DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 7 bài Luyện tập chung trang 23. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
a) Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x , kí hiệu xn , là tích của n thừa số x ( n là số tự nhiên lớn hợn 1)
\({x^n} = \underbrace {x \cdot x \cdot x \cdot ... \cdot x}_{n{\kern 1pt} \;thua\;{\kern 1pt} so}\left( {x \in Q,n \in N,n > 1} \right)\)
xn đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x.
x gọi là cơ số, n gọi là số mũ
Quy ước: x0 = 1 ( x \( \ne \) 0); x1 = x
b) Nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số
+ Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ
\({x^m}\;.{\rm{ }}{x^n}\; = {\rm{ }}{x^{m + n}}\)
+ Khi chia 2 lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi lũy thừa của số chia
\({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}(x \ne 0;m \ge n)\)
c) Lũy thừa của lũy thừa
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
\({({x^m})^n}\; = {\rm{ }}{x^{m.n}}\)
a) Thứ tự thực hiện các phép tính
* Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
* Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
* Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
b) Quy tắc chuyển vế
Đẳng thức:
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì b = a ; a + c = b + c
Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ +” đổi thành dấu “ – “; dấu “ – “ đổi thành dấu “ +”.
Câu 1: Tính:
\(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}}\\b){( - 125)^3}{.25^3}\\c){(0,08)^3}{.10^6}\end{array}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{10}}}}{.3^{10}} = {2^{10}}\\b){( - 125)^3}:{25^3} = {( - 125:25)^3} = {( - 5)^3} = - 125\\c){(0,08)^3}{.10^6} = {(0,08)^3}{.100^3} = {(0,08.100)^3} = {8^3}\end{array}\)
Câu 2: Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x + 7,25 = 15,75;\\b)\left( { - \frac{1}{3}} \right) - x = \frac{{17}}{6}\end{array}\)
Hướng dẫn giải
\(\begin{array}{l}a)x + 7,25 = 15,75\\x = 15,75 - 7,25\\x = 8,5\end{array}\)
Vậy x = 8,5
\(\begin{array}{l}b)\left( { - \frac{1}{3}} \right) - x = \frac{{17}}{6}\\\left( { - \frac{1}{3}} \right) - \frac{{17}}{6} = x\\\frac{{ - 2}}{6} - \frac{{17}}{6} = x\\\frac{{ - 19}}{6} = x\\x = \frac{{ - 19}}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 19}}{6}\)
Câu 3: Tính và so sánh:
a) \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) và \({( - 3)^6}\);
b) \(0,6{}^3:0,{6^2}\) và \(0,{6}\)
Hướng dẫn giải
a)
\(\begin{array}{l}{( - 3)^2}.{( - 3)^4} = 9.81 = 729\\ {( - 3)^6} = ( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3)\\ = 9.9.9 = 729\end{array}\)
Vậy \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) = \({( - 3)^{6}}\)
b)
\(\begin{array}{l}0,6{}^3:0,{6^2} = 0,216:0,36 = 0,6\end{array}\)
Vậy \(0,6{}^3:0,{6^2}\) = \(0,{6}\)
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Chương 1 Luyện tập chung trang 23để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Giá trị của \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^2}\) là
Kết quả của \(\left( {{x^3}.{x^7}} \right):{x^4}\)
Tìm số tự nhiên n biết \(\dfrac{{{{\left( { - 3} \right)}^n}}}{{81}} = - 27\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 1 Luyện tập chung trang 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1.31 trang 24 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.32 trang 24 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.33 trang 24 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.34 trang 24 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 DapAnHay
Giá trị của \({\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}.{\left( { - 3} \right)^2}\) là
Kết quả của \(\left( {{x^3}.{x^7}} \right):{x^4}\)
Tìm số tự nhiên n biết \(\dfrac{{{{\left( { - 3} \right)}^n}}}{{81}} = - 27\)
Tìm số tự nhiên n biết \(\dfrac{{16}}{{{2^n}}} = 2\)
Tính: \(2:{\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{3}} \right)^3}\)
Tính: \(\left( {1 + \dfrac{2}{3} - \dfrac{1}{4}} \right).{\left( {\dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{4}} \right)^2}\)
Kết quả của phép tính \(\dfrac{2^{7}. 9^{3}}{6^{5}.8^{2}}\) là:
Tính: (-16,5).3,4 + 3,4.(-3,5)
Tính: 12,3 +3,7 + (-24,2) + (-12,3) + 24,2
Tính nhanh: (-14,3) + 5,1 + 4,9 + (-15,7)
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)2x + \frac{1}{2} = \frac{7}{9}\\b)\frac{3}{4} - 6x = \frac{7}{{13}}\end{array}\)
Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.
Tính một cách hợp lí:
\(\begin{array}{l}a)A = 32,125 - (6,325 + 12,125) - (37 + 13,675)\\b)B = 4,75 + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3} + 0,{5^2} - 3.\frac{{ - 3}}{8}\\c)C = 2021,2345.2020,1234 + 2021,2345.( - 2020,1234)\end{array}\)
Đặt một cặp dấu ngoặc “( )” vào biểu thức sau để được kết quả bằng 0.
2,2 – 3,3 + 4,4 – 5,5.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} (8,8x - 50):0,4 = 51\\ \left( {\frac{{44}}{5}x - 50} \right):\frac{2}{5} = 51\\ \left( {\frac{{44}}{5}x - 50} \right).\frac{5}{2} = 51\\ \frac{{44}}{5}x.\frac{5}{2} - 50.\frac{5}{2} = 51\\ 22x - 125 = 51\\ 22x = 51 + 125\\ 22x = 176\\ x = 176:22\\ x = 8 \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} &\frac{{13}}{{20}} + \left( {\frac{3}{5} + x} \right) = \frac{5}{6}\\ &\frac{{13}}{{20}} + \frac{3}{5} + x = \frac{5}{6}\\ &\frac{5}{4} + x = \frac{5}{6}\\ &x = \frac{5}{6} - \frac{5}{4}\\ &x = - \frac{5}{{12}} \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} (2,4 - 3x) \cdot 0,5 = 0,9\\ 2,4 - 3x = 0,9:0,5\\ 2,4 - 3x = 1,8\\ 3x = 2,4 - 1,8\\ 3x = 0,6\\ x = 0,6:3\\ x = 0,2 \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} &\frac{1}{3} + x:\frac{1}{3} = 1\\ x:\frac{1}{3} = 1 - \frac{1}{3}\\ x:\frac{1}{3} = \frac{2}{3}\\ x = \frac{2}{3}.\frac{1}{3}\\ x = \frac{2}{9} \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} \frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\\ \frac{5}{7}:x = \frac{1}{3} + \frac{2}{5}\\ \frac{5}{7}:x = \frac{{11}}{{15}}\\ x = \frac{5}{7}:\frac{{11}}{{15}}\\ x = \frac{5}{7}.\frac{{15}}{{11}}\\ x = \frac{{75}}{{77}} \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} x:\frac{{16}}{7} + \frac{1}{8} = \frac{4}{3}\\ x:\frac{{16}}{7} = \frac{4}{3} - \frac{1}{8}\\ x:\frac{{16}}{7} = \frac{{29}}{{24}}\\ x = \frac{{29}}{{24}}.\frac{{16}}{7}\\ x = \frac{{58}}{{21}} \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} \frac{2}{3} + \frac{1}{3}:x = \frac{3}{5}\\ \frac{1}{3}:x = \frac{3}{5} - \frac{2}{3}\\ \frac{1}{3}:x = \frac{{ - 1}}{{15}}\\ x = \frac{1}{3}:\left( { - \frac{1}{{15}}} \right)\\ x = - 5 \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} \frac{2}{3} + \frac{7}{4}:x = \frac{5}{6}\\ \frac{7}{4}:x = \frac{5}{6} - \frac{2}{3}\\ \frac{7}{4}:x = \frac{1}{6}\\ x = \frac{7}{4}:\frac{1}{6}\\ x = \frac{7}{4}.6\\ x = \frac{{21}}{2} \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} \frac{3}{5}x - \frac{2}{7} = \frac{4}{5}\\ \frac{3}{5}x = \frac{4}{5} + \frac{2}{7}\\ \frac{3}{5}x = \frac{{38}}{{35}}\\ x = \frac{{38}}{{35}}:\frac{3}{5}\\ x = \frac{{38}}{{21}} \end{aligned}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{aligned} \frac{{18}}{5} - \frac{5}{4}x = \frac{{ - 1}}{6}\\ \frac{5}{4}x = \frac{{18}}{5} - \frac{{ - 1}}{6}\\ &\frac{5}{4}x = \frac{{18}}{5} + \frac{1}{6}\\ \frac{5}{4}x = \frac{{113}}{{30}}\\ x = \frac{{113}}{{30}}:\frac{5}{4}\\ x = \frac{{226}}{{75}} \end{aligned}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *