Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Cùng tìm hiểu bài 12 để biết được sự khác nhau đó.
Xét số 378, ta thấy \(378 = 3 . 100 + 7 . 70 + 8.\)
Có thể viết \(378 = 3 . ( 99 + 1) + 7 . ( 9 + 1) + 8\)
\(= 3 . 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8\)
\(= ( 3 + 7 + 8) + ( 3 . 11 . 9 + 7 . 9)\)
= ( tổng các chữ số) + ( số chia hết cho 9).
Theo nhận xét mở đầu : \(378 = ( 3 + 7 +8) + \)(số chia hết cho 9)
\(=\) \(18 +\) (số chia hết cho 9).
Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
Tương tự xét : \(253 = (2 + 5 + 3) +\) (số chia hết cho 9).
\(= 10 +\) (số chia hết cho 9).
Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu : \(2031 = ( 2 + 0 + 3 + 1) +\)(số chia hết cho 9).
\(= 6 + \) (số chia hết cho 9).
\(= 6 + \) (số chia hết cho 3).
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
Tương tự xét : \(3415 = (3 + 4 + 1 + 5) +\)(số chia hết cho 9).
\(= 13 +\) (số chia hết cho 9).
\(= 13 + \) (số chia hết cho 3).
Số 3415 không chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 : 621; 738; 451.
Hướng dẫn:
Ta thấy Tổng các chữ số của \(621 = 6 + 2 + 1 = 9 \) \(\vdots \) \(9\).
Tổng các chữ số của \(738 = 7 + 3 + 8 = 18\) \(\vdots\) \(9\).
Tổng các chữ số của \(451 = 4 + 5 + 1 = 10\) \(\not\vdots\) \(9\).
Bài 2: \(\overline{5*7}\) chia hết cho 3, vậy * có thể là?
Hướng dẫn:
Tổng \(5 + * + 7\) \(\vdots\) \(3\), * có thể là 0; 3; 6; 9.
Bài 3: Xét xem tổng \(1251 + 375\) có chia hết cho 3 không?
Hướng dẫn:
Tổng các chữ số của \(1251 = 1 + 2 + 5 + 1 = 9\) \(\vdots\) \(3\)
Tổng các chữ số của \(375 = 3 + 7 + 5 = 15\) \(\vdots\)
Nên suy ra \(1251 + 375 \) \(\vdots\) \(3\)
Qua bài giảng Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 12để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3: 3214, 6789, 1243, 9831
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 12 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 101 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 102 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 103 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 105 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 106 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 107 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 108 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 109 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 110 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 133 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 134 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 135 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 136 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 137 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 138 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 139 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 140 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 12.1 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 12.2 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 12.3 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3: 3214, 6789, 1243, 9831
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:
Tìm giá trị của * để \(\overline {4*7} \) chia hết cho 9
Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho \(\overline {a3b} \) chia hết cho 2, 3, 5, 9?
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 3?
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 - 1324;
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27.
Điền chữ số vào dấu * để:
a) chia hết cho 3;
b) chia hết cho 9;
c) chia hết cho cả 3 và 5;
d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
|
|
|
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
|
|
|
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
|
|
|
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
|
|
|
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:
|
Trong phép nhân a . b = c, gọi:
m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,
r là số dư của tích m . n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
a | 78 | 64 | 72 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 |
|
|
n | 2 |
|
|
r | 3 |
|
|
d | 3 |
|
|
Trong các số: 5319; 3240; 831:
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?
Điền chữ số vào dấu * để:
a) 3*5 chia hết cho 3
b) 7*2 chia hết cho 9
c) *63* chia hết chi cả 2, 3, 5, 9.
Dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 9
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
a) 1012 – 1
b) 1010 + 2
Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
a) \(\overline {53*} \)
b) \(\overline {*471} \)
Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và \(\overline {87ab} \vdots 9\)
Điền vào dấu * các chữ số thích hợp
\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{****}\\
{\begin{array}{*{20}{c}}
{}&9
\end{array}}
\end{array}}}{{2118*}}\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu a + b + c = 9 thì \(\overline {abc} \) ⋮ 9
b) Nếu a + b + c = 18 thì \(\overline {abc} \) ⋮ 18
c) Nếu \(\overline {abc} \) ⋮ 9 thì a + b + c = 9.
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Số \(5319\) có tổng các chữ số: \(5+3+1+9 =18\)
Vì \(18\, ⋮ \,3\) và \(18\, ⋮ \,9\) nên số \(5319\) chia hết cho cả \(3\) và \(9\)
Số \(3240\) có tổng các chữ số: \(3+2+4+0 = 9\)
Vì \( 9 \,⋮ \,3\) và \(9 \,⋮ \,9\) nên số \(3240\) chia hết cho cả \(3\) và \(9\)
Số \(831\) có tổng các chữ số : \(8+3+1+0 = 12\)
Vì \(12\, ⋮ \,3\) và \(12\) \(\not {\vdots} \) \(9\)
Nên số \(831\) chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\overline {*471} \) \( \vdots\,3\) thì \( \left[ {\left( * \right) + 4 + 7 + 1} \right] \) \( \vdots 3\) hay \( \left[ {12 + \left( * \right)} \right] \) \( \vdots\) \( 3\)
Suy ra \(\left( * \right) \in \left\{ {0;3;6;9} \right\}\)
Vì (*) ở chữ số hàng nghìn nên (*) khác \(0.\) Suy ra \(\left( * \right) \in \left\{ {3;6;9} \right\}\)
Lại có \(\overline {*471} \not \) \( \vdots\,9\) thì \( \left[ {\left( * \right) + 4 + 7 + 1} \right]\not {\vdots}\, 9\) hay \( \left[ {12 + \left( * \right)} \right]\not \) \( \vdots\) \( 9\)
Mà \(\left( * \right) \in \left\{ {3;6;9} \right\}\) nên \(\left( * \right) \in \left\{ {3;9} \right\}\) (loại \(6\) vì \(12+6=18 \,\vdots\, 9\))
Vậy các chữ số có thể điền vào dấu \(*\) là \(3; 9\)
Ta được các số: \(3471; 9471\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\overline {53*}\) \( \vdots\,3\) thì \( \left[ {5 + 3 + \left( * \right)} \right] \) \( \vdots 3\) hay \( \left[ {8 + \left( * \right)} \right]\) \( \vdots\) \( 3\)
Suy ra \(\left( * \right) \in \left\{ {1;4;7} \right\}\)
Mà \(\overline {53*} \not\) \( \vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left[ {5 + 3 + \left( * \right)} \right]\,\not {\vdots} \,9 \) hay \( \left[ {8 + \left( * \right)} \right]\not \) \( \vdots\) \( 9\)
Mà \(\left( * \right) \in \left\{ {1;4;7} \right\}\) và \(8+4=12\not {\vdots} \,9 ; 8+7=15 \not {\vdots} \,9 \) suy ra \(\left( * \right) \in \left\{ {4,7} \right\}\)
Vậy các chữ số có thể điền vào dấu \(*\) là \(4; 7\)
Ta được các số cần tìm là \(534; 537.\)
Câu trả lời của bạn
Số \({10^{12}}\) có tổng các chữ số là \(1 + \underbrace {0 + 0 + ... + 0}_{12\,\,chữ\,số\,0}=1\)
\(*\) Vì \(1\) chia cho \(3\) dư \(1\) nên \({10^{12}}\) chia cho \(3\) dư \(1\)
Suy ra \({10^{12}} - 1\) chia hết cho \(3\)
\(*\) Vì \(1\) chia cho \(9\) dư \(1\) nên \({10^{12}}\) chia cho \(9\) dư \(1\)
Suy ra \({10^{12}} - 1\) chia hết cho \(9\)
Câu trả lời của bạn
Số \({10^{10}}\) có tổng các chữ số \(1 + \underbrace {0 + 0 + ... + 0}_{10\,\,chữ\,số\,0}=1\)
Suy ra \({10^{10}} + 2=1 \underbrace {0 0 ... 0}_{9\,\,chữ\,số\,0}2 \) có tổng các chữ số là \(1 + \underbrace {0 + 0 + ... + 0}_{9\,\,chữ\,số\,0} +2 = 3\)
Ta có \(3\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9.\)
Vậy \({10^{10}} + 2\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9.\)
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho \(9\) có dạng \(\overline {100{\rm{a}}} \)
Ta có: \(\overline {100{\rm{a}}} \) \( \vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left( {1 + 0 + 0 + a} \right) \) \( \vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left( {1 + a} \right) \) \( \vdots\) \( 9\)
Suy ra \({\rm{a}} \in \left\{ 8 \right\}\)
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho \(9\) là \(1008\)
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho \(3\) có dạng \(\overline {100{\rm{a}}} \)
Ta có: \(\overline {100{\rm{a}}}\) \( \vdots\) \( 3 \Leftrightarrow \left( {1 + 0 + 0 + a} \right)\) \( \vdots \,\,3\) \(\Leftrightarrow \left( {1 + a} \right)\) \( \vdots\) \( 3\)
Suy ra \({\rm{a}} \in \left\{ {2;5;8} \right\}\)
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho \(3\) là \(1002\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(7 + 6 + 2 = 15;\) \(15 \,\,⋮ \,\,3\) và \(15\,\not {\vdots} \,\,9\)
Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\) là ác số được thành lập từ 3 số 2, 7, 6 đó là: \(762;\, 726;\, 627;\, 672;\, 267;\, 276.\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(7 + 6 + 2 = 15 \) \(\not {\vdots} \) \(9\)
\(7 + 6 + 0 = 13 \) \(\not {\vdots} \,\,9\)
\(7 + 2 + 0 = 9\,\, ⋮ \,\,9\)
\( 6 + 2 + 0 = 8 \) \(\not {\vdots} \) \(9\)
Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho \(9\) là các số được thành lập từ 3 số 7, 2, 0 đó là: \(720, 702, 207, 270.\)
Câu trả lời của bạn
\(\overline {*63*} \) chia hết cho \(2\) và \(5\) nên chữ số hàng đơn vị là \(0.\)
Ta có \(\overline {*630}\) \(\vdots\, 9\) thì \( \left[ {\left( * \right) + 6 + 3 + 0} \right] \vdots\,\,9\) hay \( \left[ {9 + \left( * \right)} \right] \vdots\) \( 9\)
Suy ra \(\left( * \right) \in \left\{ {0;9} \right\}\)
Vì \(\left( * \right)\) ở vị trí hàng nghìn nên phải khác \(0\) để thỏa mãn là số có \(4\) chữ số
Ta chọn \(\left( * \right)\) bằng \(9.\)
Vậy ta có số: \(9630.\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\overline {7*2}\) \(\vdots\,9\) thì \( \left[ {7 + \left( * \right) + 2} \right] \vdots\,\,9\) hay \( \left[ {9 + \left( * \right)} \right] \vdots\) \( 9\)
Suy ra: \(\left( * \right) \in \left\{ {0;9} \right\}\)
Vậy ta có các số: \(702; 792\)
Câu trả lời của bạn
Ta biết rằng một số và tổng các chữ số của nó có cùng số dư khi chia cho \(9.\)
Tổng \(\overline {7a5} + \overline {8b4} \) chia hết cho \(9\) nên \( (7 + a + 5 + 8 + b + 4) \,\,⋮ \,\,9,\) tức là:
\( (24 + a + b )\,\,⋮ \,\,9.\)
Suy ra \(a + b \in \left\{ {3;12} \right\}.\)
Ta có \(a + b > 3\) \((\)vì \(a - b = 6)\) nên \(a + b = 12.\)
Từ \(a + b = 12\) và \(a - b = 6,\) ta có \(a = (12 + 6) : 2 = 9,\) suy ra \(b = 3.\)
Thử lại: \(795 + 834 = 1629\) chia hết cho \(9.\)
Câu trả lời của bạn
Các số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho \(3\) là \(102, 105, 108, ..., 999\)
Nhận thấy các số liền nhau hơn kém nhau \(3\) đơn vị.
Do đó, số các số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho \(3\) là
\((999 - 102) : 3 + 1 = 300 \,(số)\)
\(a)\) Nếu \(a + b + c = 9\) thì \(\overline{abc}\,\, \vdots \,\,9\);
\(b)\) Nếu \(a + b + c = 18\) thì \(\overline{abc} \,\,\vdots \,\,18\);
\(c)\) Nếu \(\overline{abc} \,\,\vdots \,\,9\) thì \(a + b + c = 9.\)
Câu trả lời của bạn
\(a)\) Đúng.
\(b)\) Sai. Ví dụ số \(909\) có tổng các chữ số là \(9+0+9=18\) nhưng \(909\,\not {\vdots} \,\,18\)
\(c)\) Sai. Ví dụ \(369 \,\,\vdots \,\, 9\) nhưng \(3+6+9=18\)
Câu trả lời của bạn
Vì \(**** × 9 = 2118*\) nên \(\overline {2118*}\) \(\,\,\vdots \,\,9\)
Do đó \( \left[ {2 + 1 + 1 + 8 + \left( * \right)} \right] \) \(\vdots \,\,9\) hay \( \left[ {12 + \left( * \right)} \right] \) \(\vdots \) \(9\)
Vì \((*)\) là số tự nhiên có một chữ số nên \((*) = 6\)
Mà \(21186 : 9 = 2354\). Vậy ta có
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\overline {87{\rm{a}}b}\) \(\vdots\) \( 9 \Leftrightarrow \left( {8 + 7 + a + b} \right)\) \(\vdots\,\, 9\) \( \Leftrightarrow (15 + a + b) \) \(\vdots\) \( 9\)
Suy ra \(a + b \in \left\{ {3,12} \right\}\)
Vì \(a – b = 4\) nên \(a + b > 3.\) Suy ra \(a + b = 12\)
Ta có \(a-b=4\) nên \(a=b+4\)
Thay \(a = 4 + b\) vào \(a + b = 12\) , ta được :
\( b+( 4 + b ) = 12\)
\( 2b = 12 - 4\)
\(2b = 8 \) suy ra \(b = 4\)
Mà \(a + b = 12\) nên \(a = 12 –b \)
Do đó \(a = 12 – 4\) hay \( a = 8\)
Vậy \(a = 8 , b = 4\) nên ta có số : \(8784\)
cho \(n\in Z\), n chẵn chứng minh:
\(n^3+68n⋮48\)
Câu trả lời của bạn
n=1 không thõa mãn
GIẢI CÁC BẤT PHƯƠNG TRÌNH SAU VÀ BIỂU DIỄN TẬP NGHIỆM LÊN TRỤC SỐ
A) \(6X^2\ge X^4+10\)
B) \(6X^2+12\ge17X\)
C) \(X^2\left(X-4\right)< 11X-30\)
D) \(X^2\left(X^2+1\right)>6\)
Câu trả lời của bạn
a)<=> (x^2-3)^2 +1 <=0 => vô nghiệm biểu diễn gạch hết
b)\(\Leftrightarrow\left(3x-4\right)\left(2x-3\right)\ge0\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge\dfrac{3}{2}\\x\le\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\) Trên trục số gạch phần giữa 4/3 và 3/2 chú ý 4/3 <3/2
c)
x^2 (x-4) <11x-30
x^3 -4x^2-11x +30 <0
(x^3 -8) -4x(x-2) -19(x-2)<0
(x-2)(x^2+2x+4-4x-19)<0
(x-2)(x^2-2x+15)<0
(x-2)(x-5)(x-3)<0
\(\left[{}\begin{matrix}x< -3\\2< x< 5\end{matrix}\right.\)
Biểu diễn gạch hết đoạn từ -3 đến 2 và >= 5
GIẢI CÁC BẤT PHƯƠNG TRÌNH SAU VÀ BIỂU DIỄN TẬP NGHIỆM LÊN TRỤC SỐ
A) \(X^2-2X+8>0\)
B) \(X^2-3X-10< 0\)
C) \(2X^2-3X+4>0\)
D) \(6X^2-13X+6\le0\)
Câu trả lời của bạn
a, x2- 2x +8 >0 =>(x-1)2+7>0(dung voi moi x)
=> \(x\in R\)
b, x2- 3x -10 <0 \(\Leftrightarrow x^2-5x+2x-10< 0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-5\right)\left(x+2\right)< 0\)
\(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x< 5\\x>-2\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x>5\\x< -2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-2< x< 5\\x>5\end{matrix}\right.\)
c,\(2x^2-3x+4>0\Leftrightarrow2\left(2x^2-3x+4\right)>0\)
\(\Leftrightarrow4x^2-6x+8>0\Leftrightarrow\left(2x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\dfrac{23}{4}>0\)
(la dang thuc dung voi moi x)\(\Rightarrow x\in R\)
d, \(6x^2-13x+6\le0\)
\(\Leftrightarrow6x^2-9x-4x+6\le0\Leftrightarrow\left(2x-3\right)\left(3x-2\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x\le\dfrac{3}{2}\\x\ge\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x\ge\dfrac{3}{2}\\x\le\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{2}{3}\le x\le\dfrac{3}{2}\\x\ge\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
GIẢI CÁC BẤT PHƯƠNG TRÌNH SAU VÀ BIỂU DIỄN TẬP NGHIỆM LÊN TRỤC SỐ
A) \(X^2\ge9\)
B) \(X^2\le2\)
C) \(X^2\ge A^2\) (A>0)
D) \(X^2\le A^2\) (A>0)
Câu trả lời của bạn
a) x^2 >=9 <=> \(\sqrt{x^2}>=\sqrt{9}\)<=> x>=3
b) x^2<= 2 <=> \(\sqrt{x^2< =}\sqrt{2}< =>x< =\sqrt{2}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *