ.
Trên bản đồ với tỉ lệ 1 :5000 000, Đường cao tốc Trung Lương Mỹ Thuận dài 1,02 cm tìm chiều dài thật của đường cao tốc
Nếu hòa tan hết 40 g đường vào trong 160 g nước ta được dung dịch nước đường có tỉ số phần trăm là bao nhiêu?
Một loại cà phê hòa tan có chứa 40% cà phê tinh chất. Tính khối lượng cà phê tính chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có hay không 9 số thập phân x thỏa mãn điều kiện a < x < b? Biết a = 0,29 và b = 0,3
Câu trả lời của bạn
Ta có thể tìm được 9 số thập phân x thỏa mãn điều kiện a < x < b. Chẳng hạn: 0,291; 0,292; 0,293; 0,294; 0,295; 0,296; 0,297; 0,298; 0,299.
Chú ý: Có vô số số thập phân nằm giữa 2 số thập phân. Ngoài 9 số ta chọn ở trên, ta cố thể chọn vô số các số thập phân khác. Ví dụ: 0,2911; 0,2912;….
Hãy tìm một số thập phân x thỏa mãn điều kiện a < x < b, biết a = 0,29 và b = 0,3
Câu trả lời của bạn
1 số thập phân thỏa mãn là: 0,292
Em hãy so sánh hai số: a = 0,29 và b = 0,3
Câu trả lời của bạn
Ta có: 0,3 = 0,30.
Vì 2 < 3 nên 0,29 < 0,3
Có một công nhân được tăng lương hai lần liên tiếp, lần sau tăng 10% so với mức lương lần trước. So với lúc chưa tăng lương, sau hai lần tăng lương, mức lương của người công nhân đó đã được tăng:
Câu trả lời của bạn
Gọi a là lương ban đầu của công nhân đó
Sau lần tăng thứ nhất, lương người đó là: a + a. 10% = 1,1. a
Sau lần tăng thứ hai, lương người đó là: 1,1.a + 1,1a. 10% = 1,21.a
Như vậy, so với lúc chưa tăng lương, sau hai lần tăng lương, mức lương của người công nhân đó đã được tăng: 1,21.a – a = 0,21.a
Tức là tăng \(\frac{{0,21a}}{a}.100\% = 21\% \)
Tính tích 214,9 . 1,09
Câu trả lời của bạn
Ta được: 214,9 . 1,09 = 234, 241
Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào ?
Câu trả lời của bạn
Số a = 131,2956 làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai được: 131,30
Xác định chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là
Câu trả lời của bạn
Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -1 435, 672 là 7
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *